BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CAI LẬY –
TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CAI LẬY –
TIỀN GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 31 01 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
HUẾ - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy – Tiền Giang” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận văn này chưa
từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Cai Lậy, ngày
tháng
năm 2018.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Cẩm Tú
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ đến các đơn vị và cá nhân
đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thành tốt chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành luận văn này:
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trường Đại Học Kinh
Tế Huế.
Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô Phòng đào tạo Sau đại học, Trường
Đại học Kinh Tế Huế.
Ban lãnh đạo và cán bộ Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang và
các đơn vị giao dịch với Kho Bạc nhà nước huyện Cai Lậy, Ban lãnh đạo Kho bạc
nhà nước huyện Châu Thành– Tiền Giang, ban lãnh đạo Kho bạc nhà nước huyện
Tân Phước – Tiền Giang, đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát và thu thập tài
liệu để có dữ liệu để viết luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả nhiệt tình và
khả năng của mình. Tuy nhiên, luận văn cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót
rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Cai Lậy, ngày
tháng
Tác giả
ii
năm 2018.
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
Chuyên ngành: Quản lí Kinh Tế ứng dụng
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016 -2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN
CAI LẬY - TIỀN GIANG.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
1.1 Mục đích nghiên cứu: Nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy –Tiền Giang.
1.2 Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước và thực tiễn công tác kiểm
soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai LậyTiền Giang.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thu thập số liệu, phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
3.1 Các kết quả nghiên cứu chính:
Luận văn đã nêu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Phân tích thực trạng; rút
ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
huyện Cai Lậy - Tiền Giang giai đoạn 2015-2017. Đề xuất 08 giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà
nước huyện Cai Lậy – Tiền Giang giai đoạn 2018-2025.
3.2 Kết luận:
Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước Kho bạc
nhà nước huyện Cai Lậy là rất cần thiết và quan trọng, góp phần sử dụng hiệu quả,
đúng mục đích ngân sách nhà nước.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KBNN
Kho bạc Nhà nước
NSNN
Ngân sách Nhà nước
TW
Trung ương
SDNS
Sử dụng ngân sách
KSC
Kiểm soát chi
UBND
Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..............................................5
1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước ................................................................5
1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ..........................................5
1.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN...................................................................5
1.1.3. Đặc điểm chi thường xuyên NSNN ..................................................................9
1.1.4. Vai trò chi thường xuyên NSNN.....................................................................10
1.1.5. Chu trình quản lý chi NSNN...........................................................................11
1.1.6. Kiểm tra, kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước.................................................13
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ...............................................13
1.2.1. Tổng quan về KBNN ......................................................................................13
1.2.2. Kho bạc Nhà nước với công tác KSC thường xuyên NSNN ..........................14
1.2.3. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN...............19
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
v
KBNN........................................................................................................................21
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ở một số huyện
trong tỉnh ...................................................................................................................23
1.3.1 Kinh nghiệm kiểm soát chi kho bạc nhà nước huyện Châu Thành – tỉnh Tiền
Giang .........................................................................................................................23
1.3.2 Kinh nghiệm kiểm soát chi kho bạc nhà nước huyện Tân Phước – tỉnh Tiền
Giang .........................................................................................................................25
1.3.3 Kinh nghiệm Kiểm soát chi thường xuyên cho Kho Bạc nhà nước huyện Cai
Lậy.............................................................................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CAI LẬYTIỀN GIANG............................................................................................................27
2.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy ................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN huyện Cai Lậy.......................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Cai Lậy...........................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN huyện Cai Lậy ........................................29
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai
Lậy.............................................................................................................................32
2.2.1. Đối tượng và cơ sở pháp lý thực hiện KSC thường xuyên NSNN qua KBNN
huyện Cai Lậy ...........................................................................................................32
2.2.2. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà
nước huyện Cai Lậy ..................................................................................................35
2.2.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN huyện Cai Lậy........................36
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại
Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy.............................................................................45
2.2.5 Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm soát chi tại kho bạc nhà
nước huyện Cai Lậy. .................................................................................................59
2.3. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy .66
vi
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
2.3.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN của KBNN huyện
Cai Lậy ......................................................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế trong công tác KSC thường xuyên của Kho bạc
Nhà nước huyện Cai Lậy ..........................................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN CAI LẬY....................................................................................................74
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................74
3.1.1. Chiến Lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 ..............................74
3.1.2. Mục tiêu cụ thể của KBNN đến năm 2020 .....................................................74
3.1.3. Định hướng hoạt động kiểm soát chi thường xuyên NSNN của Kho bạc nhà
nước đến năm 2020 ...................................................................................................75
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai
Lậy.............................................................................................................................77
3.2.1 Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi theo hướng kiểm soát các khoản chi
thường xuyên theo mức độ rủi ro qua KBNN huyện Cai Lậy ..................................77
3.2.2. Tiếp nhận, xử lý, chấn chỉnh kịp thời những ý kiến, phản ánh của đơn vị sử
dụng ngân sách trong công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN huyện Cai
Lậy.............................................................................................................................78
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác tự kiểm tra và quản lý rủi ro trong hoạt động
nghiệp vụ kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy..............79
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán
bộ, công chức KBNN huyện Cai Lậy .......................................................................80
3.2.5. Nâng cao ý thức chấp hành chế độ chi ngân sách nhà nước của các đơn vị sử
dụng ngân sách giao dịch với KBNN huyện Cai Lậy...............................................81
3.2.6 Tăng cường phối hợp với cơ quan tài chính và chính quyền địa phương chỉ
đạo, điều hành trong thực thi nhiệm vụ tại KBNN huyện Cai Lậy...........................82
vii
3.2.7. Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN huyện Cai Lậy......83
3.2.8. Hiện đại hoá hoạt động kiểm soát chi NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy dựa
trên ứng dụng công nghệ thông tin ...........................................................................84
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................86
3.1. Kết luận ..............................................................................................................86
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................86
3.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.............................................................................87
3.2.2 Kiến nghị với Kho Bạc Nhà Nước...................................................................88
3.2.3. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương.......................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................92
PHỤ LỤC..................................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo tổng chi
của từng cấp ngân sách .....................................................................46
Bảng 2.2a.
Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo lĩnh vực
chi trong tổng chi thường xuyên của từng cấp ngân sách.................48
Bảng 2.2b.
So sánh Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo
lĩnh vực chi trong tổng chi thường xuyên của từng cấp ngân sách...49
Bảng 2.3.
Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo tính
chất kinh tế ........................................................................................52
Bảng 2.4.
Kết quả giải quyết hồ sơ kiểm soát chi thường xuyên NSNN ..........55
Bảng 2.5.
Kết quả từ chối thanh toán chi thường xuyên NSNN qua KBNN
huyện Cai Lậy giai đoạn 2015– 2017 ...............................................57
Bảng 2.6.
Số dư tạm ứng chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 ........58
Bảng 2.7.
Bảng tổng hợp thông tin về đơn vị sử dụng ngân sách được chọn
khảo sát..............................................................................................59
Bảng 2.8.
Bảng tổng hợp thông tin về cán bộ KSC được khảo sát ...................60
Bảng 2.9.
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đơn vị SDNS về công tác kiểm
soát chi của Kho bạc Nhà nước huyện Cai Lậy ................................61
Bảng 2.10.
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ KSC về công tác kiểm
soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước huyện Cai Lậy. .........64
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN huyện Cai Lậy ............................29
Sơ đồ 2.2.
Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai
Lậy.......................................................................................................35
x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách Nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước để thực hiện
nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, góp
phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển của đất nước. Chi thường xuyên có
vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của chi ngân sách nhà nước (NSNN), chi
thường xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực
hiện tốt chức năng quản lí nhà nước, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự
toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Chi thường xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy
vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin
của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của nhà nước. Kiểm soát chặt chẽ các
khoản chi ngân sách Nhà nước (NSNN) luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà
nước. Trong chu trình quản lý chi NSNN, việc thiết lập một cơ chế kiểm soát chi
NSNN khoa học, hợp lý nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi NSNN
cũng có vai trò quan trọng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực tài chính. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, khi
nguồn thu ngân sách còn nhiều hạn chế thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi
nhằm đảm bảo các khoản chi được sử dụng đúng, tiết kiệm và hiệu quả là rất quan
trọng. Kho bạc nhà nước vừa có quyền, vừa có trách nhiệm phải kiểm soát chặt chẽ
mọi khoản chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là các khoản chi thường xuyên. Để tăng
cường vai trò của KBNN trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN, hiện nay nước
ta đang thực hiện việc chi trực tiếp qua KBNN như là một nguyên tắc trong quản lý
khoản chi này.
Thực hiện vai trò là cơ quan quản lý quỹ ngân sách nhà nước, trong suốt quá
trình triển khai thực hiện cơ chế kiểm soát chi NSNN, Kho bạc nhà nước (KBNN)
huyện Cai Lậy đã khẳng định vị trí và chức năng của mình trong công tác quản lý
quỹ NSNN. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu cải cách hành chính giai đoạn 20162020 theo quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, thì
1
việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy vẫn còn những tồn tại, hạn
chế, ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, vẫn còn một số lãng phí chưa
được phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Xuất phát từ lý do trên tôi quyết định chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước huyện Cai Lậy – Tiền Giang” làm luận văn thạc sĩ, với mong muốn có
một sự đóng góp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho Bạc nhà nước huyện Cai lậy, đề xuất những giải pháp có
tính thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN
huyện Cai Lậy.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSC thường xuyên
NSNN qua KBNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua
KBNN huyện Cai Lậy - Tiền Giang.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác KSC
thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là những vấn đề lý luận về công
tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN và thực tiễn công tác kiểm soát
chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động liên quan của công tác
kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang.
-Về không gian: KBNN huyện Cai Lậy - Tiền Giang.
2
-Về thời gian: Số liệu phân tích được lấy từ báo cáo chi ngân sách nhà nước
mẫu B3-03, B3- 01, báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tình hình kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại KBNN huyện Cai Lậy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2017, đề xuất những giải pháp cho giai đoạn 2018-2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp khảo cứu tài liệu để hệ thống lý thuyết, tổng hợp kết quả
nghiên cứu từ các đề tài khoa học, tạp chí Quản lí Ngân quỹ quốc gia, hệ thống
văn bản của Bộ Tài Chính có liên quan đến công tác kiểm soát chi tại KBNN để
làm rõ thêm về cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường
xuyên tại KBNN.
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp được lấy từ Báo cáo chi ngân sách nhà nước mẫu
B3-03, B3- 01, báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tình hình kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại KBNN huyện Cai Lậy, tổng quan về Kho Bạc nhà nước
huyện Cai Lậy – tỉnh Tiền Giang (lịch sử phát triển, nhiệm vụ, sơ đồ tổ chức…) để
phân tích, đánh giá hoàn cảnh, thực trạng công tác kiểm soát chi tại Kho bạc nhà
nước Cai Lậy. Từ phân tích đánh giá thực trạng đề ra giải pháp hoàn thiện công tác
kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước Cai Lậy.
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử
dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn, đối tượng được được phỏng vấn bao gồm tất cả
công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên tại tổ kế toán KBNN huyện
Cai Lậy và 49 kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp giao
dịch về chi thường xuyên ngân sách nhà nước với Kho Bạc nhà nước huyện Cai Lậy
theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên tương ứng với thời gian 1 tuần lễ phát
phiếu khảo sát tại quầy giao dịch Kho Bạc nhà nước huyện Cai Lậy.
4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
4.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động tình hình chi ngân sách
3
nhà nước, mô tả quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua đó
xác định kết quả của từng khâu, sự khó khăn, phức tạp của công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN dựa vào đó chỉ ra được điểm mạnh điểm yếu của từng khâu
nhằm đề xuất những giải pháp khả quan để khắc phục những hạn chế.
4.3.2 Phương pháp so sánh
So sánh nhằm nghiên cứu và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu
phân tích, so sánh số liệu chi ngân sách nhà nước kỳ này với các số liệu chi ngân
sách nhà nước kỳ trước, để thấy rõ xu hướng tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó
đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua KBNN. Từ những nhận xét đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng
công tác kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
Cai Lậy và đưa ra giải pháp khả quan để hoàn thiện công tác kiểm soát chi tại Kho
bạc nhà nước Cai Lậy cho phù hợp.
Công cụ chủ yếu là sử dụng phần mềm Excel, sau khi thu thập xong dữ liệu
từ nghiên cứu sơ bộ, tiến hành điều chỉnh bảng hỏi cho phù hợp, tiến hành điều tra
theo đúng kế hoạch đề ra. Dữ liệu được nhập vào phần mềm excel để so sánh, phân
tích đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công
tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Cai Lậy
và đưa ra giải pháp khả quan để hoàn thiện công tác kiểm soát chi tại kho Bạc nhà
nước Cai Lậy cho phù hợp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy giai đoạn 2015-2017.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy.
4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
Khoản 14 điều 4 Luật ngân sách Nhà nước (Luật số 83/2015/QH13) đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 25/06/2015 định nghĩa như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được
tập trung vào ngân sách nhà nước. Do đó, chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể
không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt
động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước. Khoản 2 điều 5 luật ngân sách
nhà nước số 83/2015/QH13 đã nêu “Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản:
chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện
trợ; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.”
Khoản 6 điều 4 của luật ngân sách Nhà nước số 83/2015 /QH 13 giải thích
Chi thường xuyên NSNN: “Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo
đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của
Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh”. Nói cách
khác chi thường xuyên NSNN là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhập từ các quỹ
tài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội.
1.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN
Phân loại các khoản chi thường xuyên NSNN là việc sắp xếp các khoản chi
thường xuyên NSNN theo những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các
5
loại chi. Nội dung của chi thường xuyên rất đa dạng và phong phú, sự phân loại ở
các nước thường không giống nhau. Tuỳ thuộc vào các mục tiêu khác nhau mà có
các cách phân loại khác nhau, tại Việt Nam theo luật ngân sách nhà nước số
83/2015 /QH 13 phân loại chi thường xuyên như sau:
1.1.2.1. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo lĩnh vực chi
Chi thường xuyên có phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên của nhà nước. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mô và cơ
cấu chi thường xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy nhà nước. Với xu thế
phát triển của xã hội, nhiệm vụ chi thường xuyên của nhà nước ngày càng gia tăng
chính vì vậy chi thường xuyên cũng có xu hướng mở rộng. Xét theo lĩnh vực chi,
chi thường xuyên bao gồm:
a. Chi cho các đơn vị sự nghiệp
Đây là các khoản chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm cung cấp các
dịch vụ đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, chăm sóc sức
khỏe cộng đồng, tạo động lực để nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển
kinh tế theo chiều sâu. Cụ thể:
+ Chi cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế của nhà nước. Các
khoản chi này nhằm đảm bảo hoạt động cho các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ
phục vụ trực tiếp cho các hoạt động kinh tế như đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp; thủy lợi; khí tượng; thủy văn… mặc dù các đơn vị sự nghiệp
kinh tế có tạo ra sản phẩm và chuyển giao được nhưng không phải là đơn vị kinh
doanh nên các khoản chi tiêu được coi như chi NSNN. Hiện nay, nhà nước đang
thực hiện chỉ giữ lại một số đơn vị sự nghiệp kinh tế cần thiết cho sự phát triển kinh
tế quốc gia, các đơn vị còn lại sẽ chuyển sang mô hình hoạt động như một doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị này.
+ Chi cho hoạt động các đơn vị sự nghiệp văn hóa – xã hội. Hoạt động sự
nghiệp văn hóa – xã hội là tổng thể các hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục,
đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, y tế, xã hội.
6
+ Chi cho hoạt động khoa học công nghệ là các khoản chi cho nghiên cứu,
ứng dụng, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm hiện đại hóa
khoa học, công nghệ từ đó giúp nâng cao năng suất lao động, cải thiện môi trường
làm việc, tăng năng lực cạnh tranh cho mỗi quốc gia cả về kinh tế, cả về xã hội.
+ Chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo là các khoản chi cho hệ thống giáo
dục, đào tạo từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đến đào tạo đại học và sau
đại học. Nhu cầu giáo dục, đào tạo của xã hội ngày càng đòi hỏi gia tăng về số
lượng và chất lượng, với nguồn tài chính có hạn NSNN không thể đáp ứng cho đủ
các nhu cầu này mà chỉ đáp ứng một phần nhu cầu trong khuôn khổ nhất định, cho
một số đối tượng nhất định.
+ Chi cho hoạt động sự nghiệp y tế là các khoản chi cho đảm bảo sức khỏe
cộng đồng, khám chữa bệnh cho người dân. Trong khuôn khổ nhất định, chi tài
chính công phải đáp ứng kinh phí cho hoạt động khám chữa bệnh của một số đối
tượng như trẻ nhỏ, những người thuộc diện chính sách xã hội. Chi tài chính công
tập trung chủ yếu vào chi cho y tế dự phòng, y tế công cộng nhằm đảm bảo sức
khỏe chung của cộng đồng.
+ Chi cho hoạt động sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao là các khoản chi cho
hoạt động văn học, nghệ thuật, bảo tàng, truyền thanh, truyền hình, thể dục, thể
thao… khoản chi này không chỉ nhằm mục đích nâng cao trình độ dân trí, nâng cao
sức khỏe về tinh thần cho người dân mà còn góp phần giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc, góp phần khẳng định và nâng cao hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế.
+ Chi cho hoạt động xã hội là các khoản chi cho đảm bảo xã hội và cứu tế xã
hội. Khoản chi này nhằm đảm bảo cuốc sống của người dân khi gặp khó khăn do
ốm đau, bệnh tật hoặc những người già không nơi nương tựa nhằm ổn định xã hội.
Nhìn chung, các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp là mang tính tiêu dùng
nhằm mục đích nâng cao trình độ dân trí, sức khỏe thể chất và tinh thần cho người
dân. Bên cạnh đó khoản chi này còn tạo động lực gián tiếp để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, đảm bảo trật tự xã hội.
7
b. Chi cho các hoạt động quản lý nhà nước (chi quản lý hành chính)
Là các khoản chi để đảm bảo hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý
nhà nước từ trung ương đến địa phương như chi cho: hệ thống cơ quan quyền lực,
cơ quan hành chính, cơ quan chuyên môn các cấp, viện kiểm sát và tòa án. Các
khoản chi quản lý hành chính không chỉ dừng lại ở việc duy trì hoạt động quản lý
của bộ máy nhà nước để cai trị mà còn nhằm mục đích phục vụ xã hội. Hoạt động
này nhằm bảo vệ và hỗ trợ cho các chủ thể và các hoạt động kinh tế phát triển,
chẳng hạn hoạt động cấp phép, công chứng, hộ khẩu…
c. Chi cho hoạt động an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội
Khoản chi cho an ninh nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã hội, tạo ra sự yên
bình cho người dân. Chi quốc phòng nhằm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, chống
lại sự xâm lấn của các thế lực bên ngoài. Quy mô của khoản chi này phụ thuộc vào
sự biến động chính trị, xã hội trong nước và các yếu tố bất ổn từ bên ngoài. Chi
quốc phòng an ninh mang tính bí mật của quốc gia nên toàn bộ khoản chi này do
NSNN đài thọ và không có trách nhiệm công bố công khai như các khoản chi khác.
d. Chi khác
Ngoài các khoản chi trên, một số khoản chi không phát sinh đều đặn và liên
tục trong các tháng của năm nhưng vẫn thuộc về chi thường xuyên như chi trợ giá
theo chính sách của nhà nước, chi trả lãi tiền vay do chính phủ vay, chi hỗ trợ quỹ
bảo hiểm xã hội…
1.1.2.2.Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế
Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên NSNN bao gồm các loại sau:
a. Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân; gồm: Tiền lương; tiền
công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; phụ cấp lương; học bổng học
sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp; chi cho cán bộ
xã, thôn bản đương chức; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
b. Nhóm các khoản chi về hàng hóa, dịch vụ; gồm: Chi thanh toán dịch vụ
công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác
phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác
8
- Xem thêm -