Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tu tạo và phát triển nhà hà nội - chi nhánh số 18

.PDF
111
109
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TU TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI – CHI NHÁNH SỐ 18 SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HIỀN MÃ SINH VIÊN : A16432 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI -2013 MỤC LỤC CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁNTẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTRONG DOANHNGHIỆP XÂY LẮP........................................................................................................................1 1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. ..................................................................................................1 1.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. .....................1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. ...................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. .....................1 1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích công dụng của chi phí. ...............................................................................................................2 1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. ....................................................................................................3 1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất vào đối tƣợng chịu chi phí. ..................................................3 1.1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng hoạt động (khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kì). .......................................................................................4 1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ....................................4 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ............4 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ..............4 1.1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành. ......................................................................................... 4 1.1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo phạm vi phát sinh chi phí. ...............................................................................................................5 1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. ......................................................................................................6 1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................................................. 6 1.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. ........................................6 1.2.1.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ......................................................... 6 1.2.1.5. Chi phí sản xuất chung. .......................................................................16 1.2.1.6. Kế toán ứng vốn cho đội thi công........................................................ 19 Thang Long University Library 1.2.1.6.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán. ...................................................... 19 1.2.1.6.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán. ....................................................21 1.2.1.7. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. ......................................23 1.2.1.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 26 1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ................................................................................................................................ 28 1.2.2.1. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm xây lắp. ......................................28 1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì. .....................................28 1.2.2.3. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. ........................ 29 1.2.2.3.1. Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp giản đơn. .............29 1.2.2.3.2. Tính giá thành theo đơn đặt hàng. ...............................................29 1.2.2.3.3. Tính giá thành theo giá thành định mức .....................................30 1.3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 31 1.3.1. Hình thức sổ kế toán “Nhật kí – sổ cái”....................................................32 1.3.2. Hình thức sổ kế toán “Nhật kí chung”......................................................33 1.3.3. Hình thức sổ kế toán “Nhật kí- chứng từ”. ..............................................34 1.3.4. Hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”. .................................................35 1.3.5. Hình thức sổ kế toán “Kế toán trên máy vi tính”. ...................................36 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CÔNG TYCỔ PHẦN TU TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI - CHI NHÁNH SỐ 18 ...........37 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TU TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI – CHI NHÁNH SỐ 18. .............................................................................37 2.1.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội- chi nhánh số 18 ................................................................................37 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................38 2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty .........................................40 2.1.2. Đặc điểm công tác kế toán của công ty cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội- chi nhánh số 18 ....................................................................................... 41 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA TỔNG CÔNG TY TU TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI – CHI NHÁNH SỐ 18...........................................44 2.2.1. Thông tin chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội- chi nhánh số 18. ........................................................................................................................... 44 2.2.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tổng công ty tu tạo và phát triển nhà Hà Nội – chi nhánh số 18. ..45 2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí........................................................................45 2.2.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................................45 2.2.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp. ......................................................... 52 2.1.4.3. Tổng hợp chi phí sản xuất. ..................................................................80 2.1.4.4.Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................83 CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TYTU TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI. ................................ 86 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tu tạo và phát triển nhà Hà Nội- chi nhánh số 18. .....86 3.1.1. Ƣu điểm........................................................................................................86 3.1.2. Hạn chế ........................................................................................................89 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội - chi nhánh số 18. ......................................................................................................91 Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................8 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 10 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng MTC (Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng) .....................................................13 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng MTC (Doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng nhưng các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng) ............................................................................................... 14 Sơ đồ1.5: Kế toán chi phí sử dụng MTC (Doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng) .............................................................................................................................. 14 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sử dụng MTC (Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công nhưng không có tổ chức kế toán riêng cho đội) .......................................................................................................................... 15 Sơ đồ 1.7: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công)........................................................................................... 16 Sơ đồ 1.8: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................... 18 Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán về chi phí xây lắp giao khoán nội bộ (Trường hợp đơn vị nhận khoán không phân cấp hạch toán riêng) ............................................................... 20 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán về chi phí xây lắp giao khoán nội bộ (Trường hợp đơn vị nhận khoán được phân cấp hạch toán riêng) ............................................................. 21 Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán về chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán (Trường hợp đơn vị nhận khoán được phân cấp hạch toán riêng nhưng không xác định kết quả kinh doanh riêng) ....................................................................22 Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán về chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán (Trường hợp đơn vị nhận khoán được phân cấp hạch toán riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng) ...................................................................................... 23 Sơ đồ 1.13: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường) .......................................................................................................................... 24 Sơ đồ 1.14: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại do ngừng sản xuất) .............................................................................................................25 Sơ đồ 1.15: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................. 27 Sơ đồ 1.16: Tổ chức sổ theo hình thức” Nhật kí – sổ cái” ............................................32 Sơ đồ 1.17: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí chung”...............................................33 Sơ đồ 1.18: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí- chứng từ” ........................................34 Sơ đồ 1.19: Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ..........................................35 Sơ đồ 1.20: Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” .............................. 36 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................38 Sơ đồ 2.2. Quy trình kinh doanh chung của công ty .....................................................40 Biểu 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của công ty ..................................................................40 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................41 Sơ đồ 2.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty .......................................................... 42 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức sổ kế toán ..............................................................................43 Biểu 2.2: Các công trình tổng công ty tu tạo và phát triển nhà Hà Nội – chi nhánh số 18 đang thực hiện trong năm 2012 ................................................................................45 Biểu 2.3: Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu ............................................................... 47 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ............................................................ 48 Biểu 2.5: Phiếu nhập xuất thẳng nguyên vật liệu .......................................................... 49 Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu chính ............................... 50 Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................51 Biểu 2.8: Giấy ủy quyền ................................................................................................ 53 Biểu 2.9: Hợp đồng giao khoán khối lượng xây lắp .....................................................54 Biểu 2.10: Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành ............................. 55 Biểu 2.11: Phiếu chi tiền mặt ........................................................................................ 55 Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622- chi phí nhân công trực tiếp .................................57 Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 622- chi phí nhân công trực tiếp .......................................58 Biểu 2.14: Bảng chấm công công nhân gián tiếp .......................................................... 60 Biểu 2.15: Lương và các khoản trích theo lương của lao động gián tiếp ...................... 62 Biểu 2.16. : Bảng tính lương cơ bản và lương khoán tháng 4/2012 .............................. 64 Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6271- chi phí nhân viên quản lí ..................................65 Biểu 2.18 : Hợp đồng thuê máy thi công .......................................................................67 Biểu 2.19: Nhật kí sử dụng máy thi công ......................................................................69 Thang Long University Library Biểu 2.20: Hóa đơn giá trị gia tăng cho việc thuê máy thi công ...................................70 Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công ............................................................ 71 Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 6272- Chi phí sử dụng máy thi công .......................... 71 Biểu 2.23: Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................. 73 Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 6274- chi phí khấu hao TSCĐ ....................................75 Biểu 2.25: Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện (chi phí dịch vụ mua ngoài) ...................76 Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6277- chi phí dịch vụ mua ngoài ................................ 77 Biểu 2.27: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình Yên Lạc Lô D ...............78 Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung .............................................79 Biểu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .................81 Biểu 2.30: Sổ cái tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........................ 82 Biểu 2.31: Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành Trung tâm thương mại Yên Lạc Lô D ....................................................................................................................................83 Biểu 2.32: Nhật kí chung ............................................................................................... 84 Biểu 3.1: Sổ chi tiết tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu chính ............................... 93 Biểu 3.2: Sổ chi tiết tài khoản 623- chi phí máy thi công .............................................95 Biểu 3.3: Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành Trung tâm thương mại Yên Lạc Lô D ....................................................................................................................................96 Biểu 2.33: Hợp đồng lao động....................................................................................... 98 Biểu 2.34: Biên bản thanh lí hợp đồng lao động .........................................................100 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công CPSX Chi phí sản xuất DDCK Dở dang cuối kì DDĐK Dở dang đầu kì GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạng mục công trình K/c Kết chuyển KPCĐ Kinh phí công đoàn MTC Máy thi công NCTT Nhân công trực tiếp NLTT Nguyên liệu trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SXC Sản xuất chung SDMTC Sử dụng máy thi công SPXL Sản phẩm xây lắp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các nhà quản lí kinh tế. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản lí. Để giải quyết được vấn đề đó thì nhiệm vụ đầu tiên là phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và Công ty Cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội - chi nhánh số 18 nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội- chi nhánh số 18" làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp. Nội dung của khóa luận gồm ba chương chính: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội -chi nhánh số 18. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội - chi nhánh số 18. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài do còn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài này không tránh khỏi những hạn chế về mặt nội dung khoa học. Kính mong sự đóng góp, giúp đỡ của thầy cô trong khoa kinh tế - quản lý Trường Đại học Thăng Long và Ban Giám đốc, cán bộ phòng kế toán của Công ty Cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội - chi nhánh số 18 để đề tài này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán và đặc biệt là Thạc sĩ - giảng viên Nguyễn Thanh Huyền và tập thể cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần tu tạo và phát triển nhà Hà Nội - chi nhánh số 18 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Thang Long University Library CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁNTẬP HỢP CHI PHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTRONGDOANHNGHIỆP XÂY LẮP. 1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 1.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Quá trình sản xuất là quá trình con người sử dụng tư liệu lao động tác động vào các đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Trong quá trình đó, một mặt các yếu tố của quá trình sản xuất bị tiêu hao làm phát sinh chi phí tương ứng gọi là chi phí sản xuất, mặt khác con người sản xuất ra được sản phẩm mới. Có thể nói, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kì nhất định. Đối với doanh nghiệp xây lắp thì chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình xây dựng và cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất đối với một doanh nghiệp nào đều có ý nghĩa quan trọng vì nó là thước đo đánh giá chất lượng của doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ cùng ngành khác. Hơn thế nữa, chi phí sản xuất còn là yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp khi mà thị trường cạnh tranh đang ngày một khốc liệt như hiện nay. Chính vì lí do đó mà vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đang ngày càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là doanh nghiệp xây lắp khi mà giá trị sản phẩm xây lắp và lượng chi phí bỏ ra để tạo ra sản phẩm đó là rất lớn. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng phát sinh thường xuyên trong hoạt động của doanh nghiệp nhưng để phục vụ cho quản lí chi phí và cung cấp tài liệu cho việc tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất cần được tập hợp theo từng thời kì nhất định (tháng, quý, năm). Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp gồm nhiều loại với nội dung kinh tế và công dụng cụ thể không giống nhau, yêu cầu quản lí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản lí chi phí sản xuất và tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất cần phải thực hiện phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức phân loại thích hợp. Trong các doanh nghiệp xây lắp thường phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức sau đây: 1 1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất xây lắp được chia thành các khoản mục chi phí khác nhau. Những chi phí có cùng mục đích, công dụng được xếp vào cùng một khoản mục, không phân biệt nội dung, tính chất kinh tế của chi phí đó như thế nào. Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp được chia thành các khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính và các loại vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương (tiền công) của các công nhân trực tiếp xây lắp, tiền ăn ca, tiền thưởng và các khoản tiền phụ cấp khác. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến hoạt động của các máy thi công như: máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tông...Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. + Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công bao gồm lương chính, lương phụ của các công nhân điều khiển máy, chi phí phục vụ máy, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy, chi phí điện nước, chi phí sửa chữa nhỏ và các chi phí bằng tiền khác liên quan đến hoạt động của máy thi công. + Chi phí tạm thời của máy thi công bao gồm chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều lán che máy, đường ray chạy máy, bệ đường...). Chi phí sử dụng máy thi công chỉ được tách thành khoản mục riêng đối với các doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa thi công bằng máy. - Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi phí dùng vào việc quản lí và phục vụ sản xuất chung ở tổ, đội sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Khoản mục chi phí này bao gồm: tiền lương cho nhân viên quản lí đội xây lắp, các khoản trích theo lương của công nhân xây lắp, nhân viên quản lí đội, công nhân điều khiển máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí khác dùng chung cho cả đội xây lắp. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích, công dụng của chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lí chi phí sản xuất theo dự toán, bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản lập dự toán công trình, hạng mục xây lắp là khâu công việc không thể thiếu. Dự toán được lập trước khi thực hiện thi công và lập theo các khoản mục chi phí (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi 2 Thang Long University Library công, chi phí chung). Thông qua cách phân loại này kế toán thực hiện tập hợp chi phí sản xuất thực tế theo từng khoản mục chi phí để cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp, làm cơ sở cho việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tính giá thành, kiểm tra việc thực hiện định mức chi phí sản xuất và làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí xây lắp và lập kế hoạch giá thành cho các kì sau. 1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí để phân loại CPSX xây lắp thành các khoản mục chi phí sau theo quy định hiện hành: - Chi phí nguyên vật liệu: là chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng tính vào chi phí sản xuất trong kì. - Chi phí nhân công: là toàn bộ số tiền lương, số tiền công và các khoản trích theo lương dựa trên số tiền lương phải trả cho nhân công sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lí sản xuất ở các đội, bộ phận sản xuất. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao trích choTSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, bao gồm: khấu hao máy thi công, khấu hao các tài sản khác dùng cho bộ phận sản xuất, dùng cho các tổ, đội thi công. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp xây lắp chi trả cho toàn bộ các dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất như: tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước.... Chi phí khác bằng tiền: gồm các chi phí khác đã chi ra bằng tiền cho hoạt động sản xuất ngoài trừ các bốn chi phí đã nêu ở trên. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí có tác dụng quan trọng trong quản lí chi phí. Cách phân loại này cho biết để thực hiện một công trình hay khoản mục nào đó thì cần tốn những loại chi phí gì và chi phí nào là lớn nhất? Cách phân loại chi phí này là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố phục vụ cho nội dung liên quan trong thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham khảo để hoạch ứng cung vật tư, kế hoạch lao động và quỹ lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động cho kì sản xuất tiếp theo. 1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 2 loại: 3 - Chi phí trực tiếp: là chi phí sản xuất có mối quan hệ trực tiếp đối với đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực hiện ...). Các chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho đối tượng liên quan. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp. 1.1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng hoạt động (khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kì). Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành 2 loại: - Chi phí sản xuất cố định (định phí): là chi phí sản xuất không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về số lượng hoạt động như chi phí khấu hao về TSCĐ tính theo phương pháp bình quân, chi phí tiền lương theo thời gian cố định trả cho các nhân viên quản lí sản xuất ở các tổ, đội thi công, bộ phận sản xuất.... - Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí sản xuất sẽ có sự thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp... Cách phân loại này có tác dụng lớn trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp trả một giá đấu thầu hợp lí, tạo cơ hội để thắng thầu, là cơ sở để phân tích mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng, lợi nhuận, phân tích quyết định điều hòa vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh hợp lí. 1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp đã hoàn thành hoặc đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành. 4 Thang Long University Library Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia ra thành 3 loại: - Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình. Giá thành dự toán bao gồm dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sử dụng máy thi công và một phần dự toán về chi phí sản xuất chung. Giá thành dự toán được lập trên cơ sở định mức kinh tế - kĩ thuật của ngành và đơn giá dự toán xây lắp do nhà nước quy định. - Giá thành kế hoạch: là giá thành được lập trên cơ sở giá thành dự toán và những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về biện pháp thi công, định mức, đơn giá...Giá thành kế hoạch được tính theo công thức: Giá thành kế hoạch= giá thành dự toán – mức hạ giá thành kế hoạch (từng doanh nghiệp xây lắp căn cứ về điều kiện cụ thể về biện pháp thi công, định mức, đơn giá của doanh nghiệp mình để xác định mức hạ giá thành) Giá thành dự toán và giá thành kế hoạch được lập trước khi tiến hành thi công công trình, hạng mục công trình. - Giá thành thực tế: là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế phát sinh do kế toán tập hợp được trên sổ chi tiết sản xuất phát sinh trong kì và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì trước và cuối kì này. Giá thành thực tế được tính sau khi thực hiện thi công khối lượng xây lắp hoàn thành hoặc công trình hạng mục công trình hoàn thành cần phải tính giá. 1.1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo phạm vi phát sinh chi phí. Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành này được chia thành hai loại là giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ. - Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung. - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ được tính theo công thức: 5 Giá thành = = toàn bộ của sản phẩm Giá thành + sản xuất của sản phẩm + Chi phí + + quản lý + Chi phí bán hàng Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lí biết được kết quả kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định trong việc lựa chọn tiêu thức phân bổ của chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp nên cách tính giá thành này hầu như chỉ mang tính lí thuyết và không được áp dụng nhiều trên thực tế. 1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. 1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ phạm vi, giới hạn mà chi phí cần tập hợp theo đó. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là nơi phát sinh chi phí (đội sản xuất, đội xây lắp) hoặc nơi chịu chi phí (công trình, hạng mục công trình, hạng mục xây lắp). 1.2.1.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của quá trình xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí nguyên vật liệu chính thường bao gồm: gạch, ngói, cát, xi măng..., chi phí nguyên vật liệu phụ như: bột màu, thuốc nổ, dây đinh... Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng có thể tính theo một trong số các phương pháp: thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập sau xuất trước (LIFO), nhập trước xuất trước (FIFO). Doanh nghiệp chỉ chọn một trong các phương pháp trên để tính giá trị hàng tồn kho trong suốt niên độ kế toán để đảm bảo tính nhất quán.  Chứng từ sử dụng. Trong công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng những chứng từ chủ yếu sau: - Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính, phụ. 6 Thang Long University Library - Hóa đơn giá trị gia tăng từ nhà cung cấp hoặc sản xuất. - Bảng kê khai nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng. - Phiếu nhập xuất thẳng - Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.  Tài khoản sử dụng. Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp kế toán sử dụng tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kết cấu của tài khoản 621 Nợ TK621 Có -Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật xuất dùng trực tiếp cho xây dựng công liệu thực tế sử dụng cho xây dựng công trình trình trong kỳ vào TK 154 - Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. 7  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 111, 112, 331 TK 621 TK 152 Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng chân công trình Giá trị nguyên vật liệu không TK 133 dùng hết nhập lại kho Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 152 TK 154 Trị giá nguyên vật liệu xuất kho dùng trong tháng Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kì TK 1413 Quyết toán tạm ứng TK 632 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp phần vượt trên định mức 1.2.1.3. Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham gia thi công, xây dựng tại công trình. Cụ thể, trong doanh nghiệp xây lắp chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các loại chi phí sau: lương chính, các khoản phụ cấp theo lương (phụ cấp khu vực, độc hại, thêm giờ...) và lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp và phục vụ xây lắp. Trong khoản mục chi phí này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây 8 Thang Long University Library lắp, tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lí, cán bộ kĩ thuật, nhân viên quản lí công trình và của công nhân điều khiển máy thi công.  Chứng từ sử dụng. - Hợp đồng lao động - Giấy ủy quyền - Bảng chấm công - Hợp đồng giao khoán khối lượng thi công - Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành - Phiếu chi  Tài khoản sử dụng. Tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp. Kết cấu tài khoản 622 Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình xây dựng, lắp đặt công - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trình, hạng mục công trình. - Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên vào bên Nợ TK 154 mức bình thường. 9  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 (3341, 3348) TK 335 TK 622 Tiền lương nghỉ Trích trước tiền phép phải trả lương nghỉ phép TK 154 Kết chuyển chi phí của CNTTSX(nếu có) NCTT cuối kì Tiền lương của công nhân chế biến và tiền lương của công nhân xây lắp thuê ngoài TK 632 TK 1413 Phân bổ chi phí Quyết toán khối lượng xây lắp (phần tính vào chi phí nhân công trực tiếp) NCTT vượt trên định mức 1.2.1.4. Chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí liên quan trực tiếp tới máy thi công bao gồm nguyên vật liệu, chi phí tiền lương công nhân điều khiển máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng máy thi công...  Chứng từ sử dụng. - Hợp đồng thuê máy thi công - Biên bản thanh lí chấm dứt hợp đồng thuê máy thi công - Bảng theo dõi hoạt động máy thi công - Nhật trình sử dụng máy - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi ...  Tài khoản sử dụng. Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong doanh nghiệp xây lắp kế toán sử dụng TK 623- chi phí sử dụng máy thi công. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng