Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quản lý dự án Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính g...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CT TNHH một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4

.PDF
99
312
70

Mô tả:

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CT TNHH một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN IV Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Lƣơng Nhƣ Ngọc Mã sinh viên : A17042 Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán HÀ NỘI – 2014 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập, với kinh nghiệm thực tế vẫn còn hạn chế nên quá trình thực hiện khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót; nhƣng với sự giúp đỡ, đóng góp của thầy cô và các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 đã giúp bài làm của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trƣờng Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền và các cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lƣơng Nhƣ Ngọc MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................................................................................................................1 1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản .............................1 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị xây lắp..................................................................................................2 1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 2 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....................................2 1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .....................................3 1.2.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế .........................................................3 1.2.2.2. Phân loại theo mục đích công dụng của chi phí ................................................4 1.2.2.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng chịu chi phí ....................................................................................................................................5 1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm........................................................5 1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm .......................................................................5 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp ......................................................6 1.3.2.1. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành ...................................6 1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí ...........................................................7 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .............................................................................................................................7 1.5. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành .........8 1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................8 1.5.2. Đối tượng tính giá thành ......................................................................................8 1.5.3. Phân biệt đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................................................8 1.6. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...9 1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................9 1.6.1.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp .............................................................. 9 1.6.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp .......................................................9 Thang Long University Library 1.6.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................9 1.6.2.1. Kế toán chi phí vật liệu trực tiếp ......................................................................10 1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................11 1.6.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 12 1.6.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................17 1.6.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 19 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................19 1.7.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp) .....................20 1.7.1.1. Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh .............................................20 1.7.1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán ...........................................21 1.7.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương ....................21 1.7.2. Phương pháp tính theo đơn đặt hàng ................................................................ 21 1.7.3. Phương pháp tổng cộng chi phí .........................................................................22 1.8. Đặc điểm tổ chức hạch toán theo phƣơng thức khoán gọn trong xây lắp.......22 1.8.1. Hạch toán tại đơn vị giao khoán ........................................................................22 1.8.2. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán ......................................................................24 1.9. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......26 1.9.1. Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái ....................................................................26 1.9.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...................................................................27 1.9.3. Hình thức kế toán Nhật kí chung ......................................................................28 1.9.4. Hình thức kế toán Nhật kí chứng từ .................................................................29 1.9.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................................30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN 4 ..............................................31 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 .......31 2.1.1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của công ty .............................. 31 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí và sản xuất của công ty ............................... 32 2.2. Đặc điểm Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................34 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................34 2.2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán và Chính sách kế toán .......................................36 2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 .............................................................................................. 36 2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí ......................................................................................37 2.3.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................................37 2.3.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................................45 2.3.1.3. Chi phí máy thi công.........................................................................................51 2.3.1.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................58 2.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................72 2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................................74 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN 4 ..........................................................................................................................77 3.1. Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 .....................................77 3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................77 3.1.2. Những hạn chế ...................................................................................................80 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng điện 4 ....81 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công CPSX Chi phí sản xuất DDCK Dở dang cuối kỳ DDDK Dở dang đầu kỳ GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạng mục công trình K/C Kết chuyển KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SPXL Sản phẩm xây lắp SXC Sản xuất chung TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................11 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 12 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng) ......................................................................................................................14 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng nhƣng các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng) ............................... 15 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng) .....................................................15 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công nhƣng không có tổ chức kế toán riêng cho đội) ............................................................ 16 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công) ..............................................17 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................18 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên................................................................................................................ 19 Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng ......23 Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng ............24 Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán đƣợc phân cấp hạch toán riêng nhƣng không xác định kết quả kinh doanh riêng) .............................................................................................. 25 Sơ đồ 1.13: Hạch toán chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán đƣợc phân cấp hạch toán riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng) ...........................................................................................................25 Sơ đồ 1.14: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí – sổ cái” ............................................26 Sơ đồ 1.15: Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ..........................................27 Sơ đồ 1.16: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí chung”...............................................28 Sơ đồ 1.17: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí - chứng từ” .......................................29 Thang Long University Library Sơ đồ 1.18: Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” .............................. 30 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV KSTKXD Điện 4 ......................33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................34 Bảng 2.1: Một số các công trình xây lắp công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 đang thực hiện trong năm 2012 .................................................................36 Biểu 2.2: Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu ............................................................... 38 Biểu 2.3: Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu ...................................................39 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ............................................................ 40 Biểu 2.5: Phiếu nhập xuất thẳng nguyên vật liệu ..........................................................41 Biểu 2.6: Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí NVL ............................... 42 Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................43 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 44 Biểu 2.9: Giấy ủy quyền ................................................................................................ 46 Biểu 2.10: Hợp đồng giao khoán khối lƣợng xây lắp ...................................................47 Biểu 2.11: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công trình hoàn thành ............................. 48 Biểu 2.12: Giấy đề nghị tạm ứng tiền lƣơng nhân công trực tiếp .................................48 Biểu 2.13: Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng lƣơng NCTT ............................ 49 Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp ............................... 50 Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp .....................................51 Biểu 2.16: Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................52 Biểu 2.17: Nhật kí sử dụng máy thi công ......................................................................53 Biểu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công ..................................................54 Biểu 2.19: Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí MTC ............................. 55 Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 623 - Chi phí máy thi công .........................................56 Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 623 - Chi phí máy thi công................................................57 Biểu 2.22: Bảng chấm công công nhân gián tiếp ..........................................................58 Biểu 2.23: Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của lao động gián tiếp ......................61 Biểu 2.24: Bảng thanh toán lƣơng cơ bản bộ phận quản lý tháng 12/2012 ..................62 Biểu 2.25: Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí lƣơng BPQL .................63 Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên quản lí ................................ 64 Biểu 2.27: Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................. 65 Biểu 2.28: Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí khấu hao .......................66 Biểu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ ..................................67 Biểu 2.30: Hóa đơn GTGT chi phí tiếp khách (chi phí dịch vụ mua ngoài) .................68 Biểu 2.31: Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí DV mua ngoài ..............68 Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài .............................. 69 Biểu 2.33: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình Sông Bung 5 .................70 Biểu 2.34: Sổ cái tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung ............................................71 Biểu 2.35: Sổ chi tiết tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................72 Biểu 2.36: Sổ cái tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ......................73 Biểu 2.37: Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành công trình đƣờng dây 35kV thủy điện Sông Bung 5 – Quảng Nam ...................................................................................74 Biểu 2.38: Nhật kí chung ............................................................................................... 75 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay đất nƣớc ta đang trên đà hội nhập, việc đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật ở các ngành, các vùng đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của quốc gia. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy ngành xây dựng cơ bản giữ vị trí quan trọng trong sự đầu tƣ phát triển này. Đây là cơ hội và cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Để tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp này, em muốn tìm hiểu công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp xây lắp; đặc biệt là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sở dĩ bởi công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu rất quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất không những là cơ sở cấu thành nên giá thành sản phẩm mà còn là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý các tài sản, nguồn vốn đi đôi với hạ thấp giá thành làm tăng lợi nhuận là mục tiêu chung của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn, quản lý công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc đầy đủ, chính xác, kịp thời cần phải phân tích đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến giá thành và tác động đến công tác kế toán. Xuất phát từ những nhận thức trên, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện công tác kế toán tại công ty và bổ sung kiến thức cho bản thân. Nội dung của khóa luận bao gồm ba chƣơng chính: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4. Chƣơng 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SPXL tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, do còn hạn chế về mặt lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài này không tránh khỏi những hạn chế về mặt nội dung khoa học. Kính mong sự đóng góp, giúp đỡ, của thầy cô trong khoa kinh tế - quản lý trƣờng Đại học Thăng Long và Ban Giám đốc, cán bộ kế toán của Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán và đặc biệt là Thạc sĩ - giảng viên Nguyễn Thanh Huyền và tập thể cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế, tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực trên một số các lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế, quốc phòng,... Cụ thể hơn, hoạt động sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt động nhƣ xây mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập, có những đặc điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kĩ thuật chi phối trực tiếp việc tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Những đặc điểm này đƣợc thể hiện trên những khía cạnh sau: - Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài. Trong thời gian thi công, công trình sử dụng đến nhiều vật tƣ, nhân lực của xã hội. Đặc điểm này đòi hỏi việc lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu cầu về vật tƣ, tiền vốn, nhân công. Việc tổ chức quản lí, theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lƣợng công trình. - Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể. Có nhƣ vậy việc sản xuất thi công mới đem lại hiệu quả cao và đảm bảo việc sản xuất liên tục. - Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc và đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình. Ngay cả khi thiết kế theo cùng một mẫu nhƣng đƣợc xây dựng ở các địa điểm khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng đƣợc tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt. - Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp là lâu dài, thƣờng là vài chục năm. Các sai sót trong quá trình xây dựng thƣờng khó sửa chữa, phá đi làm lại gây lãng phí và có thể dẫn đến thiệt hại lớn. Vì vậy trong quá trình thi công cần phải thƣờng xuyên kiểm tra giám sát chất lƣợng công trình. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất. Nơi sản xuất đồng thời là nơi khai thác sử dụng sản phẩm sau này. Vì vậy khi chọn địa điểm xây dựng phải khảo sát 1 nghiên cứu thật kĩ về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Bên cạnh đó, nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm,... cũng góp phần đảm bảo điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào thi công và hoạt động sau này. - Các công việc xây dựng cơ bản đƣợc thực hiện chủ yếu là ngoài trời nên nó chịu ảnh hƣởng rất lớn của thời tiết, thiên nhiên và do đó cần đảm bảo tổ chức quản lí lao động, vật tƣ chặt chẽ, thi công đúng tiến độ khi môi trƣờng, thời tiết thuận lợi; tránh thiệt hại làm gia tăng chi phí và giá thành. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị xây lắp Để tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đúng đối tƣợng tập hợp CPSX, đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính giá thành sao cho phù hợp với ngành xây dựng. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ CPSX thực tế phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện định mức về chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung và các chi phí khác. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch ngoài kế hoạch, các khoản đền bù thiệt hại, mất mát, hao phí,... trong sản xuất. - Tính toán kịp thời, chính xác giá thành xây lắp, các sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình; vạch ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định đúng đắn, thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo đúng qui định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng công trình, hạng mục công trình. Kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành công tác xây lắp để cung cấp kịp thời số liệu theo yêu cầu quản lý để lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình và ra quyết định kịp thời, hợp lý. 1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải huy động sử dụng các nguồn lực, vật lực (lao động, vật tƣ, tiền vốn,… để thực hiện xây dựng tạo ra các sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình,...) Quá trình tạo ra các sản phẩm đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải bỏ ra 2 Thang Long University Library các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa cho quá trình hoạt động của mình. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá đã chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời kỳ nhất định, đƣợc biểu hiện bằng tiền. Giá trị của sản phẩm xây lắp đƣợc biểu hiện: GXL = C + V + m Trong đó: GXL C : Giá trị sản phẩm xây lắp : Toàn bộ giá trị tƣ liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm V : Chi phí tiền lƣơng, tiền công phải trả cho ngƣời lao động tham gia m : Giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm Về mặt lƣợng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Khối lƣợng lao động và tƣ liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một thời kỳ nhất định. - Giá tƣ liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lƣơng của một đơn vị lao động đã hao phí. Trong điều kiện giá cả thƣờng xuyên thay đổi nhƣ hiện nay thì việc tính toán đánh giá chính xác chi phí sản xuất là một điều khá quan trọng. Nhất là trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh phải có lãi và bảo toàn đƣợc vốn. 1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Trong doanh nghiệp xây lắp, các chi phí sản xuất có nội dung kinh tế và công dụng khác nhau. Yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng khác nhau, vì vậy việc quản lý sản xuất không những dựa vào số liệu tổng hợp mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng công trình, hạng mục công trình trong từng thời kỳ nhất định. Không phân loại chi phí một cách chính xác thì việc tính giá thành không thể thực hiện đƣợc. Việc phân loại đƣợc tiến hành theo các tiêu thức sau: 1.2.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu gồm toàn bộ chi phí về đối tƣợng lao động nhƣ: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu thiết bị xây dựng. - Chi phí nhân công là toàn bộ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động. - Chi phí khấu hao TSCĐ là số khấu hao trích cho tất cả các loại TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp. 3 - Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất nhƣ chi phí thuê máy, tiền nƣớc, tiền điện... - Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất ngoài bốn yếu tố chi phí nói trên. Phân loại theo tiêu thức này giúp ta hiểu đƣợc kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho kỳ sau. 1.2.2.2. Phân loại theo mục đích công dụng của chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất xây lắp đƣợc chia thành các khoản mục chi phí khác nhau. Những chi phí có cùng mục đích, công dụng đƣợc xếp vào cùng một khoản mục, không phân biệt nội dung, tính chất kinh tế của chi phí đó nhƣ thế nào: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu,... cần thiết để tạo ra sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lƣơng (tiền công) của các công nhân trực tiếp xây lắp, tiền ăn ca, tiền thƣởng và các khoản tiền phụ cấp khác. - Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi phí dùng vào việc quản lí và phục vụ sản xuất chung ở tổ, đội sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Khoản mục chi phí này bao gồm: tiền lƣơng cho nhân viên quản lí đội xây lắp, các khoản trích theo lƣơng của công nhân xây lắp, nhân viên quản lí đội, công nhân điều khiển máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí khác dùng chung cho cả đội xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến hoạt động của các máy thi công nhƣ: máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tông... Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời. + Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi công bao gồm lƣơng chính, lƣơng phụ của các công nhân điều khiển máy, chi phí phục vụ máy, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy, chi phí điện nƣớc, chi phí sửa chữa nhỏ và các chi phí bằng tiền khác liên quan đến hoạt động của máy thi công. + Chi phí tạm thời của máy thi công bao gồm chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều lán che máy, đƣờng ray chạy máy, bệ đƣờng...). Chi phí sử dụng máy thi công chỉ đƣợc tách thành khoản mục riêng đối với các doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp: vừa thi công bằng thủ công vừa thi công bằng máy. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích, công dụng của chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lí chi phí sản xuất theo dự toán, bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản lập dự toán công trình, hạng mục xây lắp là khâu công việc không thể 4 Thang Long University Library thiếu. Dự toán đƣợc lập trƣớc khi thực hiện thi công và lập theo các khoản mục chi phí (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí chung). Thông qua cách phân loại này kế toán thực hiện tập hợp chi phí sản xuất thực tế theo từng khoản mục chi phí để cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp, làm cơ sở cho việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tính giá thành, kiểm tra việc thực hiện định mức chi phí sản xuất và làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí xây lắp và lập kế hoạch giá thành cho các kì sau. 1.2.2.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành 2 loại: - Chi phí trực tiếp: là chi phí sản xuất có mối quan hệ trực tiếp đối với đối tƣợng chịu chi phí (từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất, từng công việc đƣợc thực hiện ...). Các chi phí này đƣợc kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho đối tƣợng liên quan. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí, chúng cần đƣợc tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp. 1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng kết quả hoàn thành nhất định. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian thi công dài nên đối với công trình lớn không thể xác định đƣợc ngay giá thành công trình, hạng mục công trình mà phải thông qua việc tính giá thành của khối lƣợng sản phẩm xây lắp hoàn thành quy ƣớc. Khối lƣợng xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và phải thỏa mãn các điều kiện sau: - Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lƣợng (đạt giá trị sử dụng) - Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý - Phải đƣợc xây dựng cụ thể và phải đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay khối lƣợng xây dựng hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính chất khách quan, vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả 5 sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng lợi nhuận. 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp Để đáp ứng nhu cầu về quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm xây lắp đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. 1.3.2.1. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Theo cách này, giá thành sản phẩm xây lắp đƣợc chia thành ba loại sau: - Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức kinh tế – kỹ thuật của Nhà nƣớc và các khung giá giới hạn quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Bộ Tài chính. Căn cứ vào giá thành dự toán xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình, ta có thể xây dựng giá trị dự toán của chúng theo công thức: Giá trị dự Giá thành Lãi định mức = + toán dự toán công trình Giá thành dự toán là chỉ tiêu dùng để làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch của mình, còn các cơ quan quản lý Nhà nƣớc qua đó giám sát đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng. - Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công đồng thời phải bám sát giá thành dự toán của công trình. Giá thành kế hoạch đƣợc xác định theo công thức sau: Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây lắp nhất định và đƣợc tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc cho khối lƣợng xây dựng thực hiện trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo các doanh nghiệp kinh doanh có lãi, các loại giá thành trên phải tuân thủ theo nguyên tắc sau: Giá thành dự toán  Giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế 6 Thang Long University Library 1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Theo cách phân loại này, giá thành đƣợc phân chia thành giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. - Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng, lắp đặt sản phẩm xây lắp nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp cộng thêm các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm xây lắp. Cách phân loại này có ƣu điểm là giúp nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp thực hiện. Tuy nhiên, nó cũng có nhƣợc điểm là tiêu thức phân bổ không đƣợc chính xác. 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng thì giữa chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, xây dựng để hoàn thành một công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau: - Về mặt lƣợng: khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chƣa; còn khi nói đến giá thành là xác định một lƣợng chi phí đã hoàn thành nhất định. Nhƣ vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. - Giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lƣợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lƣợng sản xuất chƣa hoàn thành, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Và đầu kỳ có thể có một khối lƣợng sản xuất chƣa hoàn thành ở kỳ trƣớc chuyển sang để tiếp tục sản xuất, đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trƣớc chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Công thức giá thành đƣợc tính nhƣ sau: Giá thành sản Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản phẩm xây lắp = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ - Trong trƣờng hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc ở các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì: 7 Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn khác nhau ở giá trị sản xuất sản phẩm dở dang và giá trị sản xuất sản phẩm hỏng. Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm hay giá thành sản phẩm là tập hợp toàn bộ chi phí để có đƣợc khối lƣợng sản phẩm hoàn thành. 1.5. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành 1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tập hợp. Đối tƣợng tập hợp chi phí trong từng doanh nghiệp có thể là nơi phát sinh chi phí (đội sản xuất, đội xây lắp) hoặc nơi chịu chi phí (công trình, hạng mục công trình, hạng mục xây lắp). 1.5.2. Đối tượng tính giá thành Đối với các doanh nghiệp xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc từng khối lƣợng công việc xây lắp có thiết kế riêng. Đồng thời với việc xác định đối tƣợng tính giá thành thì phải xác định đƣợc kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ đƣợc xác định nhƣ sau: - Nếu đối tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình hoàn thành. - Nếu đối tƣợng tính giá thành là các hạng mục công trình đƣợc qui định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành. - Nếu đối tƣợng tính giá thành là hạng mục công trình đƣợc qui định thanh toán định kỳ theo khối lƣợng từng loại công việc trên cơ sở dự toán thì tính giá thành là theo tháng (quý). 1.5.3. Phân biệt đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối tƣợng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, sổ chi tiết, sổ ghi chép ban đầu tập hợp chi phí sản xuất chi tiết cho từng hạng mục công trình. Còn việc xác định đối tƣợng tính giá thành lại là căn cứ để kế toán lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành sản phẩm và tổ chức công tác giá thành theo đối tƣợng tính giá thành. Đó là những đặc điểm khác nhau song giữa chúng lại có một mối quan hệ mật thiết với nhau. Về bản chất chúng đều là phạm vi giới hạn để tập hợp số liệu sản xuất trong kỳ, là cơ sở để tính giá thành sản phẩm đã hoàn thành. Trong doanh nghiệp xây lắp chúng thƣờng phù hợp với nhau. 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan