Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Alpha
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ................... 2
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp .......... 2
thƣơng mại................................................................................................................. 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
thƣơng mại................................................................................................................. 2
1.1.2. Yêu cầu về quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại....................... 2
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán hàng hóa ...................................................... 3
1.1.4. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và tính giá hàng hóa ..................................... 4
1.1.4.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hàng hóa ............................................... 4
1.1.4.2. Tính giá hàng hóa ......................................................................................... 4
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại: 8
1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa................................................................................. 8
1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song ......................................................................... 8
1.2.1.2: Phƣơng pháp sổ số dƣ .................................................................................. 9
1.2.1.3: Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ..................................................... 10
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa ........................................................................... 12
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ...... 12
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............... 16
1.2.2.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................. 19
1.3: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hóa ... 20
1.3.1: Hình thức nhật ký chung ............................................................................... 20
1.3.2: Hình thức Nhật ký sổ cái............................................................................... 22
1.3.2: Hình thức nhật ký chứng từ .......................................................................... 23
1.3.4: Hình thức chứng từ ghi sổ ............................................................................. 24
1.3.5: Hình thức kế toán máy .................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHA ............................................................................ 26
2.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và đặc điểm của công ty:............................................. 26
2.1.1.1. Thông tin về công ty .................................................................................. 26
2.1.1.2. Thuận lợi, khó khăn và thành tích của công ty cổ phần Alpha .................. 27
2.1.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Alpha ..... 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Alpha .................... 29
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty .............................................. 29
2.1.2.2. Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty .................... 30
2.1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ....................... 30
2.1.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán ....................................................... 30
2.1.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ........................................................... 32
2.2. Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần Alpha: ................. 32
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty ...................................................................... 32
2.2.2: Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty............................................................. 34
2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng hóa ........................................................................... 44
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 44
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 44
2.2.3.3. Quy trình hạch toán .................................................................................... 44
2.2.3.4. Ví dụ minh họa ........................................................................................... 45
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHA ................................ 55
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán hàng hóa tại công ty ............................... 55
3.1.1. Ƣu điểm ......................................................................................................... 55
3.1.2. Nhƣợc điểm ................................................................................................... 56
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ
phần Alpha .............................................................................................................. 57
3.2.1. Hoàn thiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................. 57
3.2.2. Hoàn thiện về chứng từ kế toán .................................................................... 59
3.2.3. Hiện đại hóa công tác kế toán ....................................................................... 62
3.2.4. Một số giải pháp khác: .................................................................................. 65
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 67
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng hóa là vấn đề quan trọng nhất. Do
đó, việc tổ chức quản lý hàng hóa trong công ty phải đƣợc thực hiện tốt thì mới có
thể đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Chính vì vậy là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực buôn bán hàng hóa,
công ty Cổ phần Alpha luôn luôn đặt việc tổ chức quản lý hàng hóa lên hàng đầu.
Từ khâu tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nguồn hàng, dự trữ và bảo quản hàng hóa
đến khâu tiêu thụ hàng hóa đều có xây dựng kế hoạch cụ thể.
Công tác kế toán hàng hóa do đó cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Từ
kế toán hàng mua, thủ kho, kế toán hàng bán đều phải có sự kết hợp chặt chẽ với
nhau, tạo ra một hệ thống quản lý có hiệu quả để mang lại kết quả hoạt động tốt
nhất cho công ty.
Nhận thức đƣợc điều đó, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Alpha, em
đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu về hệ thống quản lý nói chung và hệ thống kế toán nói
riêng của công ty, các phần hành kế toán, các phƣơng pháp kế toán mà công ty
đang áp dụng cũng nhƣ các mặt hàng mà công ty đang buôn bán. Và đƣợc sự giúp
đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng kế
toán, cũng với sự hƣớng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh em đã lựa chọn đề
tài “ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Alpha ” cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung của khóa luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh
nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần
Alpha
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công
ty cổ phần Alpha.
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-1-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
thƣơng mại
Đối tƣợng lao động của các doanh nghiệp thƣơng mại là các sản phẩm hàng hóa
hoàn chỉnh hoặc tƣơng đối hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp thƣơng
mại không phải là tạo ra giá trị sử dụng và giá trị mới mà là thực hiện giá trị của
hàng hóa, đƣa hàng hóa tới tay ngƣời tiêu thụ cuối cùng.
- Hàng hóa là điều kiện để các doanh nghiệp thực hiện mục tiêu và chiến lƣợc mà
các doanh nghiệp đang theo đuổi trong từng giai đoạn phát triển của mình nhƣ
mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, mục tiêu chiếm lĩnh thị trƣờng và tạo vị thế uy
tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng hay chiếm lĩnh mở rộng thị phần của doanh
nghiệp.
- Hàng hóa là điều kiện kết hợp hài hóa 3 mặt lợi ích là: lợi ích doanh nghiệp, lợi
ích xã hội và lợi ích ngƣời lao động.
- Hàng hóa là điều kiện để mở rộng quy mô kinh doanh, nâng cao trình độ. Cơ sở
vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp.
Từ những phân tích trên cho thấy hàng hóa giữ một vai trò đặc biệt quan trọng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.2. Yêu cầu về quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
Quản lý hàng hóa đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
thƣơng mại. Quản lí tốt hàng hóa thì có thể tránh rủi ro ảnh hƣởng tới việc tiêu thụ
hàng hóa cũng nhƣ thu nhập của toàn doanh nghiệp. Để quản lí hàng hóa tốt thì các
doanh nghiệp cần đảm bảo quản lý tốt về các mặt số lƣợng, chất lƣợng và giá trị.
- Quản lý về mặt số lƣợng: đó là việc phản ánh thƣờng xuyên tình hình nhập xuất
hàng hóa về mặt hiện vật để qua đó thấy đƣợc việc thực hiện kế hoạch mua và
tiêu thụ hàng hóa. Qua đó cũng phát hiện ra đƣợc những hàng hóa tồn đọng lâu
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-2-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
ngày, tiêu thụ chậm hoặc không tiêu thụ đƣợc để có biện pháp giải quyết tránh
tình trạng ứ đọng vốn.
- Quản lý về mặt chất lƣợng: để có thể cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng hiện nay
thì hàng hóa lúc nào cũng phải đáp ứng đƣợc chất lƣợng thỏa mãn nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng. Đó là một yêu cầu rất cần thiết của hoạt động kinh doanh
thƣơng mại. Do đó khi mua hàng hóa thì doanh nghiệp phải lựa chọn nguồn
hàng có tiêu chuẩn cao và phải kiểm nghiệm chất lƣợng khi mua hàng hóa về
nhập kho. Hàng hóa dự trữ trong kho luôn phải kiểm tra bảo quản tốt tránh tình
trạng hƣ hỏng, giảm chất lƣợng làm mất uy tín của doanh nghiệp.
- Quản lý về mặt giá trị: đơn vị luôn phải theo dõi giá trị hàng hóa trong kho, và
theo dõi tình hình biến động giá cả trên thị trƣờng để biết đƣợc hàng hóa có giá
trị tăng giảm nhƣ thế nào để phán ánh đúng giá trị thực tế hàng hóa tồn kho.
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các đơn vị kinh doanh có thể tồn tại và phát triển
đƣợc thì luôn phải bám sát tình hình thị trƣờng để tiến hành hoạt động kinh doanh
của mình có hiệu quả. Để cung cấp thông tin hữu hiệu cho nhà quản trị ra quyết
định thì công tác kế toán luôn phải đƣợc cập nhật nhanh chóng, chính xác. Trong
doanh nghiệp thƣơng mại thì công tác kế toán hàng hóa đóng vai trò rất quan trọng
ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh của công ty. Để cung cấp cho các nhà quản trị
một cách chính xác, kịp thời thì công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa cả về số
lƣợng, chất lƣợng, giá cả, tình hình bảo quản hàng hóa dự trữ. Phản ánh đầy đủ
nghiệp vụ mua, bán hàng hóa.
- Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hóa, phát hiện xử lý kịp
thời những hàng hóa giảm chất lƣợng, giá cả và khó tiêu thụ.
- Tổ chức tốt nghiệp vụ hạch toán chi tiết hàng hóa, luôn luôn kiểm tra tình hình
ghi chép ở các kho, quầy hàng. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, đối chiếu sổ sách
ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hóa ở các kho và quầy hàng.
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-3-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
- Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán cho phù hợp với tình hình
đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình để đảm bảo đúng chỉ tiêu lãi gộp
hàng hóa.
- Ghi nhận doanh thu bán hàng đầy đủ và kịp thời phản ảnh kết quả mua bán
hàng hóa, tham gia kiểm kê đánh giá lại hàng hóa.
- Tính toán chính xác các chi phí liên quan đến quá trình mua bán hàng hóa, các
khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thanh toán công nợ với nhà cung cấp và
với khách hàng.
- Xác định kết quả tiêu thụ và lên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và tính giá hàng hóa
1.1.4.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hàng hóa
Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng
hóa đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học, lý học của
nó nhƣ kg, lít, mét… nó phản ánh quy cách, đặc điểm sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thƣơng mại. Chất lƣợng hàng hóa đƣợc xác định bằng tỉ lệ % tốt, xấu
hoặc giá trị phẩm cấp của hàng hóa.
Hàng hóa đƣợc phân loại theo từng ngành hàng gồm:
Hàng vật tƣ thiết bị
Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
Hàng lƣơng thực, thực phẩm chế biến
1.1.4.2. Tính giá hàng hóa
Giá thực tế của hàng hóa nhập kho
Theo chuẩn mực kế toán số 2 “ Hàng tồn kho ”, giá trị của hàng hóa nhập kho
đƣợc tính theo nguyên tắc giá gốc. Giá thực tế của hàng hóa nhập kho đƣợc xác
định theo từng nguồn nhập.
- Đối với hàng hóa mua ngoài nhập kho thì giá thực tế của hàng nhập bao gồm:
Giá thực tế
Giá mua
Thuế nhập khẩu
của hàng hóa =
ghi trên +
thuế TTĐB
hóa đơn
phải nộp
nhập kho
Giảm
-
giá hàng
mua
Trong đó:
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-4-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua
ghi trên hóa đơn của hàng hóa là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và đối với
những hàng hóa không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT thì giá mua ghi trên hóa
đơn của hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Đối với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng ở các doanh nghiệp
thƣơng mại nhƣ chi phí vận chuyển, bốc dỡ… thì không tính vào giá thực tế hàng
hóa nhập kho mà đƣợc tập hợp riêng và phân bổ thẳng vào giá vốn hàng bán.
- Đối với hàng gia công xong nhập kho thì giá thực tế nhập kho là trị giá thực tế
xuất kho và chi phí phát sinh trong quá trình gia công nhƣ chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, tiền thuê gia công…
- Đối với hàng hóa gửi bán hoặc đã bán bị khách hàng trả lại, nhập kho thì giá thực
tế nhập kho là trị giá thực tế đã xác định tại thời điểm bán hoặc gửi bán.
Giá thực tế của hàng hóa xuất kho
Khi xuất kho hàng hóa để tiêu thụ kế toán phải vận dụng một trong các phƣơng
pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho sau:
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO )
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc ( LIFO )
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
- Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO )
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc thì đƣợc
xuất trƣớc và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua ở thời điểm cuối kỳ.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho sau mỗi lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán
ghi chép ở các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-5-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đây. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho
trên bảng cân đối kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tai
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại
Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO )
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua sau thì đƣợc xuất
trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua trƣớc đó.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần gần kỳ.
Nhƣ vậy với phƣơng pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tƣơng đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc
yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, giá trị vốn của hàng tồn
kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng hóa thay thế.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo từng thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá hàng xuất bán = Số lƣợng hàng xuất bán * Đơn giá bình quân
** Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Theo phƣơng pháp này đên cuối kỳ, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa
xuất kho. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính
giá đơn vị bình quân:
Đơn giá thực
tế bình quân
cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế
hàng tồn kho
đầu kỳ
Trị giá thực tế
hàng nhập kho
trong kỳ
+
=
Số lƣợng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
+
Số lƣợng hàng hóa
nhập trong kỳ
-6-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
Chúng ta thấy rằng phƣơng pháp này khá là đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một
lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên phƣơng pháp này có một nhƣợc điểm lớn là công tác kế
toán dồn vào cuối kỳ ảnh hƣởng đến tiến độ của cá phần hành khác. Hơn nữa,
phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
** Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ, kế toán
phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào
giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất giữa hai lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo
công thức sau:
Trị giá thực tế vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập
=
Số lƣợng vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa thực tế
tồn kho sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng
pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc
điểm trên mà phƣơng này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá. Đây là phƣơng án tốt nhất,
nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù họp với doanh thu
thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
Hơn nữa giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không
thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-7-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa
Các phƣơng pháp hạch toán chi tiết hàng hóa đƣợc áp dụng phổ biến hiện nay:
- Phƣơng pháp ghi thẻ song song
- Phƣơng pháp sổ số dƣ
- Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
1.2.1.1: Phương pháp thẻ song song
- Ở kho: Thủ kho sử dụng “Thẻ kho” để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn
kho của từng loại hàng hóa ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Hàng ngày khi nhận
đƣợc chứng từ nhập - xuất hàng hóa, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào “Thẻ kho” trên cơ sở các
chứng từ đó (mở theo từng danh điểm trong từng kho).
Cuối tháng, thủ kho tính
ra tổng số nhập - xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại hàng hóa trên “Thẻ kho” và
đối chiếu số liệu với “Sổ kế toán chi tiết hàng hóa”.
- Ở phòng kế toán: khi nhận đƣợc chứng từ từ kho chuyển lên, kế toán thực hiện
kiểm tra tính chính xác, hợp lý, hợp pháp của chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ
sau đó tiến hành ghi thẻ hay sổ kế toán chi tiết, rồi từ đó lập bảng tổng hợp nhập
– xuất – tồn.
- Ƣu điểm của phƣơng pháp: việc ghi sổ, thẻ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối
chiếu số liệu và phát hiện sai sót.
- Nhƣợc điểm: Ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, khối lƣợng
công việc ghi chép còn quá lớn.
- Phạm vi áp dụng: chỉ áp dụng với những doanh nghiệp có chủng loại mặt hàng
ít, tình hình xuất hàng không thƣờng xuyên.
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-8-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp thẻ song song
Thẻ kho
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất kho
Sổ ( thẻ ) kế toán
chi tiết hàng hóa
Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
1.2.1.2: Phương pháp sổ số dư
- Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn ngoài
ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lƣợng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dƣ.
- Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó kế toán lập bảng lũy
kế nhập xuất tồn Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên sổ số dƣ do thủ kho chuyển đến
và đối chiếu tồn kho từng hàng hóa trên sổ số dƣ với bảng lũy kế nhập xuất tồn.
- Ƣu điểm: phƣơng pháp này tránh dƣợc việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công
việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ tạo điều kiện cung
cấp kịp thời thông tin phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý ở doanh nghiệp thực
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
-9-
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
hiện việc kiểm tra, kiểm soát thƣờng xuyên, đảm bảo tính chánh xác của tài liệu kế
toán, nâng cao chất lƣợng công tác kế toán.
- Nhƣợc điểm: Do kế toán ghi chỉ tiêu giá trị nên số liệu kế toán không cho phép
theo dõi sự biến động của hàng hóa, mặt khác khi đối chiếu, kiểm tra số liệu ở sổ
số dƣ và bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho hàng hóa không khớp thì việc tìm ra
sai sót sẽ gặp nhiều khó khăn, tốn công sức.
- Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này áp dụng với các doanh nghiệp có nhiều hàng
và việc nhập, xuát diễn ra thƣờng xuyên, trình độ nghiệp vụ kế toán tƣơng đối tốt.
Sơ đồ chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Sổ số dƣ
Phiếu xuất
kho
Bảng lũy kế
N –X -T
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
1.2.1.3: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Tại kho: thủ kho sử dung thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình biến
động của hàng hóa giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển hàng hóa theo từng kho,
sổ này đƣợc mở cho cả năm, mỗi mặt hàng ở từng kho đƣợc kiểm tra tính hợp lý,
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 10 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
hợp pháp của chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, sắp xếp, phân loại chứng từ, cuối
tháng tổng hợp số liệu trên bảng kê về số lƣợng và giá trị từng mặt hàng để ghi vào
sổ đối chiếu với số liệu trên thẻ kho và số liệu ở sổ kế toán tổng hợp.
- Ƣu điểm: Tiết kiệm công sức lập sổ kế toán so với phƣơng pháp thẻ song song,
giảm nhẹ khối lƣợng ghi chép của kế toán, tránh việc ghi chép trùng lặp.
- Nhƣợc điểm: Khó kiểm tra , đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào
cuối kỳ nên hạn chế chức năng kiểm tra thƣờng xuyên, liên tục, hơn nữa còn ảnh
hƣởng tới tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác.
- Phạm vi áp dụng: phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều
loại mặt hàng nhƣng số lƣợng chứng từ nhập xuất không nhiều, không có điều kiện
bố trí riêng từng nhân viên kế toán chi tiết vật tƣ, hàng hóa để theo dõi tình hình
nhập xuất tồn hàng ngày.
Sơ đồ chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập
kho
Bảng kê nhập
Thẻ kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán
tổng hợp
Bảng kê xuất
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ:
Đối chiếu:
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 11 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa
Nếu kế toán chi tiết phản ảnh cả số lƣợng và giá trị thì kế toán tổng hợp chỉ
phản ánh về mặt giá trị của hàng hóa. Tuy nhiên kế toán tổng hợp có vị trí hết sức
quan trọng vì ngoài mặt phản ánh biến động về mặt giá trị của hàng hóa còn cho
thấy mối liên hệ tƣơng quan giữa các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, là cơ sở để
phân tích đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hàng hóa là tài sản lƣu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp. Việc
mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán hàng tồn kho, xác định giá trị hàng hóa
xuất kho, tồn kho tùy thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kế toán tổng
hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hay phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ.
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Đặc điểm
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi phản ánh thƣờng
xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tƣ hàng hóa trên sổ kế
toán. Việc tính toán xác định trị giá vốn của hàng xuất kho đƣợc dựa trên các
chứng từ xuất kho.
Sau mỗi nghiệp vụ tăng, giảm hàng tồn kho kế toán xác định đƣợc giá hàng tồn
kho giao ngay.
Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, hàng hóa
Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Nội dung: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại
hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng
hóa bất động sản
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 12 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
Kết cấu TK 156
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại
thuế không đƣợc hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hoá;
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia
công);
- Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu
tƣ, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dƣ bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho;
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 13 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
Tài khoản 156 - Hàng hoá, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá
- Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản
Tài khoản 157- Hàng gửi đi bán
Nội dung: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã xuất khỏi doanh
nghiệp nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán hoặc nhờ đại lý bán hộ.
Bên Nợ:
+ Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại
lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc;
+ Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định
là đã bán;
+ Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ.
Bên Có:
+ Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác
định là đã bán;
+ Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
+ Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
đƣợc xác định là đã bán đầu kỳ.
Số dư Nợ: Trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc
xác định là đã bán trong kỳ.
Phƣơng pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ hàng hóa đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 14 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
TK 111, 112,
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
TK 156
TK 632
141, 331
Nhập kho hàng hóa mua ngoài,
Xuất hàng hóa để bán
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào ( Nếu có )
TK 3333, 3332
TK 157
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp
Xuất hàng hóa gửi đi bán, gửi bán đại lý,
Ký gửi
TK 154
TK 154
Nhập kho hàng hóa giao gia công ,
Xuất hàng hóa thuê ngoài gia công,
chế biến
chế biến
TK 411
TK 221, 222
Nhận vốn góp liên doanh, liên kết bằng
hàng hóa
Xuất hàng hóa góp vốn vào công ty con, cty
liên doanh, cty liên kết
TK 811
chênh lệch đánh
giá lại nhỏ hơn
TK 711
GTGS của HH
Chênh lệch đánh
giá lại lớn hơn
GTGS của HH
TK 3381
Hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 1381
Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
Sơ đồ 1.1. Kế toán hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 15 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế
để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hóa, vật tƣ trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính ra giá trị hàng hóa, vật tƣ xuất dùng trong kỳ theo công thức:
Trị giá vốn
Trị giá vốn
Trị giá vốn
Trị giá vốn
thực tế của
thực tế của
thực tế của
thực tế của
hàng xuất
=
hàng hóa còn
trong kỳ
lại đầu kỳ
+
hàng hóa tăng
-
thêm trong kỳ
hàng hóa còn
lại cuối kỳ
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu giống nhƣ phƣơng
pháp kê khai thƣờng. Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn và trị giá hàng
tồn chƣa kiểm nhận, chƣa bán, kế toán xác định giá vốn hàng bán:
Trị giá hàng
=
xuất bán
Giá vốn hàng + Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
-
Giá vốn hàng
tồn cuối kỳ
Tài khoản sử dụng:
TK 611- Mua hàng
Nội dung: dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng
hóa mua vào nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho đầu kỳ
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong
kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại…
Bên Có:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
tồn kho cuối kỳ
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 16 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng
trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trả
lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.
Số dư cuối kỳ: TK 611 không có số dƣ cuối kỳ.
- TK 611 – Mua hàng, có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào và xuất sử dụng trong kỳ kế toán
và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối
kỳ kế toán.
+ TK 6112 – Mua hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa
mua vào và xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu
kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán.
Phƣơng pháp hạch toán
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 17 -
TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÕNG
TK 156
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
TK 6112
Đầu kỳ, kết chuyển hàng hóa tồn đầu kỳ
TK 111, 112, 331
Hàng hóa trả lại ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá
TK 1331
Thuế GTGT ( nếu có)
TK 111, 112, 331
TK 156
Hàng hóa mua trong kỳ ( DN tính thuế
Cuối kỳ, kết chuyển hàng hóa tồn cuối kỳ
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp )
Hàng hóa mua trong kỳ ( DN tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ )
TK 632
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 1331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2. Kế toán hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
SINH VIÊN: KHOA THỊ THANH NGA
LỚP
: QTL501K
- 18 -
- Xem thêm -