BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI - 2012
: PHẠM THỊ LIÊN
: A15830
: KẾ TOÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH HẢI NAM
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Ths Nguyễn Thanh Thủy
: Phạm Thị Liên
: A15830
: Kế toán
HÀ NỘI – 2012
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em
được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng
kết lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là “Hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hải Nam”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Em xin
cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo
cáo khóa luận của mình. Em xin cảm ơn Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam đã cho
em cơ hội thực tập và làm việc, nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho công
ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em, để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận này.
Báo cáo khóa luận của em còn những hạn chế về năng lực, những thiếu sót
trong quá trình nghiên cứu. Em xin tiếp thu, lắng nghe ý kiến của hội đồng phản biện
để hoàn thiện, bổ sung kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................................................1
1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm..............................................................................................................1
1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................................1
1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................................1
1.2 Chi phí sản xuất .......................................................................................................2
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất.............................................................................2
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................................2
1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí ..............................................................................................2
1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ............................................3
1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành.........................4
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................4
1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................4
1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................5
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất......................................................6
1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ................6
1.2.4.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................16
1.2.4.3 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang............................................................19
1.3 Giá thành sản phẩm ..............................................................................................21
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ....................................................................21
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm .....................................................................21
1.3.2.1 Theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu..........................................................21
1.3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí..........................................................................22
1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm........................................................................22
1.3.3.1 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ....................................................22
1.3.3.2 Theo loại hình sản xuất .....................................................................................22
1.3.3.3 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh .......................22
1.3.3.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................22
1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm .................................................................23
1.3.4.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) ..............................................23
1.3.4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí ........................................................................24
1.3.4.3 Phương pháp hệ số ............................................................................................24
Thang Long University Library
1.3.4.4 Phương pháp tỷ lệ..............................................................................................24
1.3.4.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ......................................................24
1.3.4.6 Phương pháp liên hợp .......................................................................................25
1.3.4.7 Phương pháp phân bước ...................................................................................25
1.3 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.......................................................................................................................26
1.3.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ............................................26
1.3.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ..............................................27
1.3.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ...........................................28
1.3.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ”.........................................28
1.3.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” .................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM .................................................................................................32
2.1 Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam ...........................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.........................................32
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam............................32
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty ..........................................................32
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................33
2.1.2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................................33
2.1.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty....................................................33
2.1.2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép tại Công ty.................................................35
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................................37
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Hải Nam...................................37
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.................................................................39
2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................39
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.........................40
2.1.4.3 Hình thức kế toán của Công ty ..........................................................................40
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................41
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................41
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................41
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................42
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....................................................52
2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...........................................................61
2.2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất......................................................75
2.2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................75
2.2.2.6 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................78
2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm .................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM .................................................................................................81
3.1 Đánh giá hoạt động kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hiện
nay của Công ty TNHH Hải Nam ..............................................................................81
3.1.1 Ưu điểm .........................................................................................................81
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................81
3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................82
3.1.2 Hạn chế..........................................................................................................82
3.1.2.1 Về việc sử dụng phần mềm kế toán ...................................................................83
3.1.2.2 Về việc mã hóa tài khoản sử dụng.....................................................................83
3.1.2.3 Về hạch toán chi phí sản xuất............................................................................83
3.1.2.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................84
3.2 Những yêu cầu cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ....................................................84
3.2.1 Lý do phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .......................................................................84
3.2.2 Nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam......................85
3.2.3 Những yêu cầu cần hoàn thiện ....................................................................86
3.3 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .....................................................................87
3.3.1 Sử dụng bảng mã hóa tài khoản ..................................................................87
3.3.2 Áp dụng có hiệu quả phần mềm kế toán .....................................................87
3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất ...........................87
3.3.3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................87
3.3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................90
3.3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung........................94
3.3.4 Hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ......96
3.3.4.1 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ..............................................................96
3.3.4.2 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất..............................................................98
3.3.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm .................................................................98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................106
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BPB
Bảng phân bổ
BTTL
Bảng thanh toán lương
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPSX
Chi phí sản xuất
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NT
Ngày tháng
NVL
Nguyên vật liệu
PKT
Phiếu kế toán
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
STT
Số thứ tự
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VND
Việt Nam đồng
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước ............................................................10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả ..............................................................11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng...............................................................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch..................15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................16
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................17
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm
kê định kỳ .....................................................................................................................18
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........19
Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá
thành bán thành phẩm................................................................................................25
Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước không tính
giá thành bán thành phẩm..........................................................................................26
Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ......................27
Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ........................27
Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ......................28
Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ...................29
Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy”............................30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép..........................................................36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty.................................................................37
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................39
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán có áp dụng phần mềm kế toán tại...........41
Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................................41
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................42
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................52
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng...........................................97
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH ........34
Hải Nam giai đoạn năm 2010 – 2011 .........................................................................34
Bảng 2.2: Bảng định mức vật tư để sản xuất 1 m3 gỗ ván ép..................................43
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................45
Bảng 2.4: Phiếu nhập kho ...........................................................................................46
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................47
Bảng 2.6: Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa .....................................................48
Thang Long University Library
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ....................................................................49
Bảng 2.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................50
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 621....................................................................................51
Bảng 2.10: Hợp đồng lao động ...................................................................................55
Bảng 2.11: Bảng chấm công tháng 7 năm 2012 ........................................................57
Bảng 2.12: Bảng thanh toán lương ............................................................................58
Bảng 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ..............................................................59
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 622..................................................................................60
Bảng 2.15: Bảng thanh toán lương ............................................................................63
Bảng 2.16: Phiếu chi ....................................................................................................64
Bảng 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng mua dầu ...........................................................65
Bảng 2.18: Bảng công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ ...........................................66
Bảng 2.19: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ dài hạn ........................67
Bảng 2.20: Bảng tính khấu hao tài sản cố định ........................................................69
Bảng 2.21: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .................................................70
Bảng 2.22: Lệnh chi .....................................................................................................71
Bảng 2.23: Hóa đơn tiền điện tháng 7........................................................................72
Bảng 2.24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...............................................................73
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 627..................................................................................74
Bảng 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................76
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 154..................................................................................77
Bảng 3.1: Bảng mã hóa tài khoản (Đề xuất) .............................................................87
Bảng 3.2: Thẻ kho........................................................................................................89
Bảng 3.3: Tỷ lệ các khoản trích theo lương...............................................................90
Bảng 3.4: Bảng thanh toán lương ..............................................................................91
Bảng 3.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................92
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 622....................................................................................93
Bảng 3.7: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ngắn hạn xuất dùng
nhiều lần .......................................................................................................................95
Bảng 3.8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................99
Bảng 3.9: Sổ cái tài khoản 627..................................................................................100
Bảng 3.10: Sổ chi tiết tài khoản 154.........................................................................101
Bảng 3.11: Sổ cái tài khoản 154................................................................................102
Bảng 3.12: Thẻ tính giá thành ..................................................................................103
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp ván gỗ ép thành phẩm sản xuất tháng 7 năm 2012...103
Bảng 3.14: Phiếu nhập kho .......................................................................................104
Bảng 3.15: Sổ nhật ký chung ....................................................................................105
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra
thường xuyên với mức độ gay gắt. Sản phẩm của các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh
tranh với các sản phẩm trong nước mà còn phải cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài,
đặc biệt là các sản phẩm đến từ Trung Quốc với giá thành thấp, đa dạng, nhiều mẫu mã,
bắt mắt. Hưởng ứng chiến dịch “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, người
tiêu dùng cũng góp phần giúp doanh nghiệp giảm sự cạnh tranh khi hướng tới lựa chọn
các sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước. Nhưng cũng chính điều này lại đặt lên vai
các doanh nghiệp áp lực về chất lượng, giá cả và sự đa dạng về mẫu mã, tinh tế trong thiết
kế sản phẩm. Chất lượng là điều kiện quan trọng để người tiêu dùng đặt niềm tin vào
doanh nghiệp. Giá cả phải phù hợp với chất lượng, không quá cao so với những gì thực tế
sản phẩm mang lại cho khách hàng, so với lợi ích mà khách hàng mong đợi có được từ
sản phẩm.
Các doanh nghiệp trong nước có một thuận lợi lớn là lực lượng lao động trong
nước dồi dào, giá rẻ, thị trường đầu ra có sức tiêu thụ lớn. Mục tiêu của doanh nghiệp là
tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp mình, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm
cho lợi nhuận cao nhất và giá thành sản phẩm là thấp nhất. Quá trình tập hợp chi phí sản
xuất để tính giá thành sản phẩm vì thế mà trở nên quan trọng, từ đó mới đưa ra được giá
bán tốt nhất trên thị trường, đem đến nguồn lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp nhưng
cũng tạo được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác. Chi phí sản xuất của doanh
nghiệp đến từ rất nhiều nguồn, cần phải có những nhận định đúng đắn trong việc quyết
định lựa chọn yếu tố đầu vào cho sản phẩm, những yếu tố đầu vào chiếm tỷ lệ lớn trong
thành phần thành phẩm để tính giá sản phẩm, loại bỏ hoặc làm giảm các yếu tố không cần
thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, em lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Hải Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là so sánh thực trạng công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty với những lý luận đã được nghiên cứu.
Từ những so sánh đó, có những nhận định, đánh giá ban đầu về tình hình công tác kế toán
Thang Long University Library
tại công ty. Dựa trên việc phân tích những kết quả có được, em mạnh dạn đưa ra một số
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm cho tại ty TNHH Hải Nam.
3.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam trong tháng 7 năm 2012.
4.
Phương pháp nghiên cứu
Bài khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:
Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, Phương pháp tính giá, phương pháp
đối ứng tài khoản.
Phương pháp thống kê: Thu thập các số liệu, thông tin cần sử dụng trong khóa
luận, từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận.
Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu thu thập được theo tiêu chí
nhất định, sau đó phân tích dựa trên những yêu cầu mà khóa luận đang hướng đến.
5.
Kết cấu của đề tài
Bài khóa luận được chia thành các đề mục, các phần tách biệt rõ ràng. Ngoài lời
cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục các bảng biểu, mục lục và phần
kết luận, bài khóa luận gồm những phần sau:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam.
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong công tác kế toán, việc tập hợp chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm hoàn thành có ý nghĩa rất thiết thực.
Kế toán viên theo dõi, kiểm tra và hạch toán đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất
phát sinh để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và cung cấp số liệu cho các bộ
phận khác liên quan trong doanh nghiệp. Việc hạch toán đúng chi phí sản xuất giúp
cho công tác tính giá thành đƣợc chính xác, từ đó đƣa ra giá bán của sản phẩm phù
hợp với thị trƣờng và đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa quan
trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung cấp, những
ngƣời quản lý biết đƣợc chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động, sản phẩm
cũng nhƣ kết quả của toàn bộ hoạt động chi phí sản xuất của doanh nghiệp để đánh giá
tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tƣ…
1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành
phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.
- Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tƣợng kế toán tập
hợp chi phí đã xác định.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm
ở doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong
kỳ một cách đầy đủ, chính xác giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có cơ sở đề ra
quyết định sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
1
Thang Long University Library
1.2 Chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố
sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt:
- Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo
nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia
vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc đo tổng quát
là tiền tệ.
Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thƣờng
xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Ngƣợc lại với chi phí, chi tiêu là sự giảm đi của các loại vật tƣ, tài sản, tiền vốn
của doanh nghiệp bất kể nó đƣợc dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu cho quá trình
sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: chi tiêu cho quá trình cung cấp, quá trình
sản xuất kinh doanh và quá trình tiêu thụ.
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ mật thiết với
nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí.
Chi phí và chi tiêu không những khác nhau về lƣợng mà còn khác nhau về thời gian,
có những khoản chi tiêu kỳ này nhƣng tính vào chi phí kỳ sau và có những khoản tính
vào chi phí kỳ này nhƣng thực tế chƣa chi tiêu. Sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí
trong các doanh nghiệp là do đặc điểm, tính chất vận động và phƣơng thức chuyển
dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán
chúng.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí nhằm tập hợp, quản lý chi phí theo nội
dung kinh tế phát sinh. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định
mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí đƣợc dễ
dàng, chính xác và hiệu quả hơn. Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có
chung tính chất kinh tế đƣợc xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh
ở địa điểm nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh.
Theo tiêu chí này thì toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
2
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên
liệu, động lực).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: Phản ánh tổng số tiền
lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN: Trích theo tỷ lệ qui định trên
tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả lao động.
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản
cố đinh sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: Toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
quá trình sản xuất nhƣng chƣa phản ánh vào các yếu tố trên.
1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân sản xuất nhƣ
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung
bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại phân xƣởng sản xuất nhƣ: Chi phí nhân viên
phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Các yếu tố chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung tạo nên giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) của sản phẩm.
- Chi phí bán hàng: Là chi phí bảo quản, lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi
phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và
chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp.
3
Thang Long University Library
Cùng với các yếu tố cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần tạo nên giá thành tiêu thụ (giá thành
toàn bộ) sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành
Cách phân loại này giúp cho việc phân loại chi phí hợp lý hơn, tránh lãng phí
không đáng có. Theo cách phân loại này chi phí gồm có:
- Chi phí bất biến (còn gọi là chi phí cố định hay định phí): Là các khoản chi phí
mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi mức hoạt động, nhƣng chi phí trung bình
của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt
động.
- Chi phí khả biến (còn gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí): Là các chi phí thay
đổi về tổng tỷ lệ với sự thay đổi của mức hoạt động. Tuy nhiên, có loại chi phí khả
biến tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt động nhƣ chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… nhƣng có khi chi phí khả biến chỉ thay đổi
khi mức hoạt động thay đổi nhiều.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí
biến đổi và chi phí cố định (nhƣ chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê phƣơng tiện vận
chuyển vừa tính giá thuê cố định vừa tính giá thuê theo quãng đƣờng vận chuyển thực
tế).
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi
phí. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đƣợc phân theo đặc điểm quy trình công nghệ,
loại hình sản xuất và yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
* Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
- Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng hạch toán có thể là sản phẩm hoặc toàn bộ quá
trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất
nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).
- Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, toàn bộ quy trình công nghệ.
* Theo loại hình sản xuất:
- Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng hạch toán là các đơn
đặt hàng riêng biệt.
4
- Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Đối tƣợng hạch toán là sản phẩm, nhóm
sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ.
* Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
Tùy theo trình độ kế toán mà mức độ chi tiết các đối tƣợng hạch toán là khác
nhau.
1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là
phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp gián tiếp.
* Theo phƣơng pháp trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các
loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, đối
tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Kế toán viên căn cứ vào các chứng từ ban
đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt. Tập hợp trực tiếp đảm bảo
tính chính xác cao, các doanh nghiệp nên áp dụng tối đa phƣơng pháp này nếu điều
kiện cho phép.
* Theo phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã đƣợc xác định mà kế toán không thể tập hợp trực
tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng. Kế toán không ghi chép ban đầu riêng cho
từng đối tƣợng mà tập hợp vào một tài khoản chung, sau đó lựa chọn một tiêu chí nào
đó để phân bổ cho các đối tƣợng.
Công thức phân bổ chi phí:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức
Hi = Ti / T
Trong đó:
- Ti: Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tƣợng i
- T: Là đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tƣợng cần phân bổ chi phí
Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể
Ci = Hi x C
Trong đó:
- Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tƣợng i
- Hi: Là hệ số phân bổ chi phí
- C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tƣợng
5
Thang Long University Library
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Doanh nghiệp có thể có hai phƣơng pháp để hạch toán chi phí sản xuất là theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì và phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh
thƣờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tƣ hàng hóa
trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung
cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, kế
toán đều có thể xác định đƣợc lƣợng nhập – xuất – tồn kho của từng loại hàng tồn kho.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là tốn nhiều công tính toán.
- Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trực
tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, trực tiếp cấu thành nên
hình thái vật chất của sản phẩm. Các yếu tố thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao
gồm: Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp để chế
tạo sản phẩm.
Nếu tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu xuất dùng
cho đối tƣợng nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng đƣợc tập hợp theo phƣơng pháp gián tiếp thì
phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phân
bổ cho từng đối
tượng
=
Tổng tiêu thức phân bổ của từng
đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng
x
Tổng chi phí
vật liệu cần
phân bổ
Chứng từ đƣợc sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu
nhập kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn
Giá trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621 không có số dƣ cuối kỳ.
6
Kết cấu tài khoản 621:
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong
sử dụng không hết nhập lại kho hoặc
kỳ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm.
trị giá phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 621
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực
tiếp chế tạo sản phẩm
TK 154
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm
TK 111, 112, 141, 331…
Nguyên vật liệu mua sử dụng
trực tiếp sản xuất sản phẩm
TK 133
TK 632
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vƣợt mức
bình thƣờng
Thuế GTGT
(nếu có)
Phế liệu thu hồi, vật liệu nhập lại kho
+ Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp
khu vực, độc hại).
7
Thang Long University Library
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kì theo tỷ lệ quy định.
- Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Khi tiến
hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán viên
ghi nhận thông qua tài khoản chi phí phải trả (TK 335). Khi nào nhân viên thực tế nghỉ
phép, sẽ ghi nhận vào tài khoản phải trả ngƣời lao động (TK 334).
- Cách xác định tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc:
Tỷ lệ trích trước theo kế
hoạch tiền lương của
công nhân sản xuất
Tổng tiền lương
nghỉ phép phải trả
cho công nhân sản
xuất theo kế hoạch
trong năm
=
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công
nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm
=
Tổng tiền lương chính phải trả cho công nhân
sản xuất theo kế hoạch trong năm
Số công
nhân sản
xuất trong
doanh
nghiệp
Mức lương
bình quân 1
công nhân
sản xuất
x
Số ngày nghỉ
x
phép thường
niên 1 công
nhân sản xuất
Chứng từ sử dụng để hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lƣơng,
Bảng thanh toán tiền lƣơng, Phiếu chi….
Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Kết cấu TK 622:
TK 622
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp sang chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vƣợt trên mức bình
- Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ
thƣờng.
TK 622 không có số dƣ cuối kỳ.
8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 154
TK 622
Tiền lƣơng phải trả công nhân viên
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp để xác định giá thành
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
cho công nhân trực tiếp sản xuất
TK 632
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng
TK 338
Các khoản trích theo lƣơng của
công nhân trực tiếp sản xuất
+ Chi phí trả trƣớc
Chi phí trả trƣớc (chi phí cần phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà đƣợc tính cho 2
hay nhiều kỳ hạch toán sau đó.
Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do
bản thân chi phí phát sinh có tác động tới kết quả của nhiều kỳ hạch toán. Chi phí trả
trƣớc bao gồm:
Giá trị công cụ dụng cụ nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần.
Giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch.
Tiền thuê tài sản cố định, phƣơng tiện kinh doanh… trả trƣớc.
-
Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng.
Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (điện, nƣớc, điện thoại).
Lãi tiền vay trả trƣớc.
Tài khoản sử dụng: TK 142: Chi phí trả trƣớc
TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -