Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Nhất Hương
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................iv20
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ..v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THIỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................ 4
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ........................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................... 4
1.2 Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................. 7
1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ...................................... 7
1.3.1 Khái niệm ................................................................................................... 7
1.3.2 Phân loại giá thành ..................................................................................... 7
1.4. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ...... 9
1.4.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 9
1.4.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ............................................................ 9
1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm ..................................................................................................... 9
1.5. Kỳ tính giá thành............................................................................................. 10
1.6 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................... 10
1.6.1 Khái niệm sản phẩm dở dang ................................................................... 10
1.6.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................ 11
1.7 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................ 14
1.7.1 Phƣơng pháp giản đơn (trực tiếp) ............................................................ 14
1.7.2. Tính giá thành theo phƣơng pháp loại trừ ............................................... 15
1.7.3. Phƣơng pháp hệ số ................................................................................... 16
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
i
1.7.4. Phƣơng pháp tỷ lệ..................................................................................... 17
1.7.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ....................................... 18
1.7.6. Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc ................................................... 19
1.7.7 . Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức ............................................ 22
1.8 Trình tự và nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm....................................................................................................................... 23
1.8.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu................................................................. 24
1.8.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 29
1.8.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................ 29
1.8.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên).................................................................. 32
CHƢƠNG 2. TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂN
NHẤT HƢƠNG ....................................................................................................... 40
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng ............................... 40
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 40
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 40
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 40
2.1.4 Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty Tân Nhất Hƣơng ....................... 41
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty........................ 42
2.2 Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm49
2.2.1. Sản phẩm kem và đặc điểm quy trình sản xuất kem của công ty Tân Nhất
Hƣơng ................................................................................................................. 49
2.2.2 Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành
sản phẩm của công ty Tân Nhất Hƣơng ............................................................. 52
2.2.3. Trình tự tổ chức hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của công ty
Tân Nhất Hƣơng ................................................................................................. 52
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
ii
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN NHẤT HƢƠNG ........................................................................................... 114
3.1 Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm..................................................................................................................... 114
3.1.1 Ƣu điểm ................................................................................................... 114
3.1.2 Hạn chế của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................. 114
3.2 Kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng .................................... 115
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 118
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 119
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
BTP
CP
CPSX
Đ/m
DCK
DDK
ĐG
DN
GĐ
GTGT
KH
KPCĐ
NC
NVL
PX
SL
SXC
SXKD
SXP
TK
TKĐƢ
TSCĐ
TT
VL
Z
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bán thành phẩm
Chi phí
Chi phí sản xuất
Định mức
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Đơn giá
Doanh nghiệp
Giai đoạn
Giá trị gia tăng
Kế hoạch
Kinh phí công đoàn
Nhân công
Nguyên vật liệu
Phân xƣởng
Số lƣợng
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất phụ
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
Thực tế
Vật liệu
Giá thành
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Bảng tính giá thành theo phƣơng pháp giản đơn
Bảng 1.2
Bảng tính giá thành theo phƣơng pháp loại trừ
Bảng 1.3
Bảng tính giá thành theo phƣơng pháp hệ số
Bảng 1.4
Bảng tính giá thành theo phƣơng pháp tỷ lệ
Bảng 1.5
Bảng tính giá thành theo phƣơng pháp đơn đặt hàng
Bảng 1.6
Bảng tính giá thành phân bƣớc có tính giá bán thành phẩm
Bảng 1.7
Bảng tính giá thành phân bƣớc không tính giá bán thành phẩm
Bảng 1.8
Bảng tính giá thành định mức sản phẩm A
Bảng 1.9
Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm A
Bảng 1.10
Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 1.11
Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 1.12
Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Bảng 1.13
Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất kinh doanh phụ
Bảng 1.14
Phân bổ giá trị sản phẩm sản xuất kinh doanh phụ
Bảng 2.1
Hệ thống tài khoản
Bảng 2.2
Chứng từ sử dụng
Bảng 2.3
Bảng phân bổ vật liệu
Bảng 2.4
Sổ chi tiết TK 1521
Bảng 2.5
Sổ chi tiết TK 1522
Bảng 2.6
Sổ chi tiết TK 1523
Bảng 2.7
Sổ chi tiết TK 1524
Bảng 2.8
Sổ chi tiết TK 1525
Bảng 2.9
Sổ chi tiết TK 6211
Bảng 2.10
Sổ chi tiết TK 6212
Bảng 2.11
Sổ chi tiết TK 6213
Bảng 2.12
Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.13
Trích sổ cái TK 621
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
v
Bảng 2.14
Trích sổ cái TK 152
Bảng 2.15
Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH tháng 01/2013
Bảng 2.16
Sổ chi tiết TK 334
Bảng 2.17
Sổ chi tiết TK 3382
Bảng 2.18
Sổ chi tiết TK 3383
Bảng 2.19
Sổ chi tiết TK 3384
Bảng 2.20
Sổ chi tiết TK 3389
Bảng 2.21
Sổ chi tiết TK 6221
Bảng 2.22
Sổ chi tiết TK 6222
Bảng 2.23
Sổ chi tiết TK 6223
Bảng 2.24
Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.25
Trích sổ cái TK 622
Bảng 2.26
Trích sổ cái TK 334
Bảng 2.27
Trích sổ cái TK 338
Bảng 2.28
Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH tháng 01/2013
Bảng 2.29
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 2.30
Sổ chi tiết TK 214
Bảng 2.31
Tờ kê chi phí TK 627 – bộ phận kế toán tiền mặt
Bảng 2.32
Tờ kê chi phí TK 627 – bộ phận kế toán thanh toán
Bảng 2.33
Sổ chi tiết TK 627
Bảng 2.34
Sổ chi tiết TK 1111
Bảng 2.35
Sổ chi tiết TK 334
Bảng 2.36
Sổ chi tiết TK 3382
Bảng 2.37
Sổ chi tiết TK 3383
Bảng 2.38
Sổ chi tiết TK 3384
Bảng 2.39
Sổ chi tiết TK 3389
Bảng 2.40
Sổ chi tiết TK 214
Bảng 2.41
Sổ chi tiết TK 331
Bảng 2.42
Trích sổ nhật ký chung
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
vi
Bảng 2.43
Trích sổ cái TK 627
Bảng 2.44
Trích sổ cái TK 334
Bảng 2.45
Sổ chi tiết TK 338
Bảng 2.46
Sổ chi tiết TK 214
Bảng 2.47
Sổ chi tiết TK 331
Bảng 2.48
Sổ chi tiết TK 111
Bảng 2.49
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Bảng 2.50
Phiếu kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 2.51
Phiếu kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 2.52
Phiếu kết chuyển chi phí sản xuất chung
Bảng 2.53
Sổ chi tiết TK 1541
Bảng 2.54
Sổ chi tiết TK 6211
Bảng 2.55
Sổ chi tiết TK 6221
Bảng 2.56
Sổ chi tiết TK 1542
Bảng 2.57
Sổ chi tiết TK 6212
Bảng 2.58
Sổ chi tiết TK 6222
Bảng 2.59
Sổ chi tiết TK 1543
Bảng 2.60
Sổ chi tiết TK 6213
Bảng 2.61
Sổ chi tiết TK 6223
Bảng 2.62
Sổ nhật ký chung
Bảng 2.63
Sổ cái TK 621
Bảng 2.64
Sổ cái TK 622
Bảng 2.65
Sổ cái TK 627
Bảng 2.66
Sổ cái TK 154
Bảng 2.67
Bảng tính giá thành sản phẩm
Bảng 2.68
Sổ chi tiết TK 1541
Bảng 2.69
Sổ chi tiết TK 1542
Bảng 2.70
Sổ chi tiết TK 1543
Bảng 2.71
Sổ chi tiết TK 1551
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
vii
Bảng 2.72
Sổ chi tiết TK 1552
Bảng 2.73
Sổ chi tiết TK 1553
Bảng 2.74
Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.75
Sổ Cái TK 154
Bảng 2.76
Sổ Cái TK 155
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6
Hình 2.1
Sơ đồ phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm có phân bƣớc
Sơ đồ phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm không phân bƣớc
Sơ đồ kế toán tài khoản 621
Sơ đồ kế toán tài khoản 622
Sơ đồ kế toán tài khoản 627
Sơ đồ kế toán tài khoản 154
Sơ đồ hệ thống phòng ban
Hệ thống bộ máy kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Kế toán bằng phần mềm Vsoft
Quy trình sản xuất kem sữa tƣơi
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Phần mềm Vsoft
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong cơ
chế thị trƣờng hiện nay khi nền kinh tế thị trƣờng đang trong giai đoạn hội nhập và
mở cửa. Việt Nam đang từng bƣớc hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc
biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập vào Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới (WTO).
Hàng hóa Việt Nam cạnh tranh gay gắt với hàng ngoại cả về mẫu mã, chất
lƣợng, giá cả. Thử thách đặt ra cho doanh nghiệp là làm thế nào giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là vấn
đề chiến lƣợc, mang tính sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất là cơ sở để phân tích và so sánh sự biến
động giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự
biến động của giá thành sản phẩm, từ đó đề xuất các biện pháp làm giảm chi phí và
hạ giá thành sản phẩm để mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại
công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng"
làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Các đề tài này đều tập trung vào việc vận dụng những lý
luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào các đơn vị hạch toán
cụ thể với đặc điểm sản xuất, quy mô, trình độ khác nhau. Cũng giống nhau về các đề
mục nghiên cứu nhƣng điểm khác biệt của đề tài này là vận dụng vào đối tƣợng hạch
toán cụ thể là công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng.
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
3. Mục đích nghiên cứu
Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có
ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lƣợng sản xuất kinh doanh. Có
thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gƣơng phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh
tế, tổ chức, quản lý và kĩ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán ở
doanh nghiệp. Hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu
ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính xác,
kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp là yêu
cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở doanh nghiệp. Do đó, mục tiêu của
đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
sản xuất tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng. Cụ thể, đề tài tìm hiểu quy trình tập
hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm của sản
phẩm hoàn thành là kem sữa tƣơi tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng. Từ đó đề ra
những giải pháp, kiến nghị nhằm đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá
thành sản phẩm cũng nhƣ góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của đề tài là nghiên cứu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng, cụ thể:
- Nghiên cứu về tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra
thành phẩm kem sữa tƣơi.
- Theo dõi tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
=> Tổng hợp chi phí sản xuất liên quan để tính ra giá thành kem sữa tƣơi nhập kho.
Nhận xét ƣu điểm và nhƣợc điểm của quá trình sản xuất tại công ty. Từ những
nhƣợc điểm đó, đƣa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Tân Nhất Hƣơng.
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Quan sát, mô tả quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng.
- Thực hiện so sánh, đối chiếu với lý thuyết về vấn đề trên, qua đó phát hiện
những điểm khác biệt.
- Phân tích, bàn luận về tính hợp lý của những khác biệt này nhằm đề xuất các
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
TNHH Tân Nhất Hƣơng.
6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài
Qua quá trình thực hiện khóa luận, em đã có điều kiện tìm hiểu thực tế về
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kem sữa tƣơi tại
công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng. Em đã đƣa ra đƣợc một số nhận xét về tình hình kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty này.
7. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp
Khóa luận gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Nhất Hƣơng
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là sự biểu hiện bằng tiền của các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất định.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể đƣợc phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau, phục vụ cho yêu cầu hạch toán và quản lý chi phí của
doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính
đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề, quy trình
sản xuất.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục
vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính đƣợc giá thành sản
phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất sản xuất phát sinh.
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí (cùng nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh
tế đƣợc sắp xếp chung vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản
xuất ra sản phẩm gì. Phân loại theo yếu tố chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng và phân tích định mức lao động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự
toán chi phí.
Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất đƣợc phân chia thành các yếu tố chi
phí cơ bản sau:
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất
dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngƣời lao động (thƣờng
xuyên hay tạm thời) về tiền lƣơng, tiền công các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất
lƣơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ, BHYT, BHXH,
BHTN trong kì báo cáo.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản
cố định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh, hoạt động quản lý của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc
phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội
họp, thuế, quảng cáo…
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng của chi phí
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những
chi phí sản xuất phát sinh có cùng công dụng kinh tế phục vụ cho các đối tƣợng chi
phí nhất định.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc
chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ… sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ nhƣ: lƣơng các khoản phụ cấp
lƣơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng (BHYT, BHXH, KPCĐ,
BHTN).
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất (phân xƣởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục chi phí nói trên.
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
1.1.2.3. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí vào đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc
sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu
của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tƣợng chịu chi phí có liên quan.
- Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản
phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối
tƣợng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm ba loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng
đƣơng tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong phạm vi phù hợp nhƣ chi phí khấu
hao TSCĐ theo phƣơng pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
- Chi phí hỗn hợp là loại chi phí bao gồm cả các yếu tố biến phí và định phí
Có loại chi phí hỗn hợp mà trong một mức độ hoạt động căn bản nào đó, nó
mang tính chất của định phí, vƣợt qua mức này lại mang tính chất của biến phí.
Ví dụ: chi phí thuê bao điện thoại cố định là 70.000 đ/tháng nếu số lần gọi là
150 lần. Từ lần gọi thứ 151 trở đi, khách hàng phải trả thêm 1.000đ/1 lần gọi.
Vậy chi phí điện thoại trong phạm vi 150 lần gọi là định phí, từ lần thứ 151 trở
đi lại mang tính chất biến phí.
1.1.2.5. Một số cách phân loại khác
- Phân loại theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất và quá trình
kinh doanh
……..
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
1.2 Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
Để tập hợp chi phí sản xuất có thể sử dụng hai phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp: áp dụng đối với những chi phí liên
quan đến một đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Theo phƣơng pháp này, kế toán căn
cứ vào các chứng từ gốc phản ánh chi phí thực tế phát sinh trực tiếp cho từng đối
tƣợng tập hợp chi phí có liên quan.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng đối với những chi phí sản xuất có
liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí. Theo phƣơng pháp này, kế toán căn cứ
vào các chứng từ gốc tập hợp đƣợc, thực hiện phân bổ cho các đối tƣợng có liên quan
theo tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.
1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.3.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
nguồn lực có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản xuất là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng hoạt động
sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất cũng nhƣ
các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt đƣợc mục đích
sản xuất với khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và hạ
đƣợc giá thành sản phẩm.
1.3.2 Phân loại giá thành
1.3.2.1 Phân loại theo cơ sở số liệu để tính chỉ tiêu giá thành
Gồm 3 loại giá thành sau:
Giá thành định mức:
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
Đƣợc tính toán trên cơ sở những định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất hiện hành.
Giá thành định mức thƣờng chỉ cần tính theo đơn vị sản phẩm, có thể thay đổi khi có
sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất.
Giá thành định mức đƣợc xem nhƣ thƣớc đo chuẩn xác để đánh giá kết quả
tiết kiệm hay lãng phí các loại chi phí sản xuất trong từng thời kỳ nhất định.
Giá thành kế hoạch:
Thƣờng do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tính trên cơ sở số lƣợng sản
phẩm kế hoạch và chi phí sản xuất kế hoạch.
Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp để
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
Giá thành thực tế:
Là giá thành đƣợc tính toán từ chi phí và sản lƣợng thực tế, trên cơ sở số liệu
kế toán và do kế toán xác định.
Khác với giá thành kế hoạch và giá thành định mức đƣợc xác định trƣớc khi
tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, giá thành thực tế chỉ đƣợc tính toán khi sản
phẩm đã hoàn thành.
Giá thành thực tế phàn ảnh tổng hợp kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong
việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
1.3.2.2 Theo phạm vi tính toán chi phí và nội dung cấu thành trong tổng giá
thành sản phẩm
Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoàn thành trong
phạm vi phân xƣởng sản xuất nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản phẩm chung.
Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ
bao gồm: giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán
hàng. Giá thành tiêu thụ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
1.4. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản
xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp theo đó.
Xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên của quá
trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là:
sản phẩm, nửa thành phẩm, chi tiết, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, phân xƣởng, từng
giai đoạn công nghệ, toàn bộ quy trình công nghệ…
Để xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, kế toán căn cứ vào địa điểm
phát sinh chi phí, công dụng của chi phí trong sản xuất, cơ cấu tố chức sản xuất, yêu
cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của doanh
nghiệp, quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của công tác
tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, nửa thành phẩm, công việc đã
hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất, cần đƣợc tính giá thành và giá thành đơn vị
theo đơn vị tính giá thành nhất định (mét, kg, lít, tấn, …)
Căn cứ để xác định đối tƣợng tính giá thành là: đặc điểm tổ chức sản xuất của
doanh nghiệp (sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt), đặc điểm các loại sản phẩm mà
doanh nghiệp sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ (giản đơn, phức tạp kiểu liên
tục, phức tạp kiểu song song), đặc điểm về chu kỳ sản xuất (dài hay ngắn), yêu cầu
và trình độ hạch toán kinh tế và quản lý kinh tế của doanh nghiệp…
1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành là hai khái
niệm khác nhau nhƣng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ để kế toán tổ chức ghi
sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu và tổ chức tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất hợp
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
lý. Công việc xác định đối tƣợng giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức tính giá thành
sản phẩm, lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành hợp lý, phục vụ cho việc quản lý và
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và đối
tƣợng tính giá thành sản phẩm, kế toán xác định phƣơng pháp tính giá thành phù hợp.
1.5. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kì bộ phận kế toán giá thành tiến hành công việc tính
giá thành sản phẩm.
Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm phải khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp
số liệu về giá thành thực tế của các sản phẩm một cách kịp thời, phát huy đầy đủ
chức năng giám sát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm .
Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp, kế toán cần căn cứ vào đặc điểm tổ
chức và chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Đối với những loại sản phẩm đƣợc sản xuất liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn thì
kỳ tính giá thành thƣờng là một tháng.
- Đối với những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài thì kỳ tính giá thành
thƣờng là năm hoặc khi sản phẩm công việc hoàn thành.
1.6 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.6.1 Khái niệm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp
cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Cần phân biệt khái niệm bán thành phẩm và sản phẩm dở dang.
- Bán thành phẩm là sản phẩm đã hoàn thành ở một hoặc một số khâu của quy
trình sản xuất nhƣng chƣa đến khâu sản xuất cuối cùng, bán thành phẩm có thể đem
đi tiêu thụ đƣợc với tƣ cách là hàng hóa.
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Phú Xuân
Ví dụ trong công ty dệt may có các xƣởng nhuộm, xƣởng dệt, xƣởng may... thì
các bán thành phẩm ở đây có thể là sợi (là thành phẩm của xƣởng nhuộm, nhƣng
cũng là nguyên liệu đầu vào cho xƣởng dệt), vải, áo...
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang đƣợc chế biến dở dang ở một
giai đoạn công nghệ nào đó trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm hoàn thành.
Ví dụ: trong công ty dệt may, vải nếu đã cắt thành hình áo (chƣa may) thì là
sản phẩm dở dang, sợi chƣa nhuộm cũng là sản phẩm dở dang, áo may xong còn
chƣa thùa khuy, đính cúc... cũng là sản phẩm dở dang.
1.6.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là việc tính toán, xác định phần chi phí
sản xuất cho bộ phận sản phẩm dở dang cuối kỳ, phục vụ cho việc tính giá thành sản
xuất sản phẩm. Để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán cần tổ chức việc kiểm
kê sản phẩm dở dang cuối kỳ (số lƣợng và mức độ hoàn thành).
Các doanh nghiệp thƣờng vận dụng các phƣơng pháp sau đế đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ:
1.6.2.1 Xác định sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
nguyên vật liệu chính hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm dở dang
còn các chi phí gia công chế biến (chi phí NC trực tiếp, chi phí SXC) tính cả cho giá
thành sản phẩm hoàn thành.
Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
(hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) áp dụng cho những xí nghiệp mà trong cơ cấu
giá thành sản phẩm, trị giá nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn.
- Trƣờng hợp NVL bỏ một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất, công thức tính
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ nhƣ sau:
DCK
SVTH: Trần Thị Trúc Ly
CVLđk CVL
xQdd
Qht Qdd
11
- Xem thêm -