Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nh...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước tiền giang

.PDF
95
50
76

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ N H TẾ H U Ế DƯƠNG QUAN NHÃ KI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT Ọ C CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ư Ờ N G Đ ẠI H TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG TR LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ TẾ H U Ế DƯƠNG QUAN NHÃ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT N H CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC H Ọ C KI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG MÃ SỐ: 8 31 01 10 TR Ư Ờ N G Đ ẠI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang” là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu trình bày trong luận văn là trung thực, được thu thập từ Kho bạc Nhà nước Tiền Giang. TẾ H U Ế Tác giả TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H Dương Quan Nhã i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quí Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và đánh giá luận văn; Xin chân thành cám ơn trường Đại học Tiền Giang, các sở, ban, ngành, các đơn vị mà tôi đến xin số liệu khảo sát. Đặc biệt nhất là Thầy PGS.TS Bùi Dũng Thể đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý, sửa chửa và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. U Ế Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, Tổ Chuyên gia, các Anh, Chị H tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang đã đóng góp những ý kiến quí báu cho luận văn TẾ cũng như đã giúp tôi sưu tầm, thống kê đầy đủ các số liệu, tài liệu phục vụ cho N H nghiên cứu này./. Học viên Đ ẠI H Ọ C KI Trân trọng ! TR Ư Ờ N G Dương Quan Nhã ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: DƯƠNG QUAN NHÃ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Mã số: 8 310110 Niên khoá: 2016-2019 Người hướng dẫn khoa học: Thầy PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG. 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu U Ế Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan tới đề tài để H đề xuất những giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN TẾ Tiền Giang, bảo đảm cho việc quản lý, sử dụng NSNN đúng quy định, đúng chế độ N H và có hiệu quả, góp phần thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí tài sản công. Để hiện thực hoá mục đích nghiên cứu đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu của luận KI văn đặt ra là: Ọ C - Đánh giá và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên H NSNN tại KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017. ẠI - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường Đ xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang. G 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Ờ N Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả, thống kê so Ư sánh và ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát được thống kê theo các câu hỏi. TR 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã chỉ ra những hạn chế, bất cập trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN và những nguyên nhân khách quan, chủ quan. Qua đó, tác giả đã đề xuất mười nhóm giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang trong thời gian tới. iii DANH MỤC VIẾT TẮT, KÝ HIỆU Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 HCSN Hành chính sự nghiệp 2 CBCC Cán bộ công chức 3 HĐND Hội đồng Nhân dân 4 KBNN Kho bạc Nhà nước 5 KTNN Kế toán nhà nước 6 KT-XH Kinh tế xã hội 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 NSĐP Ngân sách địa phương 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 NSTW Ngân sách Trung ương 12 QLNN Quản lý nhà nước 13 TABMIS 14 UBND Ọ C KI N H TẾ H U Ế STT H Hệ thống Thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc TR Ư Ờ N G Đ ẠI Uỷ ban Nhân dân iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT, KÝ HIỆU........................................................................ iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 U Ế 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 H 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 TẾ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 N H 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................4 KI PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5 Ọ C CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN H NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................5 ẠI 1.1. CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN .................5 Đ 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi thường xuyên NSNN ................................5 G 1.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN...................................................................6 Ờ N 1.1.3. Các nguyên tắc quản lý chi thường xuyên của NSNN......................................9 Ư 1.2. KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .....9 TR 1.2.1. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ......9 1.2.2. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN .............................11 1.2.3. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN............................13 1.2.4. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN theo nội dung .....................14 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ..........16 1.3. CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN ..................................................................................................17 v 1.3.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN........................................................................................................................17 1.3.2. Nhân tố bên trong ảnh hưởng đền kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN........................................................................................................................20 1.4. KINH NGHIỆM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CỦA MỘT SỐ KBNN TỈNH ...................................................................................21 1.4.1. Kinh nghiệm của KBNN Bến Tre...................................................................21 1.4.2. Kinh nghiệm của KBNN Long An .................................................................23 U Ế 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường H xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang.........................................................................24 TẾ TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................25 N H CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2015-2017 .......................................................26 KI 2.1. CƠ QUAN LIÊN QUAN ĐẾN CHI NSNN VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN Ọ C GIANG ......................................................................................................................26 H 2.1.1. Cơ quan liên quan đến chi NSNN ......................................................................26 ẠI 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển KBNN Tiền Giang ...................................28 Đ 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN Tiền Giang.................................................28 G 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Tiền Giang..............................................31 Ờ N 2.2.1. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang. ........33 Ư 2.2.2. Các phương pháp kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang ...34 TR 2.2.3. Kết quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017..................................................................................................................43 2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TẠI KBNN TIỀN GIANG..........................................48 2.3.1. Thông tin về đối tượng khảo sát......................................................................48 2.3.2 Kết quả khảo sát ...............................................................................................50 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN TIỀN GIANG ...............................................................................................58 vi 2.4.1. Những kết quả đạt được trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang.................................................................................................................58 2.4.2. Hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang ..60 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang ....................................................................................................62 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................63 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT .................64 CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG....64 U Ế 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI H THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG...............64 TẾ 3.1.1. Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020................................64 N H 3.1.2. Mục tiêu cụ thể của KBNN đến năm 2020 .....................................................66 3.2. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN KI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017-2020.........................................67 Ọ C 3.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ về kiếm soát chi thường H xuyên NSNN qua KBNN cụ thể: ..............................................................................67 ẠI 3.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát chi thường xuyên Đ NSNN qua KBNN.....................................................................................................68 G 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG Ờ N XUYÊN NSNN QUA KBNN TIỀN GIANG...........................................................68 Ư 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về kiểm soát chi thường xuyên NSNN TR qua KBNN.................................................................................................................68 3.3.2. Từng bước thực hiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN theo kết quả đầu ra69 3.3.3. Nâng cao năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ kiểm soát chi KBNN Tiền Giang .........................................................................................................................70 3.3.4. Nâng cao ý thức chấp hành chế độ chi tiêu NSNN của đơn vị sử dụng ngân sách............................................................................................................................71 3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của thanh tra KBNN ..........71 vii 3.3.6. Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan Tài chính, KBNN và đơn vị sử dụng NSNN. .......................................................................................................................72 3.3.7. Hiện đại hóa công nghệ và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực KBNN.....72 3.3.8. Tăng cường và hoàn thiện các quy định về kiểm soát chi tiền mặt ................73 3.3.9. Hoàn thiện kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước .............................74 3.3.10. Nâng cao trách nhiệm và quyền hạn kiểm soát chi của KBNN....................74 TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................75 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ.................................................................76 U Ế 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................76 H 2. KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG TẾ XUYÊN NSNN TẠI KBNN TIỀN GIANG................................................................76 N H 2.1. Kiến nghị với KBNN Việt Nam .........................................................................76 2.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Tiền Giang..........................................................77 KI 2.3. Kiến nghị với sở Tài chính Tiền Giang...............................................................77 Ọ C TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................78 H QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN ẠI BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN G BẢN GIẢI TRÌNH Đ NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 TR Ư Ờ N XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả giải quyết hồ sơ kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 .............................................................43 Bảng 2.2: Kết quả chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 (Theo cấp ngân sách)............................................................44 Bảng 2.3: Kết quả chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang giai đoạn Ế 2015-2017 (Theo nhóm mục chi) ...........................................................45 U Bảng 2.4: Tình hình từ chối thanh toán chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền H Giang giai đoạn 2015-2017 .....................................................................47 TẾ Bảng 2.5: Một số thông tin cơ bản về đối tượng khảo sát .......................................49 N H Bảng 2.6: Đánh giá của đối tượng khảo sát về quy định và văn bản hướng dẫn kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang .............................50 KI Bảng 2.7: Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác kiểm soát cam kết chi ......53 Ọ C Bảng 2.8: Đánh giá của đối tượng khảo sát về trách nhiệm phối hợp .....................55 H Bảng 2.9: Đánh giá của đối tượng khảo sát về hiệu lực và hiệu quả của kiểm soát TR Ư Ờ N G Đ ẠI chi.............................................................................................................57 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy của KBNN Tiền Giang ...................................31 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Hình 2.2: Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN của KBNN Tiền Giang ..33 x PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi ngân sách nhà nước (NSNN) là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính quyền cơ sở thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), đảm bảo an ninh, quốc phòng góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Chi NSNN ở nước ta hàng năm rất lớn nên việc tiết kiệm một phần nhỏ trong chi tiêu NSNN cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Do đó, tiết kiệm chi tiêu, nâng cao hiệu quả các khoản chi là một nhu U Ế cầu có tính nguyên tắc đối với các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan đến công H tác quản lý và sử dụng NSNN. Để góp phần nâng cao hiệu quả chi NSNN, đảm bảo TẾ chi một cách tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí cần áp dụng đồng bộ nhiều biện N H pháp. Một trong những biện pháp quan trọng là tăng cường kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước (KBNN). KI Thực hiện vai trò là cơ quan kiểm soát chi NSNN, trong những năm qua Hệ Ọ C thống KBNN đã có nhiều nỗ lực hoàn thiện cơ chế, chính sách, cải tiến quy trình, H thủ tục kiểm soát chi NSNN, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các ẠI khoản chi NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN. Trong suốt quá trình triển khai Đ thực hiện cơ chế kiểm soát chi NSNN, KBNN đã tạo nên bước đột phá để khẳng G định vị trí, vai trò, chức năng của mình trong công tác quản lý quỹ NSNN. Chi Ờ N NSNN ở các đơn vị sử dụng NSNN ngày càng đảm bảo tốt hơn, đúng mục đích, tiết Ư kiệm và hiệu quả; các khoản chi sai nguyên tắc, chế độ tài chính KBNN kiên quyết TR từ chối; ý thức sử dụng NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN ngày càng được nâng cao. Tuy vậy, bên cạnh những thành công đó, đứng trước yêu cầu cải cách tài chính công thuộc chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20112020 theo Nghị định 30C/NĐ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ thì kiểm soát chi NSNN qua KBNN vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách. Trong thực tế công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang trong thời gian qua chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục hành 1 chính, vẫn còn tình trạng lãng phí NSNN, còn nhiều khoản chi thường xuyên chi sai đối tượng, chi không đúng tiêu chuẩn định mức quy định của Nhà nước hoặc không đúng với quy chế chi tiêu của đơn vị; Chưa phát huy tối đa cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong sử dung kinh phí; Công tác kiểm soát chi còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần được điều chỉnh. Xuất phát từ những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà U Ế nước Tiền Giang” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn có một sự đóng góp H thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN TẾ qua KBNN Tiền Giang. N H 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung KI Trên cơ cở hệ thống lý luận và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi Ọ C thường xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017, đề xuất các giải H pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN tiền Giang Đ 2.2. Mục tiêu cụ thể ẠI trong thời gian tới. G - Tổng hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên Ờ N NSNN của KBNN. Ư - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN TR qua KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017. Qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang. 2 + Về không gian: Nghiên cứu tình hình thực hiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang. + Về thời gian: Tình hình, số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 3 năm 2015-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập và tính toán từ những số liệu chi thường xuyên NSNN đã được công bố hàng năm của KBNN Tiền giang từ năm U Ế 2015 - 2017. H - Thu thập dữ liệu sơ cấp: TẾ Khảo sát CBCC thuộc KBNN Tiền Giang và các đơn vị ở các loại hình chi N H thường xuyên có nhiều giao dịch với KBNN Tiền Giang nhằm được thực hiện để có góc nhìn khách quan về công tác kiểm soát chi chi thường xuyên tại KBNN Tiền KI Giang. Qua đây, tạo cơ sở đáng tin cậy cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện Ọ C kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tiền Giang trong giai đoạn tiếp theo. H Khảo sát được thực hiện như sau: ẠI - Bước 1: Tổ chức thảo luận nhóm tập trung gồm các Anh, Chị là chuyên Đ viên có kinh nghiệm, đang đảm nhiệm về công tác chi thường xuyên NSNN đang G công tác ở KBNN Tiền Giang, Văn phòng UBND, Văn phòng HĐND, Sở Tài Ờ N chính, sở Giáo dục và Đào tạo; Bệnh viện Đa khoa, sở Y- tế, sở Kế hoạch - Đầu tư; Ư Sở Lao động - Thương binh - Xã hội, Đoàn TNCS Hồ chí Minh,... nhằm xác định TR những hạn chế, bất cập trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN. Các thành viên thảo luận, trao đổi theo các nội dung của tác giả đã chuẩn bị trước, đưa ra quan điểm của mình và thống nhất cao các vấn đề được đặt ra trong bảng câu hỏi nháp (có loại bỏ và bổ sung một số vấn đề mà các thành viên trong nhóm thấy cần thiết cho thật đầy đủ). - Bước 2: Dựa vào bảng câu hỏi nháp ở bước 1, tác giả thực hiện phỏng vấn, xin ý kiến của các Anh, Chị là lãnh đạo của sở Tài chính và KBNN Tiền Giang về số lượng câu hỏi, nội dung khảo sát, đối tượng khảo sát và số lượng đơn vị cần khảo sát. 3 - Bước 3: Căn cứ kết quả thu thập được từ bước 2, tác giả hiệu chỉnh bảng câu hỏi nháp thành bảng câu hỏi chính thức (với các mức độ: 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Không có ý kiến; 4- Đồng ý; 5- Hoàn toàn đồng ý). - Bước 4: Tổ chức phát phiếu khảo sát cho kế toán trưởng, thủ trưởng các đơn vị có sử dụng kinh phí của NSNN và các chuyên viên có liên quan đến kiểm soát chi thường xuyên trong cơ quan KBNN Tiền giang: 100 người. Kết quả thu về tổng cộng được 90 phiếu, trong đó có đủ 30 CBCC công tác tại KBNN Tiền giang và 60 phiếu thuộc các đơn vị sử dụng ngân sách. U Ế 4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu H Trên cơ sở thông tin thu thập được, tác giả tiến hành tính toán các chỉ tiêu TẾ phản ánh tình hình và kết quả thực hiện kiểm soát chi thường xuyên, thực hiện so N H sánh thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang với quy định về kiểm soát chi. Phương pháp phân tích số liệu sử dụng là KI phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp thống kê so sánh. Ý kiến đánh H 5. Cấu trúc của luận văn Ọ C giá của các đối tượng khảo sát được thống kê theo các câu hỏi. ẠI Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương với Đ nội dung cụ thể như sau: Ờ N bạc Nhà nước. G Chương 1: Cơ sở khoa học về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho Ư Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua TR KBNN Tiền Giang giai đoạn 2015-2017. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiền Giang. 4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi thường xuyên NSNN - Khái niệm chi thường xuyên Chi thường xuyên NSNN là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thường U H sắm hàng hoá, dịch vụ; chi chuyển giao thường xuyên [6] Ế xuyên của nhà nước với các nội dung chủ yếu: chi tiền công, tiền lương; chi mua TẾ Về thực chất, chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối lại nguồn vốn từ quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm duy trì hoạt động bình thường của bộ máy KI - Đặc diểm chi thường xuyên N H nhà nước gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà Nhà nước đảm nhiệm. Ọ C Một là, đại bộ phận các khoản chi thường xuyên từ NSNN đều mang tính ổn định và có tính chu kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm. H Hai là, các khoản chi thường xuyên phần lớn nhằm mục đích tiêu dùng. Hầu Đ ẠI hết các khoản chi thường xuyên nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành G chính, hoạt động sự nghiệp, về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và các N hoạt động xã hội khác do Nhà nước tổ chức. Các hoạt động này hầu như không trực Ờ tiếp tạo ra của cải vật chất. Tuy nhiên, những khoản chi thường xuyên có tác dụng TR Ư quan trọng đối với phát triển kinh tế vì nó tạo ra một môi trường kinh tế ổn định, nâng cao chất lượng lao động thông qua các khoản chi cho giáo dục - đào tạo. Ba là, phạm vi và mức độ chi thường xuyên NSNN gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước và việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn các khoản chi thường xuyên nhằm duy trì bảo đảm hoạt động bình thường, hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước. Hơn nữa, những quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước cũng ảnh hưởng trục tiếp đến việc định hướng, phạm vi và mức độ chi thường xuyên NSNN. [6] 5 - Vai trò của chi thường xuyên Thứ nhất, chi thường xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng của Nhà nước về quản lý kinh tế, xã hội, là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến chất lượng, hiệu quả của bộ máy QLNN. Thứ hai, chi thường xuyên là công cụ để Nhà nước thực hiện mục tiêu ổn định và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ người nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các chính sách xã hội... góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Thứ ba, thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện điều tiết, điều U Ế chỉnh thị trường để thực hiện các mục tiêu của Nhà nước. Nói cách khác, chi H thường xuyên được xem là một trong những công cụ kích thích phát triển và điều TẾ tiết vĩ mô nền kinh tế. N H Thứ tư, chi thường xuyên là công cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc phòng, an ninh. Thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội, KI đảm bảo ổn định, an toàn xã hội và an ninh, quốc phòng. [6] Ọ C 1.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN H 1.1.2.1. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo lĩnh vực ẠI Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp Đ trực tiếp quản lý trong các lĩnh vực: G - Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, bao gồm hoạt động giáo dục Ờ N tiểu học, phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và Ư các hoạt động giáo dục khác; đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp, giáo dục nghề TR nghiệp và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác; - Nghiên cứu khoa học, bao gồm các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác; - Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định riêng của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện; - Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, bao gồm hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đôi 6 tượng do ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật bảo hiêm y tế; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hoạt động y tế khác; - Sự nghiệp văn hoá thông tin, bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng tu di tích lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật và các hoạt động văn hóa, thông tin khác; - Sự nghiệp phát thanh, truyền hình; - Sự nghiệp thể dục thể thao, bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp huyện, cấp tỉnh; U Ế quản lý các cơ sở thi đấu thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác; H - Sự nghiệp bảo vệ môi trường, bao gồm hoạt động điều tra, phòng ngừa và TẾ kiếm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; ứng phó với N H biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và hoạt động bảo vệ - Các hoạt động kinh tế: KI môi trường khác; Ọ C Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm H hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và hoạt động giao ẠI thông khác; Đ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát G triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát ữiển nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản, Ờ N thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác; Ư Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; TR đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài nguyên khác; Quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; Sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác; Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động; 7 - Hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở địa phương; Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức U Ế xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 10 Nghị định số H 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ; TẾ - Chi bảo đảm xã hội, bao gồm các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng N H chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật; Ọ C chi nộp trả ngân sách cấp trên. [3] KI - Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật, bao gồm H 1.1.2.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế ẠI Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên bao gồm 4 nhóm mục cụ thể Đ như sau: G - Nhóm các khoản chi thanh toán cá nhân gồm: Tiền lương; phụ cấp lương; Ờ N học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; chi về công tác người có Ư công với cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; các khoản TR thanh toán khác cho cá nhân. - Nhóm các khoản chi hàng hoá, dịch vụ gồm: Thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin tuyên truyền liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi sửa chữa thường xuyên; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành. - Nhóm các khoản chi mua sắm, sửa chữa tài sản, xây dựng nhỏ gồm: Sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng; chi mua tài sản vô hình; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan