Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty cổ phần
Lương thực Thanh Nghệ Tĩnh, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty Cổ phần Thanh Nghệ
Tĩnh”.
Cho phép em được gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, các anh, chị trong
công ty đặc biệt là Phòng Tài Chính - Kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho trong thời gian thực tập tại công ty.
Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo: Đặng Thúy Anh và
tập thể giảng viên Khoa Kinh Tế đã luôn động viên và góp nhiều ý kiến để
giúp em hoàn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng cho em được gửi lòng biết ơn, lòng kính trọng nhất tới bố mẹ,
gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ để em hoàn thành tốt đề tài này.
Do thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết của em còn hạn chế nên bài
viết của em còn nhiều hạn chế. Em rất mong được sự góp ý kiến của các thầy
cô, các cô chú, các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Vinh, tháng 5 năm 2010
Sinh Viên: Nguyễn Thị Vân
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
5. Bố cục đề tài......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI....................................................................................................4
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu
trong doanh nghiệp thương mại.............................................................................4
1.1.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại......................................................4
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng và công nợ phải thu......5
1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ kế toán bán hàng và công nợ phải thu trong
việc cung cấp thông tin cho quản lý......................................................................6
1.1.3.1 Yêu cầu............................................................................................6
1.1.3.2 Nhiệm vụ.........................................................................................6
1.2 Nội dung về bán hàng và công nợ phải thu.....................................................7
1.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng hóa....................7
1.2.1.1 Yếu tố khách quan...........................................................................7
1.2.2.1 Tác động do các yếu tố chủ quan...................................................8
1.2.2 Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán.............8
1.2.2.1 Các phương thức bán hàng trong nước...........................................8
1.2.2.2 Các phương thức xuất khẩu hàng hóa...........................................10
1.2.3. Phương thức thanh toán tiền hàng..................................................11
1.2.3.1 Các phương thức thanh toán tiền hàng trong nước.......................11
1.2.3.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng xuất khẩu.........................12
1.2.4 Một số nguyên tắc ghi nhận công nợ...............................................13
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
1.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo chế độ kế toán hiện hành.........................13
1.3.1 Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.................................................................................................................13
1.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước.........15
1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng.............................................................15
1.3.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng trong nước..................16
a. Tài khoản sử dụng.................................................................................16
b. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...............................16
1.3.3 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu......................21
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng..........................................................................21
1.3.3.2 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu....................21
1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................23
a. chứng từ sử dụng...................................................................................25
1.3.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại....................................................25
b. Tài khoản sử dụng.................................................................................26
c. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.......................................26
1.3.4.2 Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại......................................26
a. Chứng từ sử dụng..................................................................................26
b. Tài khoản sử dụng.................................................................................26
c. Trình từ hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu...........................26
1.3.4.3 Kế toán giảm giá hàng bán............................................................27
a. Chứng từ sử dụng..................................................................................27
b. Tài khoản sử dụng.................................................................................27
c. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.......................................27
1.4 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng......................................28
1.4.1. Chứng từ sử dụng............................................................................28
1.4.2 Tài khoản sử dụng............................................................................28
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
1.4.3 Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu..................................................28
1.4.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi..................................................30
1.4.4.1 Quy định về trích lập dự phòng phải thu khó đòi..........................30
1.4.4.2 Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi..........................33
a. Tài khoản sử dụng.................................................................................33
b. Phương pháp hạch toán một số nghiêp vụ chủ yếu...............................34
1.5 Ghi sổ kế toán bán hàng và công nợ phải thu................................................35
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THANH NGHỆ TĨNH.......................................38
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh.......................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................38
2.1.2 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2007 – 2008................................................................................................40
2.1.3 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................42
2.1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.............................42
2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................43
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...............................................45
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán mà công ty Cổ phần
lương thực Thanh Nghệ Tĩnh đang áp dụng........................................................45
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty Cổ
phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh......................................................................49
2.1.1 Đặc điểm công tác bán hàng ở công ty CP lương thực Thanh Nghệ Tĩnh.......49
2.1.1.1 Các phương thức bán hàng ở công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh
.............................................................................................................................49
2.1.1.2 Phương thức thanh toán...................................................................50
2.1.1.3 Công tác đánh giá hàng hóa xuất bán trong kỳ...............................50
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu..........51
2.1.2.1 Tài khoản sử dụng...........................................................................51
2.1.2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................51
2.1.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................68
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
(a) Sổ kế toán chi tiết bán hàng...................................................................68
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
(b) Sổ tổng hợp bán hàng............................................................................71
2.1.2.4 Kế toán giảm trừ doanh thu.............................................................73
2.1.3 Kế toán các khoản phải thu khách hàng.............................................73
2.1.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng...............................................................73
2.1.3.2 Sổ kế toán chi tiết...........................................................................75
2.1.3.3. Sổ kế toán tổng hợp........................................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LƯƠNG THỰC THANH NGHỆ TĨNH..............................................82
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thành công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu.....82
3.2 Đánh giá thưc trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần lương thực
Thanh Nghệ Tĩnh.................................................................................................83
3.2.1 Đánh giá chung...........................................................................................83
3.2.2 Đánh giá công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty Cổ
phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh......................................................................86
3.3 Một số kiến nghị giúp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và công nợ
phải thu tại công Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh....................................90
KẾT LUẬN........................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................100
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
DN
QĐ
BTC
TK
HH
BHYT
GBN
GBC
PT
PC
TSCĐ
BHXH
GTGT
TGNH
KPCĐ
CKTM
GGHB
DTHBTL
XĐKQKD
DNTM
BTC
TT
Khoa kinh tế
Nghĩa
Doanh nghiệp
Quyết định
Bộ tài chính
Tài khoản
Hàng hóa
Bảo hiểm y tế
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Phiếu thu
Phiếu chi
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Giá trị gia tăng
Tiền gửi ngân hàng
Kinh phí công đoàn
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Doanh thu hàng bán trả lại
Xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp thương mại
Bộ tài chính
Thông tư
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1: Kế toán phải thu khách hàng........................................................30
Sơ đồ 1.2: Quy trình ghi sổ quá trình bán hàng và công nợ phải thu............37
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................44
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.............................................46
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.......48
Bảng 2.1: Tình hình biến động Tài sản, Nguồn vốn của Công ty.................40
Bảng 2.2: Tình hình biến động các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.........52
Bảng 2.3: Trích Hợp đồng kinh tế.................................................................52
Bảng 2.4: Trích Hóa đơn GTGT..................................................................54
Bảng 2.5: Trích Giấy báo có của ngân hàng................................................55
Bảng 2.6: Trích Biên bản thanh lý hợp đồng...............................................56
Bảng 2.7: Trích Bảng kê hóa đơn bán ra.......................................................57
Bảng 2.8: Trích Hợp đồng thương mại.........................................................58
Bảng 2.9: Trích Hóa đơn GTGT..................................................................59
Bảng 2.10: Trích tờ khai hải quan.................................................................60
Bảng 2.11: Trích bảng kê hàng hóa dịch vụ xuất khẩu..................................61
Bảng 2.12: Trích Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...........................62
Bảng 2.13: Trích Phiếu thu số hoa hồng được hưởng...................................63
Bảng 2.14: Trích Hóa đơn GTGT.................................................................64
Bảng 2.15: Trích Phiếu thu số tiền theo hóa đơn bán lẻ................................65
Bảng 2.16: Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết bán ra....................................66
Bảng 2.17: Trích Bảng kê bán lẻ...................................................................67
Bảng 2.18: Trích Bảng tổng hợp doanh thu bán lẻ........................................68
Bảng 2.19: Trích Sổ chi tiết bán hàng..........................................................69
Bảng 2.20: Trích Sổ chi tiết bán hàng...........................................................70
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
Bảng 2.21: Trích Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng........................................71
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
Bảng 2.22: Trích Chứng từ ghi sổ tập hợp doanh thu bán hàng...................71
Bảng 2.23: Trích Chứng từ ghi sổ tập hợp doanh thu...................................72
Bảng 2.24: Trích Sổ cái tài khoản 511..........................................................72
Bảng 2.25: Trích Hóa đơn GTGT.................................................................74
Bảng 2.26: Trích mẫu Phiếu thu số tiền bán hàng.........................................75
Bảng 2.27: Trích mẫu Sổ kế toán chi tiết phải thu khách hàng.....................76
Bảng 2.28: Trích mẫu Sổ kế toán chi tiết phải thu khách hàng.....................77
Bảng 2.29: Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng..............78
Bảng 2.30: Trích mẫu Chứng từ ghi sổ phản ánh thuế GTGT phát sinh.......79
Bảng 2.31: Trích mẫu Chứng từ ghi sổ ghi có TK131..................................79
Bảng 2.32: Trích Sổ cái TK 131....................................................................80
Bảng 2.33: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...............................................81
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
1
Sv: Nguyễn Thị Vân
LỜI MỞ ĐẦU
***
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại muốn tồn
tại để tự khẳng định mình và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường đòi hỏi
hàng hóa bán ra phải được thị trường, người tiêu dùng chấp nhận. Mục tiêu
của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bảo quản và phát
triển vốn để tạo tiền đề cho việc mở rộng thị phần trong nước cũng như nước
ngoài. Để bắt kịp xu thế phát triển và không bị đẩy ra khỏi “cuộc chơi” các
doanh nghiệp thương mại phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, bán hàng là
khâu quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là khâu cuối cùng trong hoạt động
kinh doanh của DNTM. Để tiêu thụ đạt hiệu quả, hàng hoá bán ra phải có
chất lượng cao, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại
trên thị trường. Bởi có tiêu thụ tốt sản phẩm DN mới đảm bảo hoạt động
kinh doanh được thường xuyên liên tục. Qua đó DN sẽ tăng nhanh vòng
quay vốn, có thu nhập để bù đắp chi phí và tích luỹ vốn đầu tư phát triển.
Bán hàng có ý nghĩa đối với DNTM, với nền kinh tế cũng như toàn xã hội.
Nó có ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả hoạt động của
DNTM. Nó cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa thiết yếu cho nhu cầu
hàng ngày của người dân và nhu cầu sản xuất của các nghành kinh tế khác
có liên quan. Mặt khác khi tiêu thụ hàng hóa chắc chắn phát sinh mối quan
hệ công nợ giữa DN và khách hàng. Mối quan hệ này tồn tại một cách khách
quan trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của DN. Việc giải quyết tốt
mối quan hệ đó có ý nghĩa rất lớn đến hoạt động kinh doanh của DN nó ảnh
hưởng đến kết quả tiêu thụ và lưu chuyển dòng tiền trong DN. Để hoàn
thành tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, mỗi DN cần có những biện pháp tổ
chức và quản lý mà trong đó kế toán nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải
thu giữ vai trò quan trọng.Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán
nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu là yêu cầu hết sức cần thiết không
riêng với bất cứ DNTM nào.Thực tế nền kinh tế quốc dân đã và đang cho
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
2
thấy rõ điều đó. Tuy nhiên công cụ này đã được sử dụng triệt để chưa lại là
vấn đề cần đề cập đến.
Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng đòi hỏi các
DNTM không ngừng củng cố, nâng cao,hoàn thiện kế toán bán hàng để theo
kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ
Tĩnh, em nhận thấy việc hoàn thiện kế toán bán hàng và công nợ phải thu
tăng cường hiệu quả của công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng và
công nợ phải thu là một đề tài góp phần đưa việc hạch toán kế toán nghiệp
vụ bán hàng và công nợ phải thu trở thành một công cụ đắc lực phục vụ cho
việc lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa và ra các quyết định của nhà quản lý.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cô giáo Đặng Thúy Anh
và các cô chú anh chị phòng kế toán công ty Cổ phần lương thực Thanh
Nghệ Tĩnh cùng với những kiến thức được học ở Đại Học Vinh em đã mạnh
dạn thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài:
“ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu ở
công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh”.
2.Mục đích nghiên cứu
Để đề tài có thể đưa ra những đánh giá xác thực, đưa ra được ý kiến
đóng góp cho công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty Cổ
phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh, thì đề tài khái quát và tổng kết những
vấn đề có tính chất tổng quan về công tác kế toán, đi sâu vào nghiên cứu
thực trạng, đánh giá công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công
ty, từ đó có thể đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và công nợ phải thu tại công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Khái quát tình hình tại công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh
+ Công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
3
+ Nghiên cứu trong giáo trình, các tài liệu tham khảo
+ Nghiên cứu thực tế tại công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh
4. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể đánh giá chính xác tình hình thực hiện công tác bán hàng tại
công ty thì việc áp dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, phương
pháp thu thập thông tin khác nhau là rất cần thiết. Đồng thời với sự kết hợp
những phương pháp nghiên cứu với thực tế thực hiện tại công ty có thể có
được đánh giá chính xác và toàn diện nhất về công tác bán hàng của công ty,
những phương pháp chủ yếu được sử dụng là:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận khoa học: Dựa vào kiến thức đã thu
nhận được từ quá trình học tập trên lớp cũng như qua sách báo, tài liệu tham
khảo cùng với sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo giảng dạy và các
cán bộ chuyên môn có kinh nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Dựa vào phương pháp khảo sát
thu thập số liệu, phân tích so sánh, tổng hợp số liệu về công ty trong các năm
qua, hoạt động của các phòng, nội quy, điều lệ công ty...
- Phương pháp thống kê: Là việc thống kê tất cả các nghiệp vụ phát
sinh thực tế tại công ty, từ số liệu có thể cho thấy quy mô, số lượng các
nghiệp vụ bán hàng của công ty trong một khoảng thời gian nhất định.
- Phương pháp tư duy logic: Đề tài được xây dựng theo bố cục từ lý
luận khoa học đến thực tiễn hoạt động cùng với sự tìm tòi từ đó đưa ra những
nhận xét và giải pháp cho vấn đề kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
5. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và công nợ phải
thu trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và công nợ
phải thu tại công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và công nợ phải thu ở công ty Cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh.
Vì thời gian và khả năng có hạn, bài viết không thể tránh khỏi thiếu sót,
em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ đạo của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
4
CHƯƠNG 1
Sv: Nguyễn Thị Vân
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG
NỢ PHẢI THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và công nợ phải
thu trong doanh nghiệp thương mại.
1.1.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại
Kinh doanh TM là giai đoạn sau cùng của chu kỳ SXKD nhằm đưa sản
phẩm tới tay người tiêu dùng phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như tiêu dùng của họ.
Kinh doanh TM là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng,
sự ra đời của KDTM tạo ra sự chuyên môn hóa lao động xã hội và khả năng
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cao hơn của xã hội. KDTM có những đặc điểm sau:
- Đặc điểm hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương
mại là lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt
động thuộc quá trình mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa là những vật phẩm các DN mua về
để bán phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Hàng hóa trong doanh nghiệp
thương mại gồm nhiều chủng loại và được hình thành từ nhiều nguồn.
- Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Lưu chuyển hàng hóa
trong kinh doanh thương mại có thể theo một trong hai phương thức bán buôn
và bán lẻ. Bán buôn là bán cho một đơn vị hoặc người kinh doanh trung gian
khác và thường với khối lượng lớn, đặc điểm hàng hóa chưa ra khỏi khâu lưu
thông. Bán lẻ là bán thẳng cho người tiêu dùng cuối cùng và thường với khối
lượng nhỏ, hàng hóa đã ra khỏi khâu lưu thông.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có
thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, cửa
hàng, quầy hàng, công ty môi giới và xúc tiến thương mại.
Tóm lại, các DNTM hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực
hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt động mua, bán
và dự trữ hàng hóa. Trong DNTM, lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh
doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh
nghiệp. Tổ chức tốt kế toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa là một biện pháp
quan trọng để quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh thương mại.
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
5
Hoạt động kinh doanh TM đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế sôi động hơn, tốc độ chu chuyển
hàng hóa diễn ra nhanh hơn, từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng vốn trong các
DN.
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng và công nợ phải
thu
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về thành phẩm, hàng hóa dịch
vụ cho khách hàng, DN thu được tiền hoặc có quyền thu tiền. Bán hàng là bán
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán hàng hóa do DN mua vào.
Bán hàng chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm,
hàng hóa sang vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán.
Hiện nay, hoạt động tiêu thụ hàng hóa của DN diễn ra cả trong và ngoài
nước. Nó luôn chứng tỏ rằng đó là một hoạt động chiến lược có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với từng DN nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Thông qua việc bán hàng mà vốn kinh doanh của doanh nghiệp được thu hồi,
các chi phí được bù đắp và đem lại lợi nhuận giúp DN có đủ nguồn lực tài
chính để phục vụ cho mục đích SXKD của mình.
Từ những phân tích ở trên ta thấy rằng việc bán hàng và thanh toán với
khách hàng có vai trò quyết định đồi với sự sống còn của DN. Do đó công tác
quản lý nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Quản lý số hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của DN.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thi trường, áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng nhằm không ngừng tăng
doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận cho DN.
- Quản lý chặt chẽ và hiệu quả tình hình công nợ và thanh toán của khách hàng.
Một nhân tố giữ vai trò then chốt mang lại hiệu quả cao cho công tác
quản lý này chính là thông tin kế toán về quá trình bán hàng và công nợ phải
thu. Bởi kế toán là một công cụ hữu hiệu của quản lý, nó đảm bảo cung cấp
thông tin một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình SXKD nói chung
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
6
và tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nói riêng. Chức năng cơ
bản của kế toán là thông tin và kiểm tra càng trở nên cần thiết hơn đối với mọi
DN trong nền kinh tế thị trường.
1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ kế toán bán hàng và công nợ phải thu trong
việc cung cấp thông tin cho quản lý.
1.1.3.1 Yêu cầu
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được xác định là tiêu thụ để lập báo
cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại hàng hóa, từng
đối tượng phải thu và theo hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán
về số lượng, thời gian...đôn đốc việc thu tiền khách hàng về nộp quỹ.
- Theo dõi chi tiết tình hình phát sinh công nợ và thanh toán tiền hàng
của khách hàng theo từng đối tượng và trình tự thời gian.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ
hợp lý, khoa học.
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Từ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thương mại nêu trên, kế
toán có một vai trò vô cùng quan trọng trong công tác quản lý của DN nói
chung và trong hoạt động kinh doanh nói riêng. Để quản lý tốt công tác bán
hàng và thanh toán với khách hàng, kế toán bán hàng và công nợ phải thu
trong DN phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và
công nợ phải thu.
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
7
1.2 Nội dung về bán hàng và công nợ phải thu.
Sv: Nguyễn Thị Vân
1.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng hóa
Một DN áp dụng hình thức bán hàng và thanh toán nhanh chóng và
thuận tiện chưa chắc đảm bảo số lượng hàng hóa DN cung cấp ra thị trường là
lớn. Trong công tác bán hàng của DN có những yếu tố khác ảnh hưởng lớn tới
khả năng tiêu thụ hàng hóa của DN ra thị trường, các yếu tố đó thường là:
1.2.1.1 Yếu tố khách quan
Đây là những yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của DN. Tuy vậy,
những yếu tố này lại ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa của
DN, thông thường tác động của các yếu tố này được thể hiện:
- Nhu cầu thị trường: Thể hiện nhu cầu của người tiêu dùng sản phẩm
của DN đang cung ứng trên thị trường.
Tác động của nhu cầu thị trường có ảnh hưởng lớn đến doanh số tiêu
thụ hàng hóa của DN. Khi nhu cầu thị trường về sản phẩm của DN là không
cao, thì số lượng hàng hóa mà DN bán được sẽ không lớn dẫn đến kết quả
kinh doanh của DN thấp và ngược lại.
- Nguồn cung đầu vào: Việc cung ứng các yếu tố đầu vào của các nhà
cung cấp có thể ảnh hưởng rất lớn tới quá trình cung ứng sản phẩm của DN ra
thị trường. Việc các nhà cung ứng không đáp ứng được số lượng hàng hóa đầu
vào hoặc chất lượng của các yếu tố đầu vào không tốt không những ảnh
hưởng tới công tác tiêu thụ hàng hóa của DN mà còn làm giảm uy tín của DN
đối với người tiêu dùng.
- Đối thủ cạnh tranh của DN: Khi có nhiều DN cung ứng một loại sản
phẩm ra thị trường. Khách hàng sẽ lựa chọn DN cung cấp sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của mình nhất. Điều này sẽ làm giảm thị phần kinh doanh của các DN.
- Giá cả hàng hóa: Giá cả của hàng hóa bán ra được DN xác định trong
mối quan hệ với các yếu tố khác. Giá cả là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến
doanh thu tiêu thụ hàng hóa của DN. Tuy nhiên, nếu giá cả của DN kém cạnh
tranh hơn giá cả của các sản phẩm cùng loại của DN khác thì nó sẽ làm giảm
số lượng hàng hóa tiêu thu được và từ đó ảnh hưởng đến doanh thu của DN
và ngược lại.
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
8
1.2.2.1 Tác động do các yếu tố chủ quan
Sv: Nguyễn Thị Vân
Bên cạnh tác động của yếu tố khách quan đến số lượng hàng hóa bán ra
của DN. Tác động của các yếu tố chủ quan cũng có ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng chiếm lĩnh thị trường cung cấp sản phẩm của DN.
- Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Đây chính là yếu tố đầu tiên mà
chính bản thân các DN có thể xây dựng và phát triển. Một DN có uy tín trên thị
trường, sản phẩm của DN đó sẽ được người tiêu dùng tin tưởng và tiêu dùng.
Ngược lại, DN không (Hoặc chưa) có uy tín trên thị trường hoặc uy tín trên thị
trường không lớn thì hàng hóa của DN đó sẽ ít được người tiêu dùng lựa chọn hơn.
- Đồng thời với uy tín của doanh nghiệp, chất lượng các sản phẩm
doanh nghiệp cung cấp cũng là yếu tố có ảnh hưởng lớn tới số lượng hàng
tiêu thụ của doanh nghiệp. Các sản phẩm có chất lượng tốt phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng sẽ nhanh chóng được người tiêu dùng lựa chọn. Nếu
chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp không đảm bảo thì sẽ nhanh
chóng bị đào thải.
Tác động tổng hợp của yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng rất
lớn đến số lượng hàng hóa tiêu thụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên phát
huy những điểm mạnh và khắc phục hạn chế những điểm yếu để tăng tối đa
doanh thu cũng như tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.2 Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán
1.2.2.1 Các phương thức bán hàng trong nước
Hàng bán trong nước được thực hiện qua hai khâu: Bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn là bán cho các doanh nghiệp thương mại, đại lý... để họ tiếp tục
bán lại hoặc để sản xuất, đặc điểm của bán buôn là hàng hóa chưa ra khỏi khâu
lưu thông chưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn thường là bán với
khối lượng lớn và giá cả thấp hơn so với bán lẻ, giá cả của bán buôn phụ thuộc
vào số lượng và phương thức thanh toán vì vậy thường không ổn định.
Bán lẻ là bán cho người tiêu dùng cuối cùng, hàng hóa đã ra khỏi khâu
lưu thông kết thúc một vòng lưu chuyển của hàng hóa. Bán lẻ thường là bán
với khối lượng nhỏ, giá cả thường cao và ổn định hơn so với bán buôn.
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
9
Sv: Nguyễn Thị Vân
Bán hàng trong nước được thực hiện theo các phương thức sau:
* Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp
cho người mua tại kho. Số lượng hàng bàn giao cho người mua được coi là đã
tiêu thụ. Doanh nghiệp được phép phản ánh giá vốn và doanh thu.
* Phương thức bán hàng trả chậm trả góp: Theo phương thức này thì
khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ, nhưng
khách hàng chỉ trả ngay một số tiền hàng số còn lại khách hàng sẽ thanh toán
dần trong những tháng tiếp theo và chịu một khoản lãi theo quy định trong
hợp đồng. Doanh thu bán hàng được tính theo giá bán theo thời điểm thu tiền
một lần. Chênh lệch giữa doanh thu trả ngay với doanh thu trả chậm được
hạch toán và TK 3387 - "Doanh thu chưa thực hiện", định kỳ khi khách hàng
trả tiền thì kết chuyển về TK 515 - " Doanh thu hoạt động tài chính".
* Phương thức gửi hàng:
- Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Theo phương thức này thì
doanh nghiệp xuất hàng từ kho để chuyển đến cho khách hàng theo thời gian
và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng giao cho khách hàng vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và chỉ được hạch toán vào TK 157 – “Hàng
gửi bán”, hàng được coi là bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền về số hàng đã nhận.
- Bán hàng đại lý, kí gửi: Đại lý là đơn vị trung gian làm nhiệm vụ bán
hàng cho đơn vị chủ hàng.
+ Trường hợp đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Theo phương thức
này doanh nghiệp chuyển hàng đến cho các đại lý để gửi bán. Đại lý có trách
nhiệm bán đúng giá theo yêu cầu của doanh nghiệp quy định trong hợp đồng
đại lý. Khi đại lý thông báo đã bán được hàng doanh nghiệp được phép phản
ánh doanh thu bán hàng và đồng thời phải trả hoa hồng bán hàng cho đại lý
theo tỷ lệ phần trăm đã quy định trong hợp đồng đại lý.
+ Trường hợp đại lý bán chênh lệch giá: Trong trường hợp này khi xuất
hàng hóa giao cho khách hàng thì hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ.
Doanh nghiệp thu được tiền hoặc có quyền thu tiền.
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Vân
10
- Chuyển hàng cho người mua chờ chấp nhận: Theo phương thức này
doanh nghiệp chuyển hàng cho doanh nghiệp, cá nhân...khác theo địa chỉ ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần
hoặc toàn bộ) hàng hóa mới được xác định là tiêu thụ.
1.2.2.2 Các phương thức xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa dịch
vụ giữa các quốc gia với nhau thông qua hợp đồng ngoại thương, hiệp định
thư, nghị định thư của Chính phủ.
* Các phương thức xuất khẩu hàng hóa:
Các doanh nghiệp thương mại xuất khẩu hàng hóa theo hai phương
thức: Xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác.
- Xuất khẩu trực tiếp: Các doanh nghiệp đảm bảo được khả năng tài
chính và am hiểu luật pháp và thị trường quốc tế tham gia xuất khẩu trực tiếp
đàm phán, ký kết hợp đồng với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thanh toàn
tiền hàng với người mua.
- Xuất khẩu ủy thác: Các doanh nghiệp nhỏ không đảm bảo khả năng
tài chính hoặc vừa tham gia vào thị trường nên không am hiểu luât pháp quốc
tế không trực tiếp đàm phàn, ký kết hợp đồng xuất khẩu mà thực hiện hoạt
động xuất khẩu của mình thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu khác.
* Phạm vi hàng hóa được coi là xuất khẩu gồm:
- Hàng bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký.
- Hàng hóa gửi đi triển lãm ở nước ngoài sau đó bán thu bằng ngoại tệ.
- Hàng bán cho khách nước ngoài, Việt kiều thu bằng ngoại tệ.
- Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định thư, nghị định
thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua DN xuất
nhập khẩu.
- Hàng chuyển bán cho các khu chế xuất.
- Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài
thanh toán bằng ngoại tệ.
* Thời điểm ghi nhận hàng xuất khẩu:
Khoa kinh tế
Trường Đại học Vinh
- Xem thêm -