BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH UYÊN
MÃ SINH VIÊN
: A14114
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Uyên
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: A14114
: Tài chính - Kế toán
HÀ NỘI - 2012
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................1
1.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.1
1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............1
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........1
1.2 Chi phí sản xuất................................................................................................2
1.2.1 Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất..............................................2
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................2
1.2.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất................................................................2
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất ..........................................................................3
1.2.2.1 Cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành. .......................3
1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố
chi phí)..............................................................................................................4
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán chi phí cho các đối
tượng. ...............................................................................................................5
1.2.2.4 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng sản phẩm đã
hoàn thành. .......................................................................................................5
1.3 Giá thành sản phẩm .........................................................................................6
1.3.1 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm.........................................6
1.3.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................6
1.3.1.2 Bản chất của giá thành sản phẩm..........................................................6
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm....................................................................6
1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành.................................................................................................................6
1.3.2.2 Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi phát sinh chi phí ................7
1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................7
1.5 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................8
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................8
1.5.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................9
1.5.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................9
1.5.3.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp ..............................................................9
1.5.3.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp.............................................................9
1.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................................10
1.5.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.................................................................10
1.5.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đợn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ..........................................................................18
1.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................20
1.5.5.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp 21
1.5.5.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương
đương..............................................................................................................21
1.5.5.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.............22
1.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................22
1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm..........................................................22
1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................23
1.6.2.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)...........23
1.6.2.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số................................................24
1.6.2.3 Phương pháp tổng cộng chi phí...........................................................24
1.6.2.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ .........................................25
1.6.2.5 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ chi phí .....................................25
1.6.2.6 Phương pháp liên hợp .........................................................................25
1.6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh
nghiệp chủ yếu...................................................................................................26
1.6.3.1 Doanh nghiệp sản xuất giản đơn .........................................................26
1.6.3.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng...........................................26
1.6.3.3 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục................26
1.7 Tổ chức công tác kế toán theo các hình thức sổ ............................................28
1.7.1 Hình thức Nhật ký - Sổ cái .......................................................................28
1.7.2 Hình thức Nhật ký chung .........................................................................29
1.7.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................30
1.7.4 Hình thức Nhật ký chứng từ.....................................................................31
1.7.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN ..................................................................................33
2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm
Sơn ........................................................................................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................33
2.1.1.1 Thông tin chung về công ty..................................................................33
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................33
Thang Long University Library
2.1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty..............................................34
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................34
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn .....................................................................36
2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán ..........................................................................36
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng .......................................................................38
2.2.3 Chính sách kế toán áp dụng .....................................................................40
2.3 Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Bỉm Sơn ................................................................................................................40
2.4 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn ........................................42
2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.............................................45
2.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................45
2.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................55
2.4.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................62
2.4.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................79
2.4.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần VLXD Bỉm Sơn ....83
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BỈM SƠN ......................................................87
3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty..................................................................................87
3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................87
3.1.1.1 Ưu điểm trong công tác quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 87
3.1.1.2 Ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành...............................................................................................................88
3.1.2 Hạn chế.....................................................................................................91
3.1.2.1 Mã hóa tài khoản chi phí sử dụng tại công ty ......................................91
3.1.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................91
3.1.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................92
3.1.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................93
3.1.2.5 Kế toán hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất...........94
3.1.2.6 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán trên máy tính...............................94
3.1.2.7 Kế toán tính giá thành .........................................................................94
3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty ............................................................................95
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ..................................................................95
3.2.2 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty......................................................95
3.2.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện .........................................................................95
3.2.2.2 Yêu cầu hoàn thiện ..............................................................................96
3.3 Nội dung hoàn thiện hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ....................................................................97
3.3.1 Mã hóa tài khoản chi phí theo đúng quy định..........................................97
3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 97
3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........99
3.3.5 Kế toán hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ............104
3.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán và kế toán trên máy tính ................................ 105
3.3.7 Kế toán tính giá thành ...........................................................................106
KẾT LUẬN .............................................................................................................110
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................12
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................................13
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước .............................................................14
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả...............................................................15
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung...................................................16
Sơ đồ 1.6 Hạch toán sản phẩm hỏng........................................................................17
Sơ đồ 1.7 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch .............................17
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ .................................................18
Sơ đồ 1.9 Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................19
Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKĐK).......................19
Sơ đồ 1.11 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK............20
Sơ đồ 1.12 Tính giá thành phân bước theo phương án có bán thành phẩm............27
Sơ đồ 1.13 Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm.27
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái.......................28
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung........................29
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .....................30
Sơ đồ 1.17 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. ..................31
Sơ đồ 1.18 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..........32
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần VLXD Bỉm Sơn.....................35
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..........................................................37
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty......................................................39
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hệ thống tổ chức của phân xưởng sản xuất gạch xây đất sét nung.43
Sơ đồ 2.5 Quy trình sản xuất gạch xây.....................................................................44
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp......................................................................................................................46
Sơ đồ 2.7 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp
...................................................................................................................................55
Sơ đồ 2.8 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí sản xuất chung ...62
Sơ đồ 2.9 Quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán tập hợp chi phí................79
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2011.......40
Bảng 2.2 Bảng mã hóa tài khoản sử dụng của công ty (trích) .................................45
Biểu 1 Biên bản nhập gạch tháng 11 tại Công ty ( trích ) ........................................47
Biểu 1 Bảng Theo dõi định mức vật tư phân xưởng gạch xây (Trích)....................48
Biểu 3 Phiếu nhập kho than cám .............................................................................49
Biểu 4 Phiếu nhập kho đất sét ..................................................................................50
Biểu 5 Phiếu xuất kho ..............................................................................................51
Biểu 6 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính xuất dùng tại phân xưởng gạch
xây..............................................................................................................................53
Biểu 7 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phụ xuất dùng tại phân xưởng gạch
xây..............................................................................................................................53
Biểu 8 Sổ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng gạch xây (TK
6211) ..........................................................................................................................54
Biểu 9 Sổ cái TK 621 (trích) .....................................................................................55
Biểu 10 Bảng chấm công..........................................................................................58
Biểu 11 Bảng Thanh toán lương ..............................................................................60
Biểu 12 Sổ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - TK 6221 ......................................61
Biểu 13 Sổ cái tài khoản 622 ....................................................................................61
Biểu 13 Bảng tổng hợp nhiên liệu xuất dùng...........................................................63
Biểu 14 Bảng tổng hợp phụ tùng xuất dùng (trích) .................................................64
Biểu 15 Hóa đơn giá trị gia tăng mua phụ tùng.......................................................65
Biểu 16 Hóa đơn giá trị gia tăng mua công cụ dụng cụ...........................................66
Biểu 17 Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng (trích) .....................................67
Biểu 18 Bảng tính phân bổ Công cụ dụng cụ dài hạn (trích) .................................68
Biểu 19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định......................................................70
Biểu 20 Hóa đơn tiền điện........................................................................................72
Biểu 21 Phiếu chi .....................................................................................................73
Biểu 22 Bảng phân bổ chi phí trả trước ...................................................................74
Biểu 23 Phiếu chi ......................................................................................................75
Biểu 24 Phiếu chi .....................................................................................................75
Biểu 25 Phiếu chi....................................................................................................76
Biểu 26 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 627 .........................................................77
Biểu 27 Sổ cái tài khoản 627 ....................................................................................78
Thang Long University Library
Biểu 28 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 1541........................................................80
Biểu 29 Bảng kê số 4 ................................................................................................81
Biểu 30 Nhật ký chứng từ số 7 .................................................................................82
Biểu 31 Sổ cái TK 154 ..............................................................................................83
Bảng 2.3 Báo cáo kiểm kê tại phân xưởng gạch xây................................................84
Bảng 2.4 Bảng quy đổi sản phẩm dở dang về sản phẩm chuẩn...............................85
Bảng 2.5 Bảng quy đổi sản phẩm hoàn thành về sản phẩm tiêu chuẩn ..................85
Bảng 2.6 Bảng giá thành các loại sản phẩm ............................................................86
Bảng 3.1 Bảng mã hóa tài khoản chi phí sản xuất chung (đề xuất) ........................97
Biểu 32
Sổ chi tiết vật tư.........................................................................................98
Biểu 33 Bảng phân bổ phụ tùng ngắn hạn (2 kỳ) .................................................101
Biểu 34 Bảng tính phân bổ CCDC ngắn hạn (Trích)............................................103
Biểu 37 Thẻ tính giá thành.....................................................................................109
Bảng 2.7 Bảng giá thành các loại sản phẩm ..........................................................109
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CPSX
Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất
DDDK
DDCK
ĐVT
GTGT
KKĐK
KKTX
KPCĐ
Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Kinh phí công đoàn
NVL
PXGX
PXXM
SPDD
SXKD
TK
TSCĐ
VLXD
Nguyên vật liệu
Phân xưởng gạch xây
Phân xưởng xi măng
Sản phẩm dở dang
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Vật liệu xây dựng
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, kết
hợp kiến thức từ nhà trường em xin nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Bỉm Sơn.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh doanh được xem là vấn đề tồn tại
của một doanh nghiệp. Do đó mà các nhà quản lý luôn hướng doanh nghiệp mình tới
những hướng phát triển phù hợp và có lợi nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh đến
mức cao nhất.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất luôn gắn liền với
việc sử dụng vật tư, tài sản. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản
phẩm, chi phí hợp lý trong sản xuất là điều kiện để giảm giá thành sản phẩm. Để hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lý khác
nhau, trong đó kế toán luôn được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong
điều kiện hiện nay, khi mà chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đang là vấn đề then
chốt, thì kế toán càng có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kinh doanh.
Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng ý thức được
nguyên tắc hết sức cơ bản đó là làm sao thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra. Chi phí bỏ ra
là những chi phí nào, bỏ ra bao nhiêu và kết quả sản xuất thu được là cái gì? Song nếu
chỉ biết một cách tổng thể chung chung thì chưa đủ mà cần phải biết một cách cụ thể,
chi tiết cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, bởi vậy doanh nghiệp cần phải tổ
chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nói riêng một cách chi tiết, cụ thể và phù hợp với đặc thù, yêu cầu
quản lý của mình.
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng gạch xây dựng và xi măng tự nghiền. Các sản phẩm gạch xây
dựng và xi măng tự nghiền của công ty có chất lượng cao. Các sản phẩm này được tiêu
thụ rộng rãi trong nước, trong tỉnh Thanh Hóa và khu vực các tỉnh lân cận. Sản phẩm
của công ty luôn luôn phải cạnh tranh với các sản phẩm của các doanh nghiệp có sản
phẩm cùng loại trong tỉnh Thanh Hoá và các khu vực mà doanh nghiệp đang có thị
phần. Vì vậy, Ban lãnh đạo của Công ty và phòng Tài Chính - Kế toán luôn tìm mọi
biện pháp để làm sao tiết kiệm hơn nữa chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm,
đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thu được nhiều lợi nhuận hơn và tăng tính
cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình.
Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất nói chung.
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, cụ thể cho sản phẩm gạch xây.
Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này từ tháng
12/2011 đến tháng 4/2012.
- Phạm vi số liệu thu thập: Số liệu phục vụ nghiên cứu là của năm 2010 – 2011,
trong đó đi sâu nghiên cứu số liệu tháng 12 năm 2011.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu, thông tin sẵn có thông
qua những người có liên quan đến số liệu, qua tài liệu, sách báo, các kết quả nghiên
cứu khoa học, tài liệu thống kê các cấp.
- Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp này dùng để tổ chức thu thập tài liệu theo nguồn số liệu sơ cấp
(điều tra tại công ty) và nguồn số liệu thứ cấp (sổ sách kế toán của Công ty). Từ đó rút
ra bản chất, tính quy luật của hiện tượng, đồng thời dự báo xu hướng phát triển của
chúng và đi đến tổng hợp lý thuyết đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học.
- Phương pháp hạch toán kế toán
Thông qua các phương pháp chuyên môn của kế toán như: Phương pháp chứng
từ, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp, cân
đối kế toán.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và các sơ đồ, khóa luận
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn.
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản trị quan tâm vì chúng gắn
liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Yêu cầu đối với giá bán sản phẩm là
phải đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi, nghĩa là doanh nghiệp phải tính toán được chi
phí bỏ ra, từ đó tiết kiệm chi phí, khai thác nguồn lực, hạ giá thành. Tuy nhiên phải
đảm bảo chất lượng sản phẩm, phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của thị trường. Một trong
những công cụ quản lý chi phí hiệu quả là công cụ kế toán.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nếu được phản ánh trung thực, chính
xác có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí sản xuất, kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp của chi phí phát sinh, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ
chức và sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật.
- Việc đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa
quan trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung
cấp, những nhà quản lý biết được chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động,
từng loại sản phẩm, tránh được hao hụt, mất mát, lãng phí, đánh giá tình hình thực
hiện các định mức chi phí, giá thành kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng vật tư, tài
sản … để có các quyết định quản lý hợp lý và phù hợp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đạt được vai trò và ý nghĩa ở trên thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có nhiệm vụ sau:
- Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và hạch toán đầy đủ toàn bộ chi phí
sản xuất phát sinh để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và cung cấp số liệu cho
các bộ phận khác có liên quan trong doanh nghiệp. Việc quản lý tốt chi phí sản xuất
giúp cho công tác tính giá thành được chính xác, từ đó đưa ra giá bán cho sản phẩm
phù hợp với thị trường và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
- Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1
- Tổ chức và vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh
nghiệp đã lựa chọn.
- Tổ chức kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất đã lựa chọn, theo các yếu tố
chi phí và khoản mục giá thành.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính).
Định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong
kỳ một cách đầy đủ, chính xác.
1.2 Chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Để tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có
ba nguồn lực cơ bản:
+ Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị và những TSCĐ khác.
+ Đối tượng lao động: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, bán thành phẩm.
+ Lao động: Các khoản thù lao chi trả người lao động như tiền lương và các
khoản phụ cấp khác …
Trong quá trình sản xuất, các yếu tố này bị tiêu hao theo những dạng khác nhau
tạo nên chi phí sản xuất tương ứng. Tương ứng với việc sử dụng TSCĐ là chi phí khấu
hao TSCĐ, tương ứng với việc sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, … là các chi phí
về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, tương ứng với việc sử dụng lao động là chi phí về
tiền công, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN …
Tuy nhiên, đối với từng doanh nghiệp nói chung và từng loại sản phẩm nói
riêng thì mức tiêu hao của các CPSX là không giống nhau. Trong điều kiện nền kinh tế
hàng hoá và cơ chế hạch toán kinh doanh, mọi chi phí trên đều phải dùng thước đo tiền
tệ để đo lường mức độ hao phí của các nguồn lực trong một chu kỳ sản xuất.
1.2.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh
thường xuyên trong quá trình hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp, nhưng để phục
vụ quản lý và hạch toán kinh doanh thì chi phí sản xuất phải được tính toán, tổng hợp
2
Thang Long University Library
theo từng kỳ. Như vậy, chỉ được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ hạch toán những
chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi
khoản chi phí đã chi trong kỳ.
Ngoài ra để hiểu rõ nội dung chi phí sản xuất ta cần phân biệt chi phí sản xuất
với chi tiêu:
Chi tiêu là việc chuẩn bị yếu tố cho quá trình sản xuất, là sự giảm đi đơn thuần
của các loại vật tư tài sản còn chi phí sản xuất là việc sử dụng các yếu tố của quá trình
sản xuất vào sản xuất trong một kỳ cụ thể và được biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản
xuất phát sinh trên cơ sở chi tiêu, nó khác chi tiêu cả về thời gian và số lượng. Có
những khoản chi tiêu kỳ này nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất (như chi mua
vật tư nhập kho nhưng chưa đem vào sử dụng), ngược lại có những khoản thực tế chưa
chi nhưng lại được tính vào chi phí (như chi phí trích trước). Hiểu được sự khác biệt
này sẽ giúp chúng ta có thể tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Có nhiều loại chi phí sản xuất khác nhau, tác dụng của chúng đến quá trình tạo
ra sản phẩm là khác nhau. Tuỳ theo việc xem xét chi phí ở các góc độ khác nhau và
mục đích quản lý chi phí mà chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những
tiêu thức phù hợp.
1.2.2.1 Cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành.
Căn cứ vào công dụng, mục đích của chi phí không phân biệt chi phí phát sinh
ở đâu hoặc nơi nào chịu chi phí. Theo quy định hiện hành giá thành công xưởng sản
phẩm ở Việt Nam bao gồm 3 khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm góp
phần tạo nên hình thái sản phẩm. Không tính vào khoản mục này những chi phí
nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung và các lĩnh vực
ngoài sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
của công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhất
định. Không tính vào khoản mục này tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại phân xưởng sản xuất, đội sản xuất …bao gồm:
3
+ Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo quy định cho nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… sử dụng cho nhu cầu
sản xuất chung của phân xưởng.
+ Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ cho nhu cầu sản xuất chung của phân
xưởng, đội sản xuất…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là số khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân
xưởng sản xuất như: chi phí điện, nước, điện thoại, bưu phẩm, viễn thông…
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh không thường xuyên
trong phân xưởng như chi phí hội họp trong phân xưởng, chi phí tiếp khách…
Cách phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và việc vận dụng các tài khoản kế toán trong việc kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp, đồng thời phục vụ cho việc quản lý chi phí theo
định mức và làm căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, định mức
sản xuất cho kỳ sau.
1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí).
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được
xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh từ lĩnh vực, hoạt động sản xuất nào,
ở đâu và được dùng với mục đích gì hay tác dụng như thế nào đối với sản suất kinh
doanh trong doanh nghiệp của chi phí đó.
Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia thành các yếu tố sau
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là biểu hiện bằng tiền của chi phí nguyên vật liệu,
bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm mua ngoài.
+ Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho
người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tất cả các chi phí khẩu hao phải trích trong
kỳ của TSCĐ sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất như tiền điện, nước, điện thoại, bưu phẩm, viễn thông
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình SXKD của doanh nghiệp.
Cách phân loại như trên cho biết nội dung, kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà
doanh nghiệp sử dụng trong SXKD. Đây không những là cơ sở để xác định nhu cầu về
4
Thang Long University Library
vốn, dự toán chi phí sản xuất…mà còn cung cấp thông tin để đánh giá, phân tích tình
hình thực hiện theo dự toán chi phí.
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp kế toán chi phí cho các đối
tượng.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia như sau
- Chi phí trực tiếp
Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể dễ
dàng nhận ra và hạch toán một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm hay
cung cấp dịch vụ. Chi phí trực tiếp là chi phí bắt buộc phải ghi nhận.
- Chi phí gián tiếp
Là những chi phí có liên quan đến quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, nói
cách khác liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Các chi phí gián tiếp phân bổ
tùy mức độ nhận thức và cách hoạch định của mỗi doanh nghiệp.
Cách phân loại này có ý nghĩa với việc xác định phương pháp kế toán phân bổ
chi phí sản xuất cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý.
1.2.2.4 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng sản phẩm đã hoàn
thành.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí bất biến (chi phí cố định hay định phí).
Là chi phí không thay đổi theo mức thay đổi của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Ví dụ: Chi phí khấu hao, chi phí thuế, chi phí bảo trì máy móc…
- Chi phí khả biến (chi phí biến đổi hay biến phí).
Là chi phí thay đổi theo mức thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví
dụ: Theo sự tăng lên về sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy…thì các chi phí như
chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền công, chi phí nhiên liệu…cũng tăng lên tương ứng.
- Chi phí hỗn hợp
Là chi phí vừa mang yếu tố của chi phí bất biến vừa mang yếu tố của chi phí
khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản thì chi phí hỗn hợp bộc lộ các đặc điểm của chi
phí bất biến, trong trường hợp vượt định mức thì lại bộc lộ tính chất của chi phí khả
biến. Ví dụ: Chi phí điện, nước, điện thoại ...
Cách phân loại như trên có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhuận để xác định điểm
hòa vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng.
Như vậy có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau nhưng tùy vào mục đích
quản lý và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà các nhà quản trị lựa chọn tiêu
thức phân loại hợp lý, hiệu quả. Đồng thời giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí
5
và tính giá thành sản phẩm được thực hiện chính xác, không nhầm lẫn, giảm thiểu rủi
ro.
1.3 Giá thành sản phẩm
1.3.1 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm
1.3.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá tính trên một khối lượng hay một đơn vị sản phẩm,
công việc, lao vụ đã hoàn thành.
1.3.1.2 Bản chất của giá thành sản phẩm
Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật
chất vào giá trị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ. Trong điều kiện của nền kinh tế thị
trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần
được bù đắp bất kể nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành giá trị sản phẩm.
Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, chất
lượng hoạt động sản xuất, sự hợp lý của các giải pháp quản lý đã được thực hiện nhằm
đạt mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí bỏ ra ít nhất.
Giá thành là căn cứ để tính toán, xác định hiệu quả kinh tế hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán kế toán và kế hoạch giá thành cũng như
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều
phạm vi tính toán khác nhau.
1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
+ Giá thành kế hoạch.
Là giá thành được xác định trước khi bước vào hoạt động SXKD dựa trên cở sở
giá thành thực tế của kỳ trước đó và các định mức cũng như dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu và căn cứ để so sánh, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành giữa các chu kỳ sản xuất của
doanh nghiệp.
+ Giá thành định mức.
Cũng là giá thành được xác định trước quá trình sản xuất. Tuy vậy, khác với giá
thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không
biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại được xây dựng dựa trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Do
vậy giá thành định mức luôn thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức
tiêu hao nguyên vật liệu, tiền lương và chi phí quản lý..
6
Thang Long University Library
+ Giá thành thực tế.
Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm, căn
cứ vào các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nó
bao gồm tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả những chi phí vượt định
mức, ngoài kế hoạch như các thiệt hại về sản phẩm hỏng, các thiệt hại do ngừng sản
xuất. Giá thành thực tế được xác định nhất thiết là phải theo số liệu kế toán
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
1.3.2.2 Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi phát sinh chi phí
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng).
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá
thành sản xuất được sử dụng để hạch toán giá vốn thành phẩm xuất bán và lãi gộp
trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ hay còn gọi là giá thành tiêu thụ).
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công thức:
Giá thành toàn bộ
Giá thành sản
=
sản phẩm
xuất sản phẩm
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Giá thành tiêu thụ chỉ được xác định khi sản phẩm, lao vụ đã xác định là tiêu
thụ, đồng thời là căn cứ xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả sản xuất
kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai yếu tố có mối quan hệ mật thiết
với nhau trong quá trình tạo nên sản phẩm. Giữa chúng có những điểm giống và khác
nhau như sau:
- Giống nhau:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các chi phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo sản phẩm.
7
- Khác nhau:
Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ hao phí sản xuất bỏ ra trong thời kỳ sản xuất
kinh doanh, giá thành sản phẩm là kết quả sản xuất, nó chỉ bao gồm những chi phí có
liên quan đến việc sản xuất ra khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến những sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
mà còn liên quan đến những sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí trích
trước thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản phẩm dở dang
cuối kỳ trước chuyển sang và sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được khái quát qua
công thức sau:
Tổng giá thành
=
SP hoàn thành
CPSX dở
Tổng chi phí sản xuất
CPSX dở
+
dang đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
dang cuối kỳ
Khi chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành
sản xuất sản phẩm không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Như vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành, việc chi phí
hợp lý hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến
giá thành sản phẩm thấp hoặc cao. Do vậy quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý
chi phí sản xuất.
1.5 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí
phát sinh. Phạm vi phát sinh đó có thể là từng phân xưởng, từng đội sản xuất, từng đơn
hàng, từng loại sản phẩm, từng bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc toàn doanh nghiệp.
Căn cứ xác định đối tượng của kế toán chi phí sản xuất:
- Đặc điểm, tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất hàng loạt hay đơn
chiếc. Trong sản xuất hàng loạt là nhiều sản phẩm ở cùng một giai đoạn sản xuất, giai
đoạn chế biến thì đối tượng tập hợp CPSX là nhóm sản phẩm. Trong sản xuất đơn
chiếc thì đối tượng tập hợp CPSX là từng sản phẩm, từng công trình, từng hạng mục.
- Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản phẩm: Là công nghệ sản xuất
giản đơn, công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục hay công nghệ sản xuất phức tạp
kiểu song song. Trong sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm hoặc
toàn bộ quá trình sản xuất. Nếu sản xuất nhiều thứ, nhiều loại thì đối tượng có thể là
nhóm sản phẩm. Trong sản xuất phức tạp, sản phẩm cuối cùng là do lắp ráp cơ học
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -