Khãa luËn tèt nghiÖp
0
Trêng §¹i häc Vinh
Trêng ®¹i häc vinh
khoa kinh tÕ
=== ===
phan thÞ trang
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
Hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt
vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm t¹i c«ng ty cæ phÇn
dÖt may hoµng thÞ loan
Ngµnh: KÕ to¸n
Vinh, 2009
= =
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Trêng ®¹i häc vinh
khoa kinh tÕ
=== ===
phan thÞ trang
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
Hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt
vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm t¹i c«ng ty cæ phÇn
dÖt may hoµng thÞ loan
Ngµnh: KÕ to¸n
Líp: 46B1 - KÕ to¸n
GV híng dÉn:
NguyÔn thÞ thanh hßa
Vinh, 2009
= =
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Cấu trúc của đề tài..........................................................................................2
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT...............................................................................3
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.......................................................................3
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.................................3
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.......................................................3
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất........................................................4
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm......................8
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.................................................8
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm...................................................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............10
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
........................................................................................................11
1.1.5. Ý nghĩa và sự cần thiết phải hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp..................................12
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................13
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất..................................................................13
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất........................................13
1.2.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................14
Khãa luËn tèt nghiÖp
1
Trêng §¹i häc Vinh
1.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên.........................................................................16
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ...................................................................................24
1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...............................................26
1.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp hay chi phí nguyên vật liệu chính...............27
1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản phẩm hoàn
thành tương đương.................................................................27
1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.........28
1.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................28
1.2.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm........................................28
1.2.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm...................................................29
1.2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................30
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀNG THỊ LOAN.....................35
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan
..........................................................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt
may Hoàng Thị Loan......................................................................35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy..............................36
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh......................36
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ..................37
2.1.2.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý........................................39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.................................................43
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................43
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................46
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan.............................................51
2.2.1. Nội dung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty.......................................................................51
Khãa luËn tèt nghiÖp
1
Trêng §¹i häc Vinh
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
........................................................................................................52
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất....................................................53
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................53
2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty.................76
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...............................................79
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty...................................79
2.2.5.1. Kỳ tính giá thành....................................................................79
2.2.5.2. Phương pháp tính giá thành...................................................79
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀNG THỊ LOAN.....................85
3.1. Những mặt đạt được.................................................................................85
3.2. Một số tồn tại............................................................................................88
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan........................91
KẾT LUẬN......................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CPSX
Chi phí sản xuất
DN
Doanh nghiệp
KHĐT
Kế hoạch đầu tư
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NC
Nhân công
NKCT
Nhật ký chứng từ
NMMTT
Nhà máy may thời trang
NVL
Nguyên vật liệu
SP
Sản phẩm
SX
Sản xuất
SXC
Sản xuất chung
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kê khai thường xuyên.............................................23
Sơ đồ 1.2 : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ......................................................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khái quát Tổ chức của Công ty..........................................37
Sơ đồ 2.2: Qui trình công nghệ sản xuất sợi..................................................39
Sơ đồ 2.3: Qui trình công nghệ sản xuất may................................................39
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................40
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................44
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NK-CT............................44
Sơ đồ 2.7: Quá trình hạch toán kế toán trên phần mềm FAST ACCOUTING
50
Sơ đồ 2.8: Hạch toán chi phí NVL trực tiếp trên Past Accoutting.................53
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí NC trực tiếp trên Past Accoutting...................57
Sơ đồ 2.10: Hạch toán chi phí SXC trên Past Accoutting................................67
Sơ đồ 2.11: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trên Past Accoutting...........76
Biểu 2.1:
Phiếu xuất kho..............................................................................54
Biểu 2.2:
Bảng kê xuất vật tư ......................................................................55
Biểu 2.3:
Sổ chi tiết TK 621M.....................................................................56
Biểu 2.4:
Sổ Cái TK 621..............................................................................57
Biểu 2.5:
Sổ giao việc cá nhân.....................................................................58
Biểu 2.6:
Bảng chấm công...........................................................................60
Biểu 2.7:
Bảng thanh toán tiền lương..........................................................61
Biểu 2.8:
Bảng Phân bổ tiền lương và BHXH.............................................62
Biểu 2.9:
Phiếu kế toán................................................................................63
Biểu 2.10: Phiếu kế toán................................................................................63
Biểu 2.11: Phiếu kế toán................................................................................64
Khãa luËn tèt nghiÖp
1
Trêng §¹i häc Vinh
Biểu 2.12: Sổ Chi tiết TK 622M....................................................................65
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Biểu 2.13: Sổ Cái TK 622..............................................................................65
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 6271M...................................................................68
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 6272M...................................................................69
Biểu 2.16: Phiếu xuất kho CCDC..................................................................70
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 6273M...................................................................71
Biểu 2.18: Phiếu kế toán................................................................................72
Biểu 2.19: Bảng phân bổ Khấu hao TSCĐ....................................................72
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 6274M...................................................................73
Biểu 2.21: Phiếu chi dịch vụ mua ngoài........................................................74
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 6277M...................................................................74
Biểu 2.23: Sổ tổng hợp chi tiết TK 627M......................................................75
Biểu 2.24: Bảng phân bổ CP SXC.................................................................75
Biểu 2.25: Số Cái TK 627..............................................................................76
Biểu 2.26: Danh mục các bút toán kết chuyển...............................................77
Biểu 2.27: Sổ Chi tiết TK 154........................................................................78
Biểu 2.28: Sổ Cái TK 154..............................................................................78
Biểu 2.29: Thẻ tính giá thành may.................................................................80
Biểu 2.30: Giá thành may..............................................................................81
Biểu 2.31: Bảng kê số 4.................................................................................82
Biểu 2.32: Nhật ký chứng từ số 7 Phần I.......................................................83
Biểu 2.33: Nhật ký chứng từ số 7 phần II......................................................84
Khãa luËn tèt nghiÖp
1
Trêng §¹i häc Vinh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ một chủ sở hữu vốn nào cũng luôn
quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của DN mình. Mục đích của các nhà
quản lý là làm sao có lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục đích này, các DN
phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Một trong những biện pháp hiệu quả
mà hầu hết các DN đều áp dụng đó là phấn đấu không ngừng tiết kiệm CPSX,
hạ giá thành SP.
Trong các DN SX, chi phí chiếm một tỷ trọng lớn và có tính quyết định
đến giá thành SP. Chi phí và giá thành được coi là hai chỉ tiêu cơ bản, có mối
quan hệ khăng khít với nhau trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính của một
DN nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của DN trong từng chu kỳ kinh doanh.
Tiết kiệm của CPSX và hạ giá thành SP có ý nghĩa to lớn đối với việc tăng
tích lũy của DN, đóng góp cho nền kinh tế. Để tiết kiệm CPSX và hạ giá
thành SP, yêu cầu DN phải thực hiện tốt tổ chức kế toán tập hợp CPSX và
tính giá thành SP.
Kế toán CPSX và tính giá thành SP là một khâu quan trọng trong công
tác kế toán. DN làm tốt kế toán CPSX và tính giá thành SP sẽ giúp nhìn nhận
đúng thực trạng của quá trình SX, quản lý cung cấp thông tin một cách chính
xác cho bộ máy lãnh đạo đề ra các chiến lược, sách lược, biện pháp nhằm tiết
kiệm tối đa CPSX nhưng chất lượng SP không giảm đi. Đồng thời làm tốt
công tác này sẽ giúp cho DN có kế hoạch sử dụng vốn tối ưu, đảm bảo tính
hiệu quả trong hoạt động SXKD, chủ động về tài chính. Và đây cũng là biện
pháp chính giúp DN có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Để công tác kế toán CPSX và tính giá thành SP thực sự đem lại hiệu
quả và ngày càng hoàn thiện thì đòi hỏi phải có sự quan tâm, nghiên cứu
mang tính chất lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của đề tài và qua tìm hiểu thực tế tại Công
ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan em đã chọn phần hành: “Kế toán chi
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
2
Trêng §¹i häc Vinh
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm hiểu rõ hơn về bài học
cũng như tăng khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Từ kết quả nghiên cứu sẽ cho chúng ta hiểu rõ hơn về thực trạng kế
toán CPSX và tính giá thành SP tại Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị
Loan. Từ đó, trên cơ sở làm rõ các nguyên nhân để đưa ra phương hướng, giải
pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại để công tác kế toán CPSX và tính
giá thành SP tại công ty được hoàn thiện hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán CPSX và tính giá thành SP tại Công ty
Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Kế toán CPSX và tính giá thành SP trong DN SX.
+ Kế toán CPSX và tính giá thành SP tại Công ty Cổ phần Dệt may
Hoàng Thị Loan.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thu thập xử lý số liệu, phương pháp hạch toán kế
toán, phương pháp tổng hợp phân tích, phương pháp nghiên cứu lý luận khoa học.
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan.
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
3
Trêng §¹i häc Vinh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may
Hoàng Thị Loan.
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động, bất cứ DN nào cũng phải huy động, sử dụng
các nguồn lực (lao động, vật tư, tiền vốn...) để thực hiện việc SX, chế tạo SP,
thực hiện các công việc lao vụ,...Sự tiêu hao của nguồn lực đó trong quá trình
SX tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các khoản hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa. Vì vậy, để phản ánh tổng hợp các nguồn lực thực sự đã tiêu
hao trong kỳ DN sử dụng thước đo tiền tệ để đo lường mức độ hao phí nguồn
lực và khái niệm CPSX đã được hình thành.
CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống cần thiết, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN đã chi tiến hành hoạt động
SX trong một thời kỳ nhất định.
Thực chất CPSX là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị của các
yếu tố SX vào các đối tượng tính giá thành SP. Để hạch toán CPSX một cách
chính xác và đầy đủ thì cần phân biệt được sự khác nhau giữa chi phí và chi
tiêu.
Để hiểu rõ bản chất của chi phí, trước hết ta cần tìm hiểu khái niệm về
chi tiêu. Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư, tài sản, tiền vốn
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
4
Trêng §¹i häc Vinh
của DN bất kể nó được dùng vào mục đích gì. Chi tiêu của DN bao gồm chi
tiêu cho quá trình cung cấp (mua sắm vật tư, hàng hóa..), quá trình SXKD
(chi cho SX, chế tạo SP...), chi cho quá trình tiêu thụ (chi cho quảng cáo, vận
chuyển...). Chi tiêu và chi phí là hai khái niệm khác nhau nhưng có quan hệ
mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở để phát sinh chi phí, không có chi tiêu thì
không có chi phí. Nhưng giữa chúng có sự khác nhau về lượng và về thời gian
phát sinh. Có những khoản chi tiêu cũng đồng thời là chi phí, có những khoản
tính vào kỳ này nhưng thực tế chưa chi tiêu (chi phí phải trả), có những khoản
đã chi tiêu ở kỳ này nhưng được phân bổ ở kỳ sau (chi phí trả trước).
Sở dĩ có sự khác nhau giữa chi phí và chi tiêu trong DN là do đặc điểm,
tính chất vận động, và phương thức chuyển dịch giá trị của từng loại tài sản
vào quá trình SX và yêu cầu hạch toán chúng. Việc phân biệt chi tiêu và
CPSX có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu bản chất, xác định nội dung,
phạm vi và phương pháp kế toán CPSX.
Về bản chất, CPSX là hao phí liên quan đến việc SX SP trong DN.
Nội dung của CPSX không những bao gồm các yếu tố lao động sống
cần thiết và lao động vật hóa mà còn bao gồm một phần giá trị mới sáng tạo
ra như các khoản trích theo lương, các loại thuế không được hoàn trả...
Đặc điểm của CPSX:
- Các chi phí của DN luôn được tính toán đo lường bằng thước đo tiền
tệ và gắn với một thời gian nhất định.
- Độ lớn của CPSX là một đại lượng xác định và phụ thuộc vào hai
nhân tố: khối lượng lao động, tư liệu SX đã tiêu hao vào SX trong một thời kỳ
nhất định (tháng, quý...) và giá cả các tư liệu SX đã tiêu dùng, tiền công của
mỗi đơn vị đã hao phí.
- CPSX luôn có tính cá biệt, gắn liền với phần hao phí mà một phân
xưởng, một xí nghiệp đã bỏ ra và bù đắp bằng thu nhập. CPSX cũng luôn có
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
5
Trêng §¹i häc Vinh
tính xã hội, biểu hiện là những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa kết
tinh trong mỗi SP mang tính tất yếu khách quan.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
CPSX bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và mục
đích khác nhau. Vì vậy, để phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh nói
chung và nhằm sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn vật tư, tiền vốn, lao động, tổ chức tốt công tác kế toán, CPSX được
phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Phân loại CPSX là việc sắp xếp CPSX vào từng loại, từng nhóm khác
nhau theo đặc điểm nhất định. Mỗi cách phân loại sẽ đáp ứng cho mục đích
quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí ở mức độ khác nhau. Các cách
phân loại chi phí bổ sung lẫn nhau và giữ vai trò nhất định trong quản lý
CPSX và tính giá thành SP. Tùy thuộc vào đặc điểm SX của mình mà DN có
thể lựa chọn việc phân loại CPSX theo các tiêu thức sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của
chi phí
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế
được sắp xếp vào cùng một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh
vực hoạt động nào, ở đâu, mục đích sử dụng hoặc tác dụng của chi phí như
thế nào. Do đó, cách phân loại này còn được gọi là cách phân loại theo yếu tố.
Theo tiêu thức này, CPSX được phân thành 5 yếu tố sau:
- Chi phí NVL: Bao gồm toàn bộ chi phí về đối tượng lao động như
NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng
cơ bản.
- Chi phí NC: Bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả và các khoản trích
theo lương theo quy định như BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ
sử dụng cho SX của DN.
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
6
Trêng §¹i häc Vinh
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi phí trả về các khoản
dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động của DN (như dụng cụ
cung cấp về điện nước, sửa chữa TSCĐ...)
- Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình SX ngoài bốn yếu tố trên.
Cách phân loại này có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý CPSX.
Nó cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí, là căn cứ để
xây dựng dự toán CPSX, kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, sử dụng lao
động, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Là việc sắp xếp các khoản CPSX có cùng mục đích, công dụng vào
cùng một khoản mục không phân biệt nội dung, tính chất kinh tế của nó như
thế nào. Theo tiêu thức phân loại này, CPSX gồm:
- Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại NVL chính (kể cả
nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu...dùng trực tiếp cho việc
SX SP hay thực hiện công việc, lao vụ, dịch vụ. Không tính vào khoản mục
này những chi phí NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu SXC hay hoạt
động ngoài SX.
- Chi phí NC trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân trực tiếp
SX, chế tạo SP. Không tính vào khoản mục này các khoản lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng,
nhân viên quản lý DN, nhân viên khác...
- Chi phí SXC: Là những chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ
SXC tại bộ phận SX (phân xưởng, nhà máy, đội, hạt...) bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm các khoản chi phí về tiền lương,
phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên
quản lý, nhân viên thống kê, nhân viên bảo vệ...tại phân xưởng theo quy định.
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
7
Trêng §¹i häc Vinh
+ Chi phí vật liệu: Gồm vật liệu các loại sử dụng cho nhu cầu SXC của
phân xưởng như dùng để sửa chữa TSCĐ, phục vụ nhu cầu quản lý tại phân
xưởng.
+ Chi phí dụng cụ SX: Gồm chi phí về các loại CCDC dùng cho nhu
cầu SXC của phân xưởng. Chi phí dụng cụ SX có thể bao gồm trị giá thực tế
CCDC xuất kho (đối với loại phân bổ một lần) và số phân bổ về chi phí
CCDC kỳ này (đối với loại phân bổ nhiều lần) dùng cho nhu cầu SXC ở
phân xưởng SX.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm số khấu hao TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê ngoài sử dụng ở phân xưởng SX như khấu hao
máy móc thiết bị SX, khấu hao nhà xưởng...
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản về dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài sử dụng ở phân xưởng SX như chi phí về điện, nước, điện
thoại, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ...
+ Chi phí bằng tiền khác: Gồm các khoản chi phí bằng tiền khác ngoài
các khoản chi phí trên phục vụ nhu cầu SXC ở phân xưởng.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng phục vụ cho việc quản
lý chi phí theo định mức, là căn cứ cho kế toán CPSX và tính giá thành SP
theo khoản mục, là cơ sở để kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo đối tượng chịu chi phí
Phân loại theo tiêu thức này, CPSX gồm:
- Chi phí trực tiếp: là những CPSX có quan hệ trực tiếp với việc SX ra
một loại SP, công việc nhất định.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc SX nhiều
loại SP, nhiều công việc thường phát sinh ở bộ phận quản lý. Vì vậy, kế toán
phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu thức thích
hợp.
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
8
Trêng §¹i häc Vinh
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán
tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lý.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm:
- Biến phí (chi phí khả biến): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi về mức độ hoạt động khối lượng SP
SX ra trong kỳ (chi phí NVL trực tiếp...)
- Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí không thay đổi về tổng
số dù có sự thay đổi trong mức độ hoạt động của SX hoặc khối lượng SP (chi
phí khấu hao TSCĐ...).
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mà khi ở một mức độ hoạt động
nào đó thì là biến phí nhưng ở một mức độ hoạt động khác thì lại là định phí.
Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị DN, phân tích điều
hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành
SP và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí:
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm:
- Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như
NVL, CCDC dùng trong SX.
- Chi phí tổng hợp: là chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại
theo cùng một nhóm như chi phí SXC...
Mỗi cách phân loại CPSX đều có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu
cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin, chúng luôn bổ sung cho
nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi
toàn DN ở mỗi thời kỳ nhất định.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
9
Trêng §¹i häc Vinh
Giá thành SP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng, công tác, SP lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành.
Giá thành SP là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng
tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình SX, cũng như tính đúng
đắn của các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà DN sử dụng nhằm nâng cao năng
suất lao động, chất lượng SX, hạ thấp chi phí, hạ giá thành SP...Giá thành còn
là một căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của
hoạt động SX.
Để xác định được giá thành SP, DN phải tập hợp được toàn bộ CPSX
chi ra trong kỳ có liên quan đến hoạt động SX của DN. Vậy thực chất thì chi
phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình SX. CPSX phản ánh mặt
hao phí còn giá thành biểu hiện kết quả SX.
Giá thành có ba chức năng: thước đo bù đắp chi phí, chức năng định
giá và chức năng đòn bẩy kinh tế.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
* Căn cứ vào thời điểm tính vào nguồn số liệu
Theo cách phân loại này giá thành được phân thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành SP được tính trên cơ sở CPSX và sản
lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của DN
thực hiện và được tiến hành trước khi diễn ra quá trình SX, chế tạo SP. Giá
thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong DN, là căn cứ để so sánh, phân
tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành SP của DN.
- Giá thành định mức: là giá thành SP được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị SP. Việc tính giá thành định
mức cũng được tiến hành trước khi diễn ra quá trình SX, chế tạo SP. Giá
thành định mức là công cụ quản lý định mức trong DN, là thước đo chính xác
để xác định kết quả năng suất lao động trong SX giúp đánh giá đúng đắn các
Sinh viªn: Phan ThÞ Trang
Líp 46B1 - KÕ to¸n
- Xem thêm -