Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

.PDF
129
493
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ BÙI THỊ BÍCH NGỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Huế, ngày 21 tháng 2 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Thị Bích Ngọc i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đã tin tưởng cử tôi tham gia lớp đào tạo thạc sĩ, đặc biệt anh chị em tại các Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, Phòng Kế toán - Ngân quỹ, Phòng Kiểm tra - Kiểm toán nội bộ đã nhiệt tình tổng hợp, cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Thị Bích Ngọc ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: BÙI THỊ BÍCH NGỌC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian qua, NHCSXH đã bằng nhiều nỗ lực, chung tay thực hiện thành công công tác giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ bên cạnh những thành công nhất định, NHCSXH tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập đặc biệt là trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng, từ đó có những giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là nhiệm vụ quan trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp phân tích ANOVA nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016. Chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân hạn chế. Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích CP Chính phủ CSXH Chính sách xã hội CT-XH Chính trị - xã hội CVXKLĐ Cho vay xuất khẩu lao động GQVL Giải quyết việc làm HCKK Hoàn cảnh khó khăn HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh sinh viên NH Ngân hàng NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch QĐ Quyết định TCTD Tổ chức tín dụng TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn XĐGN Xóa đói giảm nghèo iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................iv MỤC LỤC..................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH..................................................................................................xi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................4 5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..................................................................5 1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội .....................................................5 1.1.1. Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội ...............................5 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng chính sách xã hội................................6 1.2. Huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội.............................................10 1.2.1. Khái niệm huy động vốn.............................................................................10 1.2.2. Đối tượng huy động vốn .............................................................................10 1.2.3. Nguồn vốn huy động ..................................................................................11 v 1.2.4. Các hình thức huy động vốn .......................................................................14 1.2.5. Vai trò, ý nghĩa hoạt động huy động vốn của Ngân hàng CSXH...............20 1.2.6. Nội dung công tác huy động vốn của Ngân hàng CSXH ...........................21 1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng CSXH ……26 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng CSXH.............28 1.3. Kinh nghiệm huy động vốn tại các ngân hàng chính sách xã hội và bài học rút ra cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .....................................34 1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ..............34 1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội Bà Rịa Vũng Tàu..............36 1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...............37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................38 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................39 2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .......................39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................40 2.1.3. Tình hình lao động......................................................................................42 2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị............43 2.2. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.................................................................................................................49 2.2.1. Tổ chức công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................................49 2.2.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................58 2.2.3. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn .......................................66 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị thông qua kết quả khảo sát .................................................................69 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát...............................................................................69 2.3.1.1. Đối tượng là khách hàng .......................................................................69 2.3.1.2. Đối tượng là cán bộ ngân hàng .............................................................70 vi 2.3.2. Đánh giá của khách hàng về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ........................................................................................72 2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ ngân hàng về công tác huy động vốn..........................................................................................78 2.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................84 2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................84 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân...............................................................................85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................87 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................................88 3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .............................................................................................88 3.1.1. Mục tiêu phát triển......................................................................................88 3.1.2. Chiến lược huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị...........................89 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................90 3.2.1. Giải pháp xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt .......................................90 3.2.2. Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động..........................................89 3.2.3. Giải pháp xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn.......................93 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................92 3.2.5. Giải pháp mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động vốn .................95 3.2.6. Giải pháp tăng cường các công tác tuyên truyền vận động ........................95 3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát....................................96 3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ................................96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................98 1. Kết luận ................................................................................................................98 2. Kiến nghị ..............................................................................................................99 vii 2.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................99 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101 PHỤ LỤC ...............................................................................................................103 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 42 Bảng 2.2. Tăng trưởng nguồn vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 20142016 .........................................................................................................43 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 44 Bảng 2.4. Tình hình doanh số cho vay tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ................................................................................................45 Bảng 2.5. Tình hình doanh số thu nợ tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201646 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .....47 Bảng 2.7. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201648 Bảng 2.8. Quy trình, thủ tục trong hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................50 Bảng 2.9. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................51 Bảng 2.10. Số điểm giao dịch tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 53 Bảng 2.11. Tình hình nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................55 Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền vận động và hỗ trợ trong hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ........................57 Bảng 2.13. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động dân cư tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................59 Bảng 2.14. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn dân cư tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................60 Bảng 2.15. Cơ cấu huy động vốn dân cư theo đối tượng khách hàng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .....................................................62 Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ..............................................................................64 ix Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ..............................................................................65 Bảng 2.18. Hệ số sử dụng vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201667 Bảng 2.19. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng ...................................................70 Bảng 2.20. Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng........................................................71 Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về lãi suất và phí...........72 Bảng 2.22. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố sản phẩm.......74 Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ nhân viên ....75 Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ sở vật chất...........75 Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố mạng lưới giao dịch ..........................................................................................................76 Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố thương hiệu và uy tín ........................................................................................................77 Bảng 2.27. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố lãi suất và phí ................................................................................78 Bảng 2.28. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố sản phẩm .......................................................................................79 Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố đội ngũ nhân viên..........................................................................80 Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố cơ sở vật chất ................................................................................81 Bảng 2.31. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố mạng lưới giao dịch ......................................................................82 Bảng 2.32. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố thương hiệu và uy tín ....................................................................83 x DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...........40 Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị.............55 Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ..............................................................................65 xi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian vừa qua Nhà nước ta rất quan tâm đến vấn đề người nghèo và đã xây dựng được một chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo. Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng bộ cùng triển khai thực hiện. Trong đó, việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một giải pháp quan trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn. Việc một bộ phận lớn hộ nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã và đang thức dậy một thị trường sản xuất hàng hoá, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Là ngân hàng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng lại nằm trong thể chế kinh tế thị trường thì các chính sách phải đón nhận được các lợi ích thị trường nhằm kích thích tính năng động của người nghèo để họ vươn lên thoát nghèo, thậm chí là vươn lên làm giàu. Trong các chính sách cho vay, có lĩnh vực cần vay thì định mức cho vay thấp trong có lĩnh vực không cần tập trung thì định mức cho vay lại cao. Do đó, NHCSXH đề xuất chính sách cần không chồng chéo, sát với cuộc sống, với mong mỏi của người dân. Thời gian qua, NHCSXH đã bằng nhiều nỗ lực, chung tay thực hiện thành công công tác giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Mặc dù đã hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình, tuy vậy trong thời gian tới tiếp tục đặt ra yêu cầu đối với NHCSXH trong huy động vốn dân cư để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội, của người nghèo, nhất là khi NHCSXH thực hiện thêm các nhiệm vụ cho 1 vay mua nhà ở xã hội, tiếp tục phát triển tín dụng học sinh, sinh viên và các chương trình tín dụng ưu đãi khác. NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã từng bước thực hiện công tác huy động vốn để tạo nguồn cung cấp vốn; tích cực làm việc với các địa phương ngoài việc ủy thác cho vay, còn phải huy động vốn. Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ khi làm việc với NHCSXH Việt Nam vào tháng 1 năm 2017 đã giao nhiệm vụ cho NHCSXH: “NHCSXH không thể chỉ dựa vào nguồn vốn từ phát hành trái phiếu Chính phủ, ngân sách Nhà nước hay tỉ lệ 2% số dư tiền gửi của các ngân hàng thương mại mà phải tìm ra cách thức huy động vốn từ thị trường”. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ bên cạnh những thành công nhất định, NHCSXH tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập đặc biệt là trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng, từ đó có những giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là nhiệm vụ quan trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016. 2 - Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Cụ thể: Phân tích trực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng. 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát cán bộ NHCSXH và các khách hàng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Công tác điều tra thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Phương pháp chọn mẫu: (i) Đối với cán bộ NHCSXH lấy phiếu đối với hầu hết cán bộ làm công tác huy động vốn tại NHCSXH, số phiếu khảo sát 100 phiếu; 3 (ii) Đối với khách hàng: Lựa chọn tổ từ danh sách khách hàng theo mã khách hàng (trong chương trình kế toán giao dịch) với bước nhảy là 5 cho đến khi đủ số lượng mẫu điều tra. Số khách hàng khảo sát là180 khách hàng. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích, đánh giá công tác huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp: - Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của nhân viên và khách hàng của ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu. Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội; Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị; Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1. Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng chính sách xã hội Ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xoá đói giảm nghèo, không vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ chức đặc thù về mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển sách thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy động vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.[5] Qua gần 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức tài chính quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ, chưa phải là hoạt động của một tổ chức tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển bền vững vì chưa nhận được vốn vay từ các tổ chức tài chính quốc tế. Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật các Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách tín dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay chính sách ra khỏi hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại Nhà nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội. Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy. 5 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước. NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ 0%/tháng đến 0,9%/tháng. Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân hàng thương mại, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ). Phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức chính trị - xã hội. Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp. 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng chính sách xã hội 1.1.2.1. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác nhau, từ khi ra đời và phát triển Ngân hàng chính sách xã hội đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống các ngân hàng đã không ngừng phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn. Đó là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của các Ngân hàng. Bằng hoạt động của mình NHCSXH đã đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế. Một là, NHCSXH thực chất là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ thực hiện vai trò điều tiết của Nhà nước, sử dụng phương pháp tín dụng trong hoạt động hỗ trợ tài chính cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo và việc làm. [6] 6 Là một trung gian tín dụng NHCSXH đã tích tụ và tập trung được một khối lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những người cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi. Những hoạt động đó của NH đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm điều kiện ổn định và cải thiện đời sống. Hai là, ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả gốc. Vì vậy để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn. Ba là, ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong các tầng lớp dân cư. Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được hưởng lãi, điều đó có nghĩa là khi nào thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên. Người gửi tiền có thể gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào. Các cá 7 nhân có số tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì có thể rút ra bất cứ lúc nào. Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có tăng tiêu dùng trong tương lai. Bốn là, hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn đầu tư dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng. Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các đơn vị cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. Với hệ thống các Ngân hàng chuyên doanh cùng với mạng lưới chân rết của mình, NH có mặt ở hầu hết các địa bàn trong phạm vi cả nước. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay đối với những đối tượng cần vốn mà đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ưu tiên của nhà nước về phát triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đưa ra những chính sách riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NH sẽ tiến hành cung ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lượng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn được dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định. Năm là, hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát. Với đặc điểm của NH là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động chủ yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Lượng tiền lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản mục của NH, NHTW sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ đó có thể có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác động tới NHTM để qua nó làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông. Sáu là, ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát triển thương mại quốc tế. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan