ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THANH TUẤN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHỊ CHIỂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THANH TUẤN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHỊ CHIỂU
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƢƠNG
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái nguyên, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Tuấn
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến
nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với
đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu”.
Trƣớc hết, Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý đào tạo Sau Đại học,
Khoa Kế toán & Quản trị Kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế & quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phƣơng ngƣời
đã định hƣớng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa
học. Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân tôi sẽ
không thể thu đƣợc những kết quả nhƣ mong đợi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Tuấn
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
năm 2016
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ ........................................................................5
1.1.1. Kiểm soát nội bộ ........................................................................................... 5
1.1.2. Lý luận về NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM ............................... 14
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong NHTM ....................... 22
1.2. Bài học kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ trong các NHTM .............................31
1.2.1. Kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ trong các NHTM ở một số nƣớc
trên thế giới ............................................................................................................... 31
1.2.2. Kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ trong các NHTM ở Việt Nam............... 34
1.2.3 Một số bài học kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ ........................................ 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................38
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................................... 38
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................. 38
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ................................................................ 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ................................................................ 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................39
2.3.1. Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh ............................................................. 39
2.3.2. Các chỉ tiêu về hoạt động tín dụng ............................................................. 40
2.3.3. Chỉ tiêu về số lƣợng khách hàng có quan hệ tín dụng ................................ 40
2.3.4. Các chỉ tiêu về số lỗi rủi ro tác nghiệp ....................................................... 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH NHỊ CHIỂU ........................................................................ 42
3.1. Tổng quan về NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ....42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu .............................................................................. 42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức - Chức năng từng bộ phận ................................................. 43
3.1.3.Tình hình hoạt động tín dụng của NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu trong giai đoạn 2012-2014 .......................................... 47
3.1.4. Đặc điểm cơ cấu lao động đơn vị .............................................................. 55
3.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu .................................................................57
3.2.1. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ....................................................... 57
3.2.2. Thực trạng các tồn tại, sai sót trong hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ
phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ............................................... 71
3.2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ
phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ............................................... 77
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHỊ CHIỂU ........................................ 101
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
4.1. Định hƣớng, mục tiêu công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của
NHTM Cổ phân Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ..........................101
4.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của NHTM Cổ phần Công thƣơng
Việt Nam ................................................................................................................. 101
4.1.2. Định hƣớng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của NHTM
Cổ phần Công thƣơng Việt Nam............................................................................. 102
4.1.3. Mục tiêu công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của NHTM
Cổ phần Công thƣơng Việt Nam............................................................................. 103
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ..........................104
4.2.1. Các giải pháp hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát ....................................... 104
4.2.2. Các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong việc ngăn ngừa, kiểm soát, quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 107
4.2.3. Giải pháp hỗ trợ từ NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam .................. 109
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 113
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ
:
Bình quân
CK
:
Cuối kỳ
DN
:
Doanh nghiệp
KSNB
:
Kiểm soát nội bộ
KHDN
:
Khách hàng doanh nghiệp
LNTT
:
Lợi nhuận trƣớc thuế
NHCT
:
Ngân hàng công thƣơng
NHNN
:
Ngân hàng nông nghiệp
NHTM
:
Ngân hàng thƣơng mại
PTNT
:
Phát triển nông thôn
TMCP
:
Thƣơng mại cổ phần
TSBĐ
:
Tài sản bảo đảm
XNK
:
Xuất nhập khẩu
QHKH
:
Quan hệ khách hàng
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 ............................................... 51
Bảng 3.2. Chỉ tiêu về số lƣợng khách hàng có quan hệ tín dụng giai đoạn
2012-2014 ................................................................................................ 51
Bảng 3.3. Dƣ nợ tín dụng và thị phần dƣ nợ tín dụng của các NHTM trên địa
bàn giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................... 53
Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2012 - 2014 ............................. 55
Bảng 3.5: Cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn 2012-2014 ................................ 56
Bảng 3.6: Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2012 - 2014 ................................ 56
Bảng 3.7: Bảng xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....... 59
Bảng 3.8: Phân loại nợ theo kết quả định hạng......................................................... 68
Bảng 3.9: Số liệu về dƣ nợ phân theo nhóm tại NHTM Cổ phần Công thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ............................................................ 70
Bảng 3.10: Số dƣ quỹ dự phòng rủi ro của NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu giai đoạn 2012 - 2014 ................................ 71
Bảng 3.11. Số lỗi phát sinh về tài sản bảo đảm ........................................................ 72
Bảng 3.12: Số lƣợng cán bộ trong hệ thống KSNB hoạt động tín dụng ................... 84
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức đơn vị .............................................................................. 45
Biểu đồ 3.1. So sánh tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng các NHTM trên địa bàn giai
đoạn 2012-2014 ................................................................................... 53
Sơ đồ 3.2. Mô hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu ...... 79
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền
kinh tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh toán... phục
vụ cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các cá nhân
với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là
trung gian tài chính của nền kinh tế. Nó thực hiện huy động các nguồn vốn trong
nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín
dụng cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy
động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất (70-80%) cho NHTM. Tuy nhiên, đây
cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do
khách hàng vay không trả đƣợc nợ cho ngân hàng đúng hạn nhƣ đã cam kết. Từ rủi
ro này, có thể dẫn đến khả năng mất thanh toán của ngân hàng do không thu hồi
đƣợc vốn cho vay để thanh toán các khoản huy động đầu vào. Hơn nữa, thời gian
gần đây ngày càng xảy ra nhiều vụ việc gây tổn thất nghiêm trọng cho các NHTM
và khách hàng hoặc do cán bộ ngân hàng hoặc do khách hàng đơn phƣơng hoặc
móc nối với nhau để lừa đảo, chiếm đoạt vốn và tài sản mà bộ phận kiểm soát nội
bộ của các ngân hàng không phát hiện kịp thời. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín
dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống
kiểm soát nội bộ hiệu quả của NHTM đối với nghiệp vụ tín dụng sẽ góp phần quan
trọng trong việc kiểm soát và giám sát rủi ro tín dụng, hạn chế đƣợc sự thất thoát
vốn tín dụng của ngân hàng.
Mặt khác, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn
cầu hóa, Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO thì vấn đề tự do hóa
tài chính từng bƣớc hội nhập kinh tế khu vực và thế giới không còn là sự lựa chọn
của bất kỳ một quốc gia nào. Hội nhập đòi hỏi các NHTM phải nâng cao năng lực
cạnh tranh, năng lực quản lý và đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả. Vì vậy, một
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
trong các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của các NHTM Việt Nam nói
chung và hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam nói riêng là hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc biệt đối với nghiệp vụ tín dụng nhằm đảm bảo
sự an toàn và lành mạnh trong hoạt động kinh doanh.
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu là chi
nhánh cấp 1 trực thuộc hệ thống ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. Nằm
trên địa bàn là một huyện của tỉnh Hải Dƣơng, Để giữ vững đƣợc vị thế và uy tín
của một ngân hàng dẫn đầu trên địa bàn, việc tăng cƣờng công tác kiểm soát nội bộ
là một trong những biện pháp giúp Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Nhị Chiểu quản lý hiệu quả hoạt động tín dụng.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, trải qua quá trình học tập, nghiên cứu, tôi đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu” với mong muốn sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị điều hành tại ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu. Từ đó, đƣa ra
những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ góp phần nâng cao chất lƣợng
tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ nói chung và hệ
thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM nói riêng.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, đánh giá
những ƣu điểm và tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Nhị Chiểu nói riêng.
- Không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Hải Dƣơng,
cụ thể tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu.
- Thời gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm,
từ năm 2012 - 2014
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về NHTM, kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại NHTM.
- Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, đánh giá những
ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu.
- Đề xuất các giải pháp góp phần khắc phục các hạn chế và hoàn thiện công
tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu nhằm đảm bảo ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả,
đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung
của Luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
tín dụng trong NHTM;
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu;
- Chƣơng 3: Thực trạng tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu;
- Chƣơng 4: Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Có nhiều tổ chức khác nhau đƣa ra các quan niệm về Kiểm soát nội bộ, hệ
thống kiểm soát nội bộ:
Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế (The International Auditing and
Assuarance Standards Board - IAASB) đƣa ra khái niệm: “Kiểm soát nội bộ là toàn
bộ các biện pháp kiểm tra, kế toán hoặc các biện pháp khác do Ban Giám Đốc chịu
trách nhiệm xây dựng, áp dụng và giám sát nhằm mục đích bảo vệ tài sản của doanh
nghiệp, tính tin cậy của các ghi chép kế toán và của các báo cáo tài chính năm đƣợc
lập trên cơ sở các ghi chép đó, việc tuân thủ các quy chế và thủ tục hiện hành và
việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp” (ISA, 2009).
Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public
Accountant- AICPA) đƣa ra khái niệm về kiểm soát nội bộ nhƣ sau: “Kiểm soát nội
bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phƣơng pháp phối hợp và đo lƣờng
đƣợc thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra
sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cƣờng tính hiệu quả của hoạt
động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài” (AICPA).
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of AccountantIFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các
phƣơng pháp, các bƣớc công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ
thống kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt đƣợc mục tiêu một cách
chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế
quản lý; giữ an toàn cho tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép
kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy” (IFCA).
Theo định nghĩa của Viện kiểm toán nội bộ quốc tế (Institute of Internal
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Audit - IIA): “Hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngân hàng là tập hợp bao gồm các
chính sách, quy trình, quy định nội bộ, các thông lệ, cơ cấu tổ chức của ngân hàng,
đƣợc thiết lập và đƣợc tổ chức thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của ngân hàng
và đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro xảy ra” (IIA).
Báo cáo COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission) năm 1992 đƣa ra khái niệm nhƣ sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá
trình do ngƣời quản lý, hội đồng quản trị, các nhân viên của đơn vị chi phối, nó
đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dƣới
đây: Báo cáo tài chính đáng tin cậy; Các luật lệ và qui định đƣợc tuân thủ; Hoạt
động hữu hiệu và hiệu quả.” (Báo cáo COSO, 1992)
Ngày 29/12/2013 Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã ban hành thông tƣ số
44/2013/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, hiệu lực thực hiện từ ngày
12/02/2012. Theo đó, hệ thống KSNB đƣợc hiểu là “tập hợp các cơ chế, chính sách,
quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài đƣợc xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tƣ này và đƣợc tổ
chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt
đƣợc yêu cầu đề ra” (Thông tƣ 44/2013/TT-NHNN, 2013). Qua các khái niệm trên
có thể nhận thấy những đặc điểm nổi bật của hệ thống kiểm soát nội bộ là:
- Kiểm soát nội bộ là một chuỗi các hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ
phận trong doanh nghiệp và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Nó là
phƣơng tiện giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu.
- Kiểm soát nội bộ không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu
mẫu… mà còn bao gồm những con ngƣời trong tổ chức. Chính con ngƣời định ra
mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và vận hành chúng.
- Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không đảm bảo
tuyệt đối các mục tiêu đƣợc thực hiện. Trong quá trình vận hành, hệ thống kiểm
soát có thể tồn tại yếu kém, những sai lầm của con ngƣời dẫn đến mục tiêu không
đƣợc thực hiện. Kiểm soát nội bộ chỉ có thể ngăn ngừa và phát hiện những sai sót
nhƣng không thể đảm bảo là chúng không xẩy ra. Hơn nữa, một trong những
nguyên tắc cơ bản để quyết định trong quản lý là chi phí cho quá trình kiểm soát
không đƣợc vƣợt quá lợi ích mong đợi từ quá trình kiểm soát đó. Do vậy, ngƣời
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
quản lý có thể nhận thức đƣợc mọi rủi ro nhƣng nếu chi phí cho quá trình kiểm soát
quá lớn thì không thể áp dụng các thủ tục kiểm soát.
1.1.1.2. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
Dù đặc điểm hoạt động của mỗi tổ chức có khác nhau thì vẫn có 05 bộ phận
cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm:
* Môi trường kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát tạo ra sắc thái chung của một tổ chức, thông qua việc
chi phối ý thức kiểm soát của các thành viên. Môi trƣờng kiểm soát là nền tảng cho
tất cả các thành phần khác của kiểm soát nội bộ. Những nhân tố của môi trƣờng
kiểm soát đƣợc ghi nhận bởi báo cáo COSO 1992 gồm có:
a. Triết lý quản lý và phong cách điều hành
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của nhà quản lý. Phong
cách điều hành thể hiện qua cá tính, tƣ cách và thái độ của nhà quản lý khi điều
hành doanh nghiệp. Tiêu chí để đánh giá các nhân tố này bao gồm:
Mức độ rủi ro kinh doanh mà nhà quản lý có thể chấp nhận - mạo hiểm hay
thận trọng.
Sự tiếp xúc giữa nhà quản trị cấp cao và ngƣời quản lý điều hành.
Thái độ và hành động đối với việc lập báo cáo tài chính bao gồm những
khuynh hƣớng khác nhau trong kế toán, áp dụng những nguyên tắc kế toán, mức độ
khai báo thông tin trên báo cáo tài chính và kể cả quan điểm về gian lận và giả mạo
chứng từ sổ sách.
b. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là việc thiết lập bộ máy thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức giúp cung cấp khuôn khổ trong đó hoạt động của tổ chức đƣợc lập
kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và giám sát. Cơ cấu tổ chức cần xác định rõ quyền
hạn và trách nhiệm chủ yếu đối với từng hoạt động, xác định cấp bậc cần báo cáo
thích hợp. Cơ cấu tổ chức khác nhau tùy theo quy mô và đặc điểm của tổ chức. Cơ
cấu tổ chức thúc đẩy hoặc hạn chế việc thực hiện các hoạt động kiểm soát. Các tiêu
chí để đánh giá cho nhân tố này bao gồm:
Sự thích hợp của cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp và khả năng cung cấp
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
thông tin cần thiết của nhà quản lý.
Mức độ phù hợp giữa trách nhiệm theo cơ cấu tổ chức với nhận thức của
những ngƣời quản lý về nhiệm vụ đó.
Khả năng đáp ứng về kiến thức, kinh nghiệm đối với nhiệm vụ đƣợc giao
của các nhà quản lý.
c. Phương pháp phân chia quyền hạn và trách nhiệm
Phƣơng pháp phân chia quyền hạn và trách nhiệm là mức độ giao quyền từ
trên xuống của hệ thống tổ chức, là việc xác định mức độ tự chủ, quyền hạn của
từng cá nhân hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề, trách nhiệm
báo cáo với các cấp có liên quan. Quyền hạn đƣợc giao tƣơng xứng với trách nhiệm
và năng lực của từng thành viên. Mỗi ngƣời phải hiểu đƣợc công việc cụ thể họ sẽ
phụ trách và nó ảnh hƣởng đến ngƣời khác nhƣ thế nào trong việc góp phần hoàn
thành mục tiêu của doanh nghiệp. Để phân chia quyền hạn và trách nhiệm phù hợp
cần dựa vào các tiêu chí sau đây:
Phù hợp với mục tiêu của tổ chức, chức năng hoạt động, yêu cầu trách
nhiệm về hệ thống thông tin và quyền hạn thay đổi.
Phù hợp với các tiêu chuẩn và thủ tục kiểm soát.
Sự tƣơng xứng giữa số lƣợng, năng lực của các thành viên, với mức độ
công việc và quy mô của doanh nghiệp.
d. Cam kết về năng lực
Cam kết về năng lực là việc ngƣời quản lý đặt yêu cầu các nhân viên đủ năng
lực cho công việc đƣợc giao. Yếu tố này giúp đáp ứng mục tiêu kiểm soát nội bộ,
đảm bảo thực hiện các yêu cầu của thủ tục kiểm soát. Vì vậy cam kết về năng lực
cần đƣợc cụ thể hóa thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng cho mỗi công việc
cụ thể và cần cân bằng giữa chi phí và lợi ích. Tiêu chí đánh giá nhân tố này:
Mọi công việc cụ thể trong tổ chức phải có bảng mô tả các tác vụ một cách
rõ ràng. Bảng mô tả này có thể dƣới dạng một bảng mô tả công việc hoặc dƣới một
hình thức khác.
Mỗi công việc cần phải đƣợc phân tích về yêu cầu đối với kiến thức và
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
kỹ năng.
e. Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự là các chính sách và các qui định liên quan đến việc
tuyển dụng, huấn luyện, đánh giá, bổ nhiệm, khen thƣởng hay kỷ luật nhân viên. Nó
có ảnh hƣởng quan trọng đến việc hạn chế rủi ro của kiểm soát nội bộ. Các chính
sách kiểm soát phụ trợ cũng không kém phần quan trọng nhƣ định kỳ thay đổi
nhiệm vụ của nhân viên để tránh và phát hiện gian lận, sai sót có thể xẩy ra. Nhà
quản lý cần phải thiết lập các chƣơng trình động viên khuyến khích bằng các hình
thức khen thƣởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động nổi bật. Đồng
thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng cần đƣợc các
nhà quản lý quan tâm. Khi đánh giá về các chính sách nhân sự, cần dựa vào các tiêu
chí dƣới đây:
Chính sách và thủ tục cho việc tuyển dụng, huấn luyện, đề bạt và trợ cấp
thích hợp cho nhân viên.
Có biện pháp điều chỉnh thích hợp cho sự khác biệt giữa các chính sách
nhân sự với các chính sách và thủ tục kinh doanh.
Cần kiểm tra và lựa chọn các ứng cử viên có trình độ, năng lực và kinh
nghiệm phù hợp
Mức độ phù hợp giữa sự duy trì nhân viên, tiêu chuẩn đề bạt, kỹ thuật đánh
giá khả năng làm việc, mối quan hệ về nguyên tắc đạo đức và các hành vi khác.
g. Sự liêm chính và giá trị đạo đức
Sự liêm chính và giá trị đạo đức là tính cách, bản chất của con ngƣời thể hiện
qua hoạt động hàng ngày trong một tổ chức. Nó chịu sự tác động của văn hóa tổ
chức. Những nhà quản lý cấp cao giữa một vai trò chủ đạo trong việc hình thành
văn hóa tổ chức. Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trƣớc tiên phụ thuộc
trực tiếp vào sự liêm chính và tôn trọng các giá trị đạo đức của những thành viên
liên quan đến quá trình kiểm soát. Sự liêm chính và tôn trọng các giá trị đạo đức là
yếu tố chính của môi trƣờng kiểm soát, nó tác động đến các thành phần khác của
kiểm soát nội bộ. Tiêu chí đánh giá nhân tố này bao gồm:
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
10
Sự tồn tại quy định về đạo đức nghề nghiệp hoặc thông lệ kinh doanh đƣợc
chấp nhận, quy định xử lý các trƣờng hợp mâu thuẫn về quyền lợi và những quy định
chuẩn mực về đạo đức khác. Những quy định này phải đƣợc áp dụng trong thực tế.
Quy định về cách đối xử với khách hàng, nhà cung cấp phải dựa trên một
tinh thần trung thực và công bằng.
Loại bỏ sức ép đối với việc thỏa mãn mục tiêu phi hiện thực đặc biệt là đối
với những mục tiêu trong ngắn hạn, giới hạn phạm vi áp dụng phƣơng pháp khuyến
khích vật chất đơn thuần dựa trên kết quả công việc.
h. Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
Hội đồng quản trị và Ủy Ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm,
uy tín trong doanh nghiệp, giúp tạo lập môi trƣờng kiểm soát tốt và giám sát bộ máy
quản lý. Ủy Ban kiểm toán trực thuộc hội đồng quản trị, gồm những thành viên
trong và ngoài hội đồng quản trị nhƣng không tham gia vào việc điều hành doanh
nghiệp. Các nhân tố để xem xét và đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị và
Ủy ban kiểm toán là mức độ độc lập, kinh nghiệm, uy tín, mối quan hệ với bộ phận
kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập.
* Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là bộ phận thứ hai của kiểm soát nội bộ, là quá trình nhận
dạng và phân tích những rủi ro ảnh hƣởng đến việc đạt đƣợc mục tiêu, từ đó có thể
quản trị đƣợc rủi ro. Rủi ro là những nguy cơ làm cho mục tiêu của tổ chức không
thể thực hiện đƣợc, phát sinh từ các nguồn bên ngoài lẫn bên trong của tổ chức. Quá
trình đánh giá rủi ro bao gồm:
- Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu thật ra không phải là thành phần của
kiểm soát nội bộ nhƣng là điều kiện tiên quyết, là cơ sở quan trọng để đánh giá rủi ro.
+ Mục tiêu hoạt động:
Thể hiện ở hiệu lực và hiệu quả các hoạt động
Gắn với nhiệm vụ cơ bản của tổ chức
Ảnh hƣởng đến phân bổ nguồn lực
Thay đổi theo sự lựa chọn của nhà quản lý
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -