Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vận tải hợp thàn...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vận tải hợp thành

.PDF
102
252
107

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thị Vinh Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI HỢP THÀNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thị Vinh Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Thị Vinh Mã SV: 1112404106 Lớp Ngành: Kế toán – Kiểm toán : QT1503K Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ) - Hệ thống hóa lý luận chung về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu kế toán của Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành năm 2014 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:………………………………………………………………….. Học hàm, học vị:…………………………………………………………... Cơ quan công tác:………………………………………………………….. Nội dung hƣớng dẫn:………………………………………………………. Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày … tháng ….năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày ….tháng….năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Người hướng dẫn Vũ Thị Vinh ThS.Nguyễn Thị Mai Linh Hải phòng, ngày….tháng….năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp; - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): Kết cấu của khoá luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đốihợp lý, khoa học bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luậncơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. Chƣơng 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả vàphân tích thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành, có số liệu minh hoạ cụ thể (tháng 7 năm 2014). Số liệu minh hoạ từ chứng từ vào các sổ kế toán tƣơng đối logic và hợp lý. Chƣơng 3, tác giảđã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành, trên cơ sởđótác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơng đốiphù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: .................... Bằng chữ: .......................................................................... Hải Phòng, ngày 5 tháng 07 năm 2015 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC Danh mục sơ đồ Danh mục bảng biểu Lời nói đầu CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ………1 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ……………………………………………………………………… …...1 1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp………….1 1.1.2.1 Khái niệm…………………………………………………………… …..1 1.1.2.2 Đặc điểm…………………………………..………………………… …..2 1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.2 1.1.3.1 Yêu cầu quản lý…………………….……………………………… ……2 1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp….……… ………3 1.1.4 Phân loại và tính giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp…………. ..……3 1.1.4.1 Phân loại nguyên vật liệu ………………………………...……… ……..3 1.1.4.2 Tính giá nguyên vật liệu…………..……………………………… …….5 1.2 Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp…………. ……8 1.2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song…… ...…8 1.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển……………………………………………………………..……………11 1.2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ …………….11 1.3 Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp……… ……13 1.3.1 Kế toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên…… …13 1.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ …..16 1.4 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho………..…………………………19 1.5 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ………………………………………………………… ….20 1.5.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung …………………………………..… …20 1.5.1.1 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung……….…… …20 1.5.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung...…… …21 1.5.2 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái ……….………………………… ….22 1.5.2.1 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái………… ….22 1.5.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký –Sổ Cái…… …23 Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ………………………………...……..24 1.5.3.1 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ………… …...24 1.5.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ… …….25 1.5.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ……………………………… …..27 1.5.4.1 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ………. …27 1.5.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ... …27 1.5.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính……………………………………… .28 1.5.5.1 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính………………28 1.5.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính……… .29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI HỢP THÀNH.................... .....31 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần Vận Tải Hợp Thành……………… …31 2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành…………………………….………………… …31 2.1.2 Đặc điểm của bộ máy quản lý tạo Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành.. .32 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành… .... …34 2.1.3.1 Tổ chức công tác kế toán của công ty……………………………… ….34 2.1.3.2 Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty……… . …36 2.1.3.3 Tổ chức hệ thóng chứng từ, tài khoản kế toán áp dụng tại công ty… …36 2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty…………………………… …..36 2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính…………………………………… 38 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần vận tải Hợp Thành…………………………………………………………… …….38 2.2.1 Đặc điểm và tính giá nguyên vật liệu tại công ty…………………....... …38 2.2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu……………………………….………… ... ...38 2.2.1.2 Tính giá nguyên vật liệu tại công ty……………………………… ……38 2.2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty………………………… …...40 2.2.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần vận tải Hợp Thành ………………………………………………………………………....... ..........57 2.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng............................................................. ...........57 2.2.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng……………………………………………...57 2.2.4.3 Quy trình hạch toán……………………………………………… ….…57 2.2.4.4 Ví dụ minh họa…………………………………………………..… ..…59 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIÊU TẠI CÔNG TY………………………….71 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty…….. ……71 Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.1.1 Ƣu điểm…………………………………………………………… ……..71 3.1.2 Hạn chế…………………………………………………………… ….…..73 3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vận tải Hợp Thành …………………………………………… ……74 3.2.1 Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công tác kế toán…………………… …..75 3.2.2 Hoàn thiện việc lập sổ danh điểm vật tƣ……………………………… …80 3.2.3 Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ ………………………… …...83 3.2.4 Hoàn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho……… …...83 3.2.5 Hoàn thiện việc kiểm nhiệm chất lƣợng nguyên vật liệu nhập kho… …...86 3.2.6 Một số giái pháp khác………………………………………………… …88 KẾT LUẬN…………………………………………………………………. …89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………… …90 Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song……………………………………………………………………..10 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................................................................................ 11 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ ......................................................................................................................... 13 Sơ đồ 1.4: Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ............................................................................................... 15 Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ................................................................................................... 18 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ......... 22 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ...... 24 Sơ đồ 1.8:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ........ 26 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ . 28 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..... 30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành ................................................................................................................... 33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành ................................................................................................................... 35 Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành ................................................................................. 37 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành ................................................................................................................... 41 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành ...................................................................................................... 58 Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: HÓA ĐƠN GTGT........................................................................... 43 Biểu số 2.2: PHIẾU NHẬP KHO ....................................................................... 44 Biểu số 2.3: GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ..................................................... 45 Biểu số 2.4: PHIẾU XUẤT KHO ....................................................................... 46 Biểu số 2.5: THẺ KHO ....................................................................................... 47 Biểu số 2.6: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) ................................................................................................................... 48 Biểu số 2.7: HÓA ĐƠN GTGT........................................................................... 50 Biểu số 2.8: PHIẾU NHẬP KHO ....................................................................... 51 Biểu số 2.9: GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ..................................................... 52 Biểu số 2.10: PHIẾU XUẤT KHO ..................................................................... 53 Biểu số 2.11: THẺ KHO ..................................................................................... 54 Biểu số 2.12: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) ................................................................................................................... 55 Biểu số 2.13: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) ......................................................................................... 56 Biểu số 2.14: HÓA ĐƠN GTGT......................................................................... 60 Biểu số 2.15: PHIẾU NHẬP KHO ..................................................................... 61 Biểu số 2.16: PHIẾU CHI ................................................................................... 62 Biểu số 2.17: PHIẾU XUẤT KHO ..................................................................... 63 Biểu số 2.18: HÓA ĐƠN GTGT......................................................................... 64 Biểu số 2.19: PHIẾU NHẬP KHO ..................................................................... 65 Biểu số 2.20: PHIẾU CHI ................................................................................... 66 Biểu số 2.21: PHIẾU XUẤT KHO ..................................................................... 67 Biểu số 2.22: SỔ NHẬT KÝ CHUNG ............................................................... 68 Biểu số 2.23: SỔ CÁI.......................................................................................... 69 Biểu số 2.24: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) ......................................................................................... 70 Biểu số 3.1: SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƢ ............................................................ 82 Biểu số 3.2: SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ ...................................................... 83 Biểu số 3.3: BẢNG KÊ DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO.............. 86 Biểu số 3.4: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM ......................................................... 87 Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp vận tải. Nguyên vật liệu là công cụ để vận hành các hoạt động vận tải. Chất lƣợng nguyên vật liệu ảnh hƣởng trực tiếp và là yếu tố quyết định đến chất lƣợng vận tải của doanh nghiệp. Vì thế việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu là việc rất quan trọng. Nguyên vật liệu trong doanh ngiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều kiện bảo quản tốt và thận trọng. Việc bảo quản tốt nguyên vật liệu sẽ là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Chính vì những lý do trên mà công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu là cần thiết trong mỗi công ty. Khi nguyên vật liệu đƣợc quản lý tốt sẽ góp phần xác định đƣợc các định mức về cung cấp, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý nhất, góp phần tiết kiệm tránh lãng phí, mất mát, góp phần giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty.Vì vậy, quá trình thu mua, bảo quản, sử dụng, hạch toán và sử dụng nguyên vật liệu có ý nghĩa rất quan trọng. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trƣờng và thời gian thực tập tại công ty Cổ phần vận tải Hợp Thành, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành”. Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vận tải Hợp Thành Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vận tải Hợp Thành Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu xót, em mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Có thể nói, nguyên vật liệu vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt với những doanh nghiệp vận tải.Chi phí vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Chất lƣợng nguyên vật liệu ảnh hƣởng trực tiếp và là yếu tố quyết định đến chất lƣợng vận tải của doanh nghiệp.Nguyên vật liệu có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động vận tải mới đạt yêu cầu, đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý nguyên vật liệu. Nó góp phần kiểm soát, tránh thất thoát, lãng phí nguyên vật liệu ở tất cả các khâu dự trữ, sửdụng, thu hồi... ngoài ra còn đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời, đồng bộ các nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động vận tải. Kế toán nguyên vật liệu giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình vật tƣ để chỉ đạo tiến độ sản xuất kinh doanh. Hạch toán nguyên vật liệu phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thumua, nhập xuất dự trữ vật liệu. Vì vậy cần thiết phải tổ chức hạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.2.1.Khái niệm Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (Ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001) hàng tồn kho là những tài sản: - Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thƣờng - Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 1 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nhƣ vậy, nguyên vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho, là một trong nhữngyếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thƣờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng của sản phẩm đƣợc sản xuất và đƣợc thể hiện dƣới dạng vật hóa nhƣ: hạt nhựa trong doanh nghiệp sản xuất đồ nhựa, vải trong doanh nghiệp máy mặc, sắt thép trong doanh nghiệp cơ khí, đá, xi măng trong doanh nghiệp xây dựng… 1.1.2.2.Đặc điểm Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu có những đặc điểm sau: + Về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh dƣới tác động của lao động và tƣ liệu lao động nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm. + Về mặt giá trị: Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá trị của nguyên vật liệu đƣợc chuyển dịch một lần hoặc toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Nhƣ vậy, xét trên phƣơng diện giá trị và hiện vật, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu của bất cứ quá trình sản xuất kinh doanh nào. Dƣới hình thái hiện vật nó biểu hiện là một bộ phần quan trọng của sản phẩm lao động. Còn dƣới hai hình thái giá trị nó là thành phần quan trọng của vốn lƣu động. 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.3.1.Yêu cầu quản lý Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất việc quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng.  Trong khâu thu mua Các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên tiến hành thu mua nguyên vật liệu để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác của doanh nghiệp. Tại đây đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về khối lƣợng, quy cách, chủng loại và giá cả. Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 2 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Trong khâu dự trữ và bảo quản Để quá trình sản xuất đƣợc liện tục phải dự trữ nguyên vật liệu đầy đủ, không gây gián đoạn sản xuất nhƣng cũng không đƣợc dự trữ quá lƣợng cần thiết gây ứ đọng vốn, tốn diện tích. Đồng thời phải thực hiện đầy đủ chế độ bảo quản theo tính chất lý hóa học của vật liệu.  Trong khâu sử dụng Doanh nghiệp cần tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời giá nguyên vật liệu có trong giá vốn của thành phẩm. Do vậy, trong khâu sử dụng phải tổ chức tốt việc ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. 1.1.3.2.Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chi phí vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên yêu cầu quản lý vật liệu và công tác tổ chức vật liệu là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau. Hạch toán vật liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm đƣợc chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Mặt khác, tính chính xác, kịp thời của công tác hạch toán vật liệu sẽ giúp cho việc hạch toán giá thành của doanh nghiệp chính xác. Xuất phát từ yêu cầu quản lý vật liệu, vị trí và đặc điểm của vật liệu, công tác hạch toán có những nhiệm vụ sau: - Ghi chép, tính toán , phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lƣợng, chủng loại và tình hình thực tế của vật liệu nhập kho. - Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác số lƣợng và giá trị vật liệu xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao vật liệu. - Phân bố hợp lý giá trị vật liệu sử dụng vào các đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. - Tính toán và phản ánh chính xác số lƣợng và vật liệu tồn kho, phát hiện kịp thời vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa có thể xảy ra. 1.1.4. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Phân loại nguyên vật liệu Trong các doanh nghiệp, vật liệu rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có một vai trò, công dụng và tính năng lý hóa khác nhau.Vì vậy để quản lý vật liệu Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 3 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại vật liệu. Tùy theo yêu cầu quản lý vật liệu mà từng doanh nghiệpthực hiện phân loại theo các cách khác nhau: Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu gồm có: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy, khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ,…không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhƣng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, tăng thêm chất lƣợng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghiệp, kỹ thuật, bảo đảm đóng gói phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình diễn ra bình thƣờng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể khí, lỏng, rắn. - Phụ tùng thay thế: Là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị đƣợc sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật liệu kết cấu dùng để lắp đặtcông trình xây dựng cơ bản. Phân loại theo nguồn hình thành gồm có: - Vật liệu tự chế biến, thuê gia công: Là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản xuất. - Vật liệu mua ngoài: Là loại vật liệu doanh nghiệp không tự sản xuất mà do mua ngoài từ thị trƣờng trong nƣớc hoặc nhập khẩu. - Vật liệu khác: Là loại vật liệu hình thành do đƣợc cấp phát, biếu tặng, góp vốn liên doanh. Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 4 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phân loại theo mục đích sử dụng gồm có: - Vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm - Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho nhu cầu bán hàng, cho quản lý doanh ngiệp. Ngoài cách phân loại nguyên vật liệu nhƣ trên, để phục vụ cho việc quản lý vật tƣ một cách tỉ mỉ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học vào công tác kế toán cần phải lập danh điểm vật tƣ. Lập danh điểm vật tƣ là quy định cho mỗi thứ vật liệu một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết hợp với các chữ cái) thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng. Tùy theo từng nghiệp vụ hệ thống danh điểm vật tƣ có thể đƣợc xây dựng theo nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣng phải đảm bảo đơn giản, dễ nhớ, không trùng lặp, có sự thống nhất về tên gọi, mã hiệu quy cách, đơn vị, giá hạch toán của nguyên vật liệu. 1.1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu  Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán nguyên vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là việc dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định. Áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về hàng tồn kho đƣợc ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài Chính: “Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc”. Trong đó: - Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc; là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ (-) chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Nhƣ vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán nguyên vật liệuở các doanh nghiệp, nguyên vật liệu đƣợc tính theo giá thực tế. Cụ thể: Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 5 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phí mua. + Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất nhƣ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên vật liệu thành thành phẩm. + Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí thu mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Chi phí không đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho, bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thƣờng. + Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng. + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Nhƣ vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp, nguyên vật liệu đƣợc tính theo giá thực tế. Nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau. Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập kho đƣợc xác định khác nhau. * Đối với nguyên, vật liệu mua ngoài: Giá trị thực tế = nhập kho Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua Các khoản thuế + không đƣợc hoàn lại - CKTM, Giảm giá hàng mua Nếu nguyên vật liệu đƣợc mua từ nƣớc ngoài, thì thuế nhập khẩu đƣợc tính vào giá nhập kho. Khoản thuế GTGT phải nộp khi mua nguyên vật liệu cũng đƣợc tính vào giá nhập nếu doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 6 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Đối với nguyên, vật liệu tự chế biến: Giá trị thực tế nhập kho Giá thực tế của vật Chi phí thuê liệu xuất thuê ngoài gia + ngoài gia công chế công chế biến biến = + Chi phí vận chuyển (nếu có) * Đối với nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần: Giá trị thực tế nhập kho = Giá trị vốn góp do hội đồng định giá đánh giá + Chi phí liên quan đến tiếp nhận  Tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lƣợng danh điểm, số lần nhập xuất nguyên vật liệu, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho hàng của doanh nghiệp. Điều 13 chuẩn mực số 02 nêu ra 4 phƣơng pháp tính giá xuất của hàng tồn kho, doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. - Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này, vật tƣ xuất thuộc lô hàng nào theo giá nào thì đƣợc tính theo đơn giá đó. Áp dụng cho doanh nghiệp có chủng loại nguyên vật liệu ít và nhận diện từng lô hàng. Phƣơng pháp này có ƣu điểm: Xác định đƣợc chính xác giá vật tƣ xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhƣng trong trƣờng hợp đơn vị có nhiều mặt hàng nhập – xuất thƣờng xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết nguyên vật liệu sẽ rất phức tạp. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền:Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua sắm hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. + Đơn giá bình quân cả kỳ Đơn giá BQ cả kỳ = Trị giá vật tƣ tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ tồn cuối kỳ Số lƣợng vật tƣ tồn đầu kỳ + Số lƣợng vật tƣ nhập trong kỳ Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 7 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Đơn giá bình quân liên hoàn ( đơn giá bình quân di động): Phƣơng pháp này cho biết giá vật liệu xuất kho chính xác, phản ánh đƣợc kịp thời sự biến động của giá cả hàng tồn kho, công việc tính giá đƣợc tiến hành đều đặn. Đơn giá BQ cả kỳ Trị giá VT tồn trƣớc lần nhập i + Trị giá VT nhập lần i = Số lƣợng VT tồn trƣớc lần nhập i + Số lƣợng VT nhập lần i - Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp này, nguyên vật liệu đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định vật liệu nào nhập trƣớc thì đƣợc xuất dùng trƣớc và đơn giá xuất tính theo đơn giá của những lần nhập trƣớc. Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá những lần nhập sau cùng. Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm. - Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO): Theo phƣơng pháp này, nguyên vật liệu đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định vật liệu nào nhập sau đƣợc sử sụng trƣớc và tính theo đơn giá của lần nhập sau. Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp lạm phát. 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Nguyên vật liệu là một trong nhữngđối tƣợng kế toán cần phải tổ chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả về số lƣợng, không chỉ theo từng kho mà còn chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ nguyên vật liệu. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho cửa từng thứ nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tƣ. Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, tùy theo trình độ của nhân viên kế toán và thủ kho, để tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp dƣới đây: 1.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song - Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Thẻ kho đƣợc mở cho từng danh điểm vật liệu. Sinh viên: Vũ Thị Vinh_Lớp QT1503K 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan