Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước hư...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước hướng hóa tỉnh quảng trị

.PDF
138
208
105

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐÌNH NINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐÌNH NINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Ninh i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa, người trực tiếp hướng dẫn, đã giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo KBNN Hướng Hóa đã tin tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ và các Phòng ban chuyên môn tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Ninh ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐÌNH NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA - TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Hướng Hóa là một huyện miền núi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn nên nguồn thu NSNN rất nhỏ, vốn đầu tư XDCB chủ yếu do cấp trên hỗ trợ trong khi cơ sở hạ tầng còn thiếu và nhiều công trình đã xuống cấp. Với mục tiêu sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn này để từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo. Việc tìm giải pháp để tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hướng Hóa nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của NSNN là một yêu cầu cấp bách, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ đó, đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa - Tỉnh Quảng Trị” được lựa chọn làm luận văn thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu; Tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp phân tích nhân tố; phân tích hồi quy nhằm hướng đến thực hiện mục tiêu nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN; Phân tích thực trạng về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015-2017; Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hóa định hướng đến năm 2020. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - XDCB: Xây dựng cơ bản - NSNN: Ngân sách nhà nước - KBNN: Kho bạc Nhà nước - CTMT: Chương trình mục tiêu - MTQG: Mục tiêu quốc gia - UBND: Ủy ban nhân dân - HĐND: Hội đồng nhân dân - KLHT: Khối lượng hoàn thành - KT-XH: Kinh tế - xã hội - QLDA: Quản lý dự án - GPMB: Giải phóng mặt bằng - CĐT: Chủ đầu tư iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ..................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Kết cấu của luận văn: ..................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN ..................................................................................................4 1.1. Lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN.....................................4 1.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước. ..........................................................................4 1.1.2. Khái quát về vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN.......................................................9 1.2. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN.........................................................13 1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN.....................................13 1.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN....................14 1.2.3. Vai trò của KBNN trong việc quản lý vốn đầu tư XDCB...................................14 1.2.4. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN. ...................................16 1.2.5. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN....................................24 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB ..............31 1.2.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................................34 1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN ...................................35 1.3.1. Kinh nghiệm kiểm soát của KBNN Nam Đông – Thừa Thiên Huế....................35 v 1.3.2. Kinh nghiệm kiểm soát của KBNN Tây Giang – Quảng Nam ...........................36 1.4. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Hướng Hoá ..................................................37 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................39 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN HƯỚNG HOÁ.............................................................................40 2.1. Tổng quát về Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa ........................................................40 2.1.1.Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức................................................40 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN huyện.............................................................42 2.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư vốn XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hoá. .......................................................................................................................................44 2.2.1. Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn.................................................................44 2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN của huyện Hướng Hóa giai đoạn 2015 – 2017...........................................................................................................48 2.2.3. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015-2017......................................................................................................................49 2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hoá ........................................................................................................59 2.3.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát ...............................................................................59 2.3.2. Ý kiến đánh giá của CĐT và CBCC KBNN về cơ chế chính sách .....................61 2.3.3. Ý kiến đánh giá của CĐT và CBCC KBNN về thủ tục mở tài khoản ................62 2.3.4. Ý kiến đánh giá của CĐT và CBCC KBNN về hồ sơ thủ tục và quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................................64 2.3.5. Ý kiến đánh giá của CĐT về năng lực trách nhiệm của cán bộ kiểm soát chi ....66 2.3.6. Ý kiến đánh giá của CBCC KBNN về năng lực và trách nhiệm của CĐT ...........70 2.3.7. Đánh giá về công tác giải ngân vốn.....................................................................71 2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hóa.................................................................................................................................73 2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................73 2.4.2. Hạn chế. ...............................................................................................................76 2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................................80 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................82 vi CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA 84 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hoá. ...................................................................................................................84 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Hướng Hoá: ................................84 3.1.2. Định hướng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hoá .86 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tư NSNN tại KBNN Hướng Hoá. .......................................................................................................88 3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp .....................................................................................88 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ. ........................................................................................95 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................99 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................100 1. Kết luận....................................................................................................................101 2. Kiến nghị .................................................................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Hướng Hóa giai đoạn 20152017 .........................................................................................................47 Bảng 2.2: Cơ cấu chi NSNN ở huyện Hướng Hoá giai đoạn 2015 – 2017. ............48 Bảng 2.3: Biến động chi ngân sách nhà nước qua các năm 2015 - 2017 trên địa bàn huyện Hướng Hóa....................................................................................49 Bảng 2.4: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hoá giai đoạn 2015 - 2017. .........................................................50 Bảng 2.5: Biến động thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017. .....................................................................51 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017..............................................53 Bảng 2.7. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hoá giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................56 Bảng 2.8: Tình hình từ chối thanh toán trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017..............................................57 Bảng 2.9. Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hoá giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................59 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp thông tin của đối tượng điều tra ......................................60 Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá về cơ chế chính sách......................................................62 Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá về thủ tục mở tài khoản .................................................63 Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá về hồ sơ thủ tục, quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư ....64 Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá của CĐT về năng lực, trách nhiệm của cán bộ kiểm soát chi ............................................................................................................67 Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của CBCC về năng lực, trách nhiệm của CĐT .............70 Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá về công tác giải ngân vốn..............................................72 Bảng 3.1. Mục tiêu kinh tế chủ yếu tỉnh Hướng Hoá đến năm 2020. .....................85 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển kiểm soát chi đầu tư XDCB[17]..............................30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức KBNN Hướng Hóa[19]............................................41 Sơ đồ 3.1: Mô hình tác động qua lại trong quy trình quản lý vốn.................................91 ix PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những hoạt động quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, Nhà nước bố trí vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, nguồn vốn này đã góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tốc độ, quy mô tăng trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, cũng như trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra. Nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, trong khi điều kiện nguồn vốn của nền kinh tế còn hạn hẹp, thì việc sử dụng nguồn vốn cho đầu tư XDCB thật tiết kiệm, có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB nói chung còn nhiều bất cập như cơ chế chính sách chưa đồng bộ; công tác kiểm tra, giám sát đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tư XDCB vẫn còn nổi cộm, còn nhiều biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu tư, thi công công trình. Chất lượng ở một số công trình còn thấp, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư, công tác kiểm soát chi vốn đầu tư của KBNN nói riêng vẫn còn hạn chế làm giảm hiệu quả vốn đầu tư thuộc NSNN. Vì vậy, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Là một huyện miền núi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn nên nguồn thu NSNN rất nhỏ, vốn đầu tưXDCB chủ yếu do cấp trên hỗ trợ trong khi cơ sở hạ tầng còn thiếu và nhiều công trình đã xuống cấp. Huyện Hướng Hóa đã đề cao công tác kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN với mục tiêu sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn này để từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế, yếu kém nhất định, ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả nguồn vốn NSNN. Vì vậy, tìm giải pháp để tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hướng Hóa nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của NSNN là một yêu cầu cấp bách, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 1 Xuất phát từ thực tế trên, em chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa - Tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. - Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN qua KBNN; Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB các dự án được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư từ nguồn vốn NSNN tại KBNN. 3.2. Đối tượng khảo sát Các cán bộ công chức thuộc KBNN Hướng Hóa; Các chủ đầu tư và ban quản lý dự án đầu tư XDCB có giao dịch với KBNN Hướng Hóa. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại KBNN Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 3 năm từ 2015 đến 2017; Điều tra số liệu sơ cấp vào cuối năm 2017; Đề xuất giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Đề tài đã sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố như: Báo cáo số liệu thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hướng Hóa giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 và báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từ năm 2015 đến năm 2017 của KBNN Hướng Hóa. - Số liệu sơ cấp: Mẫu được chọn để phỏng vấn gồm 2 nhóm đối tượng 2  Cán bộ công chức (CBCC) thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi tại KBNN Hướng Hoá. Tác giả chọn 08 mẫu trong tổng số 10 CBCC làm công tác Kiểm soát chi tại KBNN Hướng Hoá.  Các chủ đầu tư (CĐT) và ban quản lý dự án đầu tư XDCB có giao dịch với KBNN Hướng Hoá. Trong danh sách 50 đơn vị thường xuyên có giao dịch với KBNN Hướng Hoá, thực hiện phát ra 50 phiếu phỏng vấn và thu về 42 phiếu phỏng vấn. + Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn để phỏng vấn theo phương pháp điều tra tổng thể. + Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi bao gồm 02 phần dành riêng cho cán bộ KBNN Hướng Hoá và các chủ đầu tư (CĐT), ban quản lý dự án đầu tư XDCB. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: - Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu của đề tài luận văn; - Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống kê excel,... 4.3. Phương pháp phân tích số liệu: - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để nghiên cứu các đặc trưng về lượng (quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ,...) liên quan đến chi đầu tư XDCB, từ đó làm rõ bản chất (chất lượng) kiểm soát chi tại KBNN Hướng Hoá; - Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để nghiên cứu sự biến động các khoản chi, dự án chi đầu tư XDCB trong giai đoạn 2015 – 2017 ở KBNN Hướng Hoá. - Dùng phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ đánh giá của các đối tượng khảo sát, làm căn cứ cho việc rút ra các kết luận, nhận xét và đề xuất giải pháp. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN; Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hoá; Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hoá. 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN 1.1. Lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN. 1.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước. 1.1.1.1. Khái niệm và cơ cấu tổ chức KBNN Cùng với sự ra đời của Nhà nước cổ đại, bộ máy quản lý tài sản của Nhà nước cũng được hình thành, theo đó, xuất hiện các tổ chức chuyên quản lý các loại tài sản quý của Nhà nước và các khoản thu nhập công (tô, thuế). Tổ chức này dần dần hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy để trở thành Ngân khố quốc gia hay Kho bạc Nhà nước ngày nay. Ngày 04/01/1990, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã có Quyết định số 07/HĐBT thành lập hệ thống Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính. Hệ thống KBNN đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1990. Trong quá trình phát triển, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của KBNN cũng dần được bổ sung, thay đổi phù hợp với nhiệm vụ chính trị trong từng thời kỳ. Theo Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: “Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật”. [9] Theo điều 3 Quyết định số 1399/QĐ-BTC: “Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất. - Cơ quan Kho bạc Nhà nước ở Trung ương gồm: + Vụ Tổng hợp - Pháp chế; + Vụ Kiểm soát chi; + Vụ Kho quỹ; 4 + Vụ Hợp tác quốc tế; + Vụ Thanh tra - Kiểm tra; + Vụ Tổ chức cán bộ; + Vụ Tài vụ - Quản trị; + Văn phòng; + Cục Kế toán nhà nước; + Cục Quản lý ngân quỹ; + Cục Công nghệ thông tin; + Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước; + Trường Nghiệp vụ Kho bạc; + Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia. - Cơ quan Kho bạc Nhà nước ở địa phương: + Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) trực thuộc Kho bạc Nhà nước. + Kho bạc Nhà nước ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp huyện) trực thuộc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh. Kho bạc Nhà nước được tổ chức điểm giao dịch tại các địa bàn có khối lượng giao dịch lớn theo quy định của pháp luật. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. [9] 1.1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước a. Nhiệm vụ: - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để: + Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; + Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. 5 - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: + Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước; + Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước. - Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật: + Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật; + Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ; - Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do Kho bạc Nhà nước quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước. - Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước: + Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà nước được giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính 6 quyền địa phương theo quy định của pháp luật; + Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật; + Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước: + Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực nhà nước theo quy định của pháp luật; + Tổng hợp thông tin tài chính nhà nước về tình hình tài sản nhà nước; nguồn vốn và nợ phải trả của Nhà nước; tình hình hoạt động, kết quả thu, chi ngân sách nhà nước; vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà nước; + Lập báo cáo tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. - Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ. - Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc. - Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Kho bạc Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật. - Hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nước: + Xây dựng cơ chế, chính sách và quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn của Việt Nam; + Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại hóa cơ sở vật chất của hệ thống Kho bạc Nhà nước. - Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. 7 - Xây dựng tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực bảo đảm yêu cầu cải cách về cơ chế, chính sách và hiện đại hóa công nghệ quản lý; - Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật. [13] b. Quyền hạn: - Trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước để nộp ngân sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. - Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống: + Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước; + Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh toán của Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; + Được sử dụng ngân quỹ nhà nước để tạm ứng cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; + Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nước. - Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. - Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. [13] 8 1.1.2. Khái quát về vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN 1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN Thứ nhất, vốn nhà nước được Khoản 44 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 định nghĩa như sau: "Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất." [23] Thứ hai, ngân sách nhà nước được Điều 1 và Điều 4 Luật ngân sách 2002 định nghĩa như sau : "Điều 1. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước." "Điều 4: Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân" Thứ ba, vốn nhà nước ngoài ngân sách được giải thích tại Điều 2 khoản 14 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: "Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước." [12] Thứ tư, vốn đầu tư công được quy định tại Khoản 21 Điều 4 Luật đầu tư công năm 2014 gồm: "Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư." [24] Từ những nội dung trên có thể định nghĩa vốn đầu tư như sau: Vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường, việc tái sản xuất đơn giản và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định mọi tồn tại của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện điều này, 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan