Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh xây dựng hoàng hiệp...

Tài liệu Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh xây dựng hoàng hiệp

.PDF
108
267
123

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Hưng Yên, ngày 27 tháng 04 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lệ Quyên ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Trước tiên, Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư – Tiến sĩ: Nguyễn Hoàng Long người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền thụ kiến thức giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô giáo Trường Đại học Thương Mại và Khoa sau Đại học đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Nhà trường và cho đến khi nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc các phòng ban, và cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, các bạn học cùng khóa đã luôn giúp đỡ, động viên trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ..........................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu ngoài nƣớc và trong nƣớc. ............................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu....................................................4 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ...........................................................................5 6. ết cấu uận văn ....................................................................................................7 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................................8 1.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết có liên quan đến CLKD .....................8 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................8 1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến Chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp ......11 1.2. Phân định nội dung cơ bản hoàn thiện chiến ƣợc inh doanh của doanh nghiệp .......................................................................................................................19 1.2.1. Hoàn thiện phân đoạn chiến lược và tuyên bố sứ mạng kinh doanh cho SBU của doanh nghiệp ............................................................................................19 1.2.2. Hoàn thiện phân tích môi trường và xác định các định hướng chiến lược kinh doanh: ..............................................................................................................21 1.2.3. Hoàn thiện lựa chọn phương án chiến lược kinh doanh ............................25 1.2.4. Hoàn thiện tổ chức triển khai chiến lược kinh doanh ............................... 33 1.2.5.Theo dõi đánh giá và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của DN ................34 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chiến ƣợc KD của DN. ........................................36 1.3.1. Các yếu tố môi trường v mô ..........................................................................37 iv 1.3.2. Các yếu tố môi trường ngành kinh doanh ....................................................38 1.3.3. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp .............................................................40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG HIỆP ..................................................42 2.1. Giới thiệu khái quát và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến CLKD của Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp .................................................................42 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ......................................................................42 2.1.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và tác động đến chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp.............................................................45 2.2. Thực trạng chiến ƣợc kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp ...........................................................................................................................55 2.2.1. Thực trạng SBU xây dựng của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp......55 2.2.2. Thực trạng sứ mạng và mục tiêu chiến lược kinh doanh xây dựng của Công ty .....................................................................................................................57 2.2.3. Thực trạng phân tích môi trường và xác định các định hướng chiến lược kinh doanh với các SBU xây dựng. .........................................................................59 2.2.4. Thực trạng lựa chọn các loại hình kinh doanh............................................62 2.2.5. Thực trạng tổ chức triển khai chiến lược kinh doanh SBU xây dựng của Công ty ......................................................................................................................63 2.2.6. Thực trạng theo dõi, đánh giá và điều chỉnh CLKD ....................................65 2.3. Đánh giá chung .................................................................................................66 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG HIỆP .............................68 3.1. Những thay đổi môi trƣờng và thị trƣờng dịch vụ xây dựng Việt Nam và định hƣớng, mục tiêu phát triển của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp giai đoạn từ 2015-2020. ..................................................................................................68 3.1.1. Những thay đổi của môi trường kinh doanh và một số kết quả dự báo thị trường xây dựng Việt Nam ......................................................................................70 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp ......71 v 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện chiến ƣợc kinh doanh cho SBU xây dựng dân dụng của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp .................................................72 3.3.1. Hoàn thiện phân tích TOWS định hướng chiến lược kinh doanh cho SBU xây dựng dân dụng ...................................................................................................72 3.3.2. Đề xuất lựa chọn các chiến lược kinh doanh ...............................................75 3.3.3. Đề xuất một số giải pháp tổ chức triển khai CLKD của công ty .................77 3.3.4. Giải pháp phân tích các yếu tố nguồn lực chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp. ..................................................................................81 3.3.5. Đề xuất giải pháp theo dõi, đánh giá và điều chỉnh chiến lược kinh doanh ........86 3.4. Một số kiến nghị vĩ mô .....................................................................................88 3.4.1. Với chính phủ .................................................................................................88 3.4.2. Với Bộ xây dựng .............................................................................................89 3.4.3. Với UB nhân dân tỉnh Hưng Yên .................................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 1.1: Các chiến ƣợc inh doanh trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm .....28 Bảng 2.1: Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty ................................................44 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty giai đoạn 2010 – 2014 ..................45 Bảng 2.3. Hệ thống máy móc thiết bị thi công chủ yếu của Công ty năm 2014 53 Bảng 2.4. Chỉ tiêu tài chính về XD của Công ty giai đoạn 2010 – 2014 .............64 Bảng 3.1: Ma trận TOWS của Công ty giai đoạn 2015-2020 .............................. 73 Bảng 3.2: Ma trận QSPM lựa chọn phƣơng án CL D của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp ....................................................................................................76 Hình 1.1: Ba cấp chiến ƣợc trong doanh nghiệp ...................................................9 Hình 1.2: Biểu đồ ba giai đoạn quản trị chiến ƣợc kinh doanh .........................12 Hình 1.3: Mô hình các bƣớc công việc trong giai đoạn hoạch định chiến ƣợc.13 Hình 1.4: Mô hình các bƣớc công việc trong giai đoạn thực thi chiến ƣợc ......14 Hình 1.5: Mô hình các bƣớc công việc trong giai đoạn kiểm soát chiến ƣợc ...15 Hình 1.6: Các chỉ số xác định giá trị cung ứng khách hàng ................................ 16 Hình 1.7: Cấu trúc mô thức EFAS ........................................................................22 Hình 1.8: Cấu trúc mô thức IFAS .........................................................................23 Hình 1.9: Cấu trúc ma trận TOWS .....................................................................24 Hình 1.10: Chu kỳ sống của sản phẩm ..................................................................27 Hình 1.11: Ma trận ƣợng hoá kế hoạch chiến ƣợc - QSPM.............................31 Hình 1.12: Mô hình 5 lực ƣợng điều tiết cạnh tranh của M. Porter .................39 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp ........................43 Hình 2.2: Khách hàng của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp ....................55 Hình 2.3: Các yếu tố cạnh tranh thị trƣờng xây dựng dân dụng của Công ty ..56 Hình 2.4 : Khu vực thị trƣờng mục tiêu của công ty ..........................................58 Hình 2.5: Tập khách hàng mục tiêu ......................................................................58 Hình 2.6: Loại hình chiến ƣợc kinh doanh của công ty ......................................62 Hình 2.7: Phƣơng án chiến ƣợc kinh doanh của công ty ...................................63 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa từ viết tắt CL Chiến lược DN Doanh nghiệp MKT Marketing TM Thương mại CNV Công nhân viên NVL Nguyên vật liệu VNĐ Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới TNHH Trách nhiệm hữu hạn QTCL Quản trị chiến lược CLKD Chiến lược kinh doanh C.P Cổ phần SX-KD Sản xuất kinh doanh QTKD Quản trị kinh doanh 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, cạnh tranh gay gắt đã và đang diễn ra gay gắt trên tất cả các lĩnh vực của hoạt động kinh doanh. Mỗi công ty muốn tồn tại và phát triển được việc quan trọng và cần thiết nhất là phải định hướng cho mình hướng đi đúng đắn, phù hợp với sự thay đổi thường xuyên đột ngột của môi trường nhằm đạt được sự thích nghi cao độ, đảm bảo sự phát triển bền vững. Để đạt được điều này không gì khác hơn, các công ty phải có chiến lược phát triển hợp lý bởi đây là cơ sở là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của mỗi công ty. Vấn đề chung và chủ yếu của các công ty hiện nay trong đó có các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng một lĩnh vực góp phần tạo lên sự phát triển của đất nước cần phải hoàn thiện chiến lược kinh doanh của mình, phù hợp với môi trường kinh doanh biến động và cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Chiến lược kinh doanh là chiến lược hạt nhân trong hệ thống chiến lược 3 cấp của DN. Chiến lược kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh thị trường thực sự, gay gắt sẽ đảm bảo điều kiện cốt lõi để tồn tại và phát triển bền vững của DN. Thị trường dịch vụ xây dựng ở nước ta nói chung trong thời gian qua vận động và phát triển phức tạp với mức cạnh tranh nguy cấp thực sự và gay gắt hơn... Các Doanh nghiệp SX-KD dịch vụ này cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng trong hoàn thiện chiến lược kinh doanh. Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Hiệp một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng đang đứng trước những cơ hội rất lớn, đồng thời cũng phải đối mặt với nhiều mối đe dọa trong hội nhập quốc tế với sự tác động nhanh các yếu tố của môi trường kinh doanh và thị trường dịch vụ xây dựng ở nước ta. Trong bối cảnh đó công ty phải nhận thức đầy đủ mục tiêu, sứ mạng của mình tận dụng mọi khả năng có thể để phát triển. Để đạt được kết quả như mong muốn vấn đề cấp thiết đặt ra khi môi trường đang có chiều hướng biến đổi phức tạp, công ty phải hoàn thiện chiến lược kinh doanh của mình để mang lại sự phù hợp cao nhất. Xuất phát từ thực tiễn và tầm quan trọng đó tôi quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Hiệp”. 2 2. Tổng quan nghiên cứu ngoài nƣớc và trong nƣớc. 2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Thực tiễn và lí luận QTCL nói chung và hoạch định các công trình nghiên cứu CLKD nói riêng ở các nước phát triển đặc biệt sôi động và thường xuyên cập nhật (trên các tạp chí khoa học). Những nguyên lí quản trị, những mô hình CL chung, CLKD, các CL chức năng đã được nghiên cứu và triển khai khá hệ thống, phổ biến và thực sự phát huy vai trò là nền tảng cho sự thành công của các DN, các tập đoàn. Theo hiểu biết của tác giả có một số tài liệu tham khảo điển hình như:  Thompson & Strickland - Strategic Management: Concepts and Cases, NXB McGraw-Hill - 2004: trình bày những nguyên lý cơ bản về QTCL, các mô hình hoạch định & thực thi và kiểm soát chiến lược của DN.  D. Aaker - Strategic Market Management - McGraw-Hill - 2004: tập trung trình bày các nguyên lý tiếp cận và ứng dụng các chiến lược thâm nhập, chiến lược phát triển khu vực địa lý thị trường, và chiến lược phát triển sản phẩm trên cơ sở tạo lập lợi thế cạnh tranh của DN.  G. Johnson, K. Scholes - Exploring corporate strategy, NXB Pearson Education - 2008 cung cấp những mô hình CLKD của DN, với các công cụ phân tích CLKD và xác lập mục tiêu CLKD của tổ chức.  Zeithaml V. A., Parasuraman, A., and Leonard L. B. (1985). Problems and Strategies in Services Marketing’; Journal of Marketing giới thiệu những nguyên lý cơ bản về CLKD trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ. Các công trình nghiên cứu điển hình trên là tài liệu tham khảo có giá trị cao cho quá trình học tập, viết luận văn tốt nghiệp của tác giả. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước. Nghiên cứu về QTCL và CLKD nói chung ở Việt Nam trong hơn một thập kỷ qua trong quá trình hội nhập quốc tế đã được quan tâm trong giới nghiên cứu lý luận và giảng dạy đại học, sau đại học và thực tiễn triển khai kinh doanh thương mại. Có thể kể tên một số Công trình nghiên cứu điển hình của các tác giả, các nhà khoa học sau: 3  “Giáo trình Marketing thương mại” (2011) – GS.TS Nguyễn Bách Khoa và TS. Cao Tuấn Khanh – Đại học Thương Mại. Cuốn sách đã nêu các nguyên lý và các quyết định quản trị MKT trong kinh doanh thương mại.  Nguyễn Hoàng Long & Nguyễn Đức Nhuận 2012 “Phát triển chiến lược Marketing xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ của các DN ngành may ở Việt Nam”. Cuốn sách tham khảo trình bày những nguyên lý thực trạng triển khai và giải pháp phát triển chiến lược marketing xuất khẩu hàng may vào thị trường Mỹ, tuy có tiềm năng nhưng luôn tồn tại&không ngừng phát triển các rào cản thương mại xuất nhập khẩu.  Nguyễn Hoàng Việt (2012), Phát triển chiến lược kinh doanh của các DN ngành may VN, cuốn sách tham khảo cung cấp khái niệm, mô hình và bản chất của CLKD gắn với đặc điểm kinh doanh may mặc.  Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Phát triển chiến lược kinh doanh thương mại của công ty cổ phần giao nhận kho vận hàng không ALS” của tác giả Phí Văn Cương (2013), Trường Đại học Thương mại. Đề tài này cũng đã hệ thống các lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua nghiên cứu thực trạng về hoạch định chiến lược kinh doanh ở Công ty cổ phầm giao nhận kho vận hàng không ALS trong giai đoạn từ năm 2010 – 2013, vận dụng các lý thuyết cơ bản về quản trị chiến lược kinh doanh đã hệ thống được, tác giả đã đề xuất một số giải pháp phát triển chiến lược kinh doanh thương mại của công ty cổ phần giao nhận kho vận hàng không ALS.  Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam” của tác giả Lê Thị Hiệp (2013), Trường Đại học Thương mại. Luận văn này tập trung nghiên cứu vào các lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược kinh doanh của DN và thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu đó, tác giả của luận văn đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam. 4 Các công trình nghiên cứu trên có giá trị khoa học cao đã tạo khung cơ sở lý luận để tác giả nghiên cứu, kế thừa, trong viết và hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện CLKD của Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp” của cá nhân. 3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu của lý luận và đánh già thực trạng, Luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện CLKD của Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp trong tình thế môi trường kinh, doanh thị trường và xu thế phát triển của DN giai đoạn 2015-2020. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, những nhiệm vụ chủ yếu của nghiên cứu đề tài gồm: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng từ đó chỉ ra những điểm mạnh, thành công của CLKD, những hạn chế của CLKD và nguyên nhân sinh ra trong thực thi CLKD của Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp giai đoạn 2015-2020. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là lý thuyết và thực tiễn về CLKD của Công ty XD nói chung và Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Hiệp nói riêng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài - Đề tài tập trung nghiên cứu xác lập quy trình và nội dung các bước trong quy trình lựa chọn và triển khai phương án CLKD thích ứng với các phân đoạn chiến lược chủ yếu của công ty gồm dịch vụ tư vấn thiết kế các công trình xây dựng, thi công xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Hưng yên và một số tỉnh lân cận. - Các dữ liệu, số liệu thống kê và khảo sát trong thời gian từ 2010-2014. Các đề xuất giải pháp hoàn thiện có phần về thời gian áp dụng giai đoạn 2015-2020. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài a. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp  Phương pháp điều tra trắc nghiệm thông qua bảng hỏi Bước 1: Xác định đối tượng phát phiếu điều tra là nhà quản trị của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp và các khách hàng. Bước 2: Lập phiếu điều tra Phiếu điều tra dành cho các nhà quản trị của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp được lập dưới dạng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi được xây dựng trên nguyên tắc chung, bao gồm các câu hỏi ở phụ lục 01 để tìm hiểu những thông tin thực tế về chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp và định hướng phát triển kinh doanh của công ty thời gian 2015-2020. Cấu trúc của phiếu điều tra khảo sát được chia làm 2 phần:  Phần 1: bao gồm những câu hỏi về thông tin cá nhân của nhà quản trị như: tên, tuổi, chức vụ, bộ phận công tác.  Phần 2: bao gồm những câu hỏi về thực tế vai trò chiến lược kinh doanh của Công ty; các chiến lược dịch vụ, giá, phân phối, xúc tiến thương mại; tình hình nhân sự, hoạt động kinh doanh và kế hoạch trong tương lai. Phiếu điều tra dành cho khách hàng được lập dưới dạng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi được xây dựng trên nguyên tắc chung, bao gồm các câu hỏi ở phụ lục 02 để tìm hiểu những thông tin đánh giá về chất lượng dịch vụ của Công ty và mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp. Cấu trúc của phiếu điều tra khảo sát được chia làm 2 phần:  Phần 1: bao gồm những câu hỏi về thông tin cá nhân của khách hàng như: tên, nghề nghiệp, nơi công tác, thu nhập…  Phần 2: bao gồm những câu hỏi đánh giá của khách hàng về chất lượng, thương hiệu dịch vụ của Công ty sau khi đã sử dụng dịch vụ của công ty và nhu cầu, thói quen tiêu dùng của khách hàng để có chiến lược phù hợp. Bước 3: Phát phiếu điều tra - Nhóm 1: Lãnh đạo, cán bộ quản lý của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp Đối với các nhà lãnh đạo và cán bộ quản lý, chúng tôi gửi trực tiếp bản câu hỏi bằng giấy đến người trả lời. 6 - Nhóm 2: Các khách hàng Đối với khách hàng, chúng tôi thông qua việc đưa bản câu hỏi tới các đơn vị đã sử dụng dịch vụ của Công ty Bước 4: Tổng hợp kết quả - Thu thập phiếu điều tra: Số lượng phiếu phát ra, số lượng phiếu thu vào, số lượng phiếu hợp lệ. Đối với mẫu phiếu điều tra các lãnh đạo, cán bộ quản lý của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp chúng tôi đã phát ra 76 phiếu, thu lại 76 phiếu hợp lệ (chiếm 100%) để phân tích đánh giá. Vì thời gian và điều kiện chi phí nên trong đề tài này chúng tôi chỉ phát phiếu cho 120 khách hàng để nghiên cứu và suy rộng ra cho toàn bộ khách hàng còn lại của Công ty. Cụ thể tổng số phiếu phát ra 120 phiếu, thu về 115 phiếu hợp lệ để phân tích đánh giá.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp chuyên gia: Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đội ngũ nhà quản trị của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp để làm rõ hơn những kết quả thu được từ phiếu điều tra. (Mẫu phiếu điều tra trắc nghiệm; Câu hỏi phỏng vấn nhà quản trị; Bảng tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm được kèm theo ở phụ lục) b. Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp Những dữ liệu sơ cấp thu thập từ phiếu điều tra được tác giả tiến hành tổng hợp và thống kê thông qua phần mềm SPSS. Dựa trên các kết quả tổng hợp này, tác giả tiến hành phân tích, so sánh và đánh giá định tính các thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp. * Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp a. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như : - Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ nguồn bên trong Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp gồm: Báo cáo tài chính của công ty; các tài liệu của phòng kinh doanh, marketing, các văn bản liên quan đến Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp … 7 - Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ nguồn bên ngoài như: luận văn thạc sỹ, báo cáo nghiên cứu khoa học, sách, báo, tạp chí, internet, các văn bản liên quan đến ngành xây dựng của Nhà nước và chính phủ Việt Nam. b. Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp Tác giả sử dụng phương pháp định tính để xử lý các dữ liệu thứ cấp như sau: Sau khi đã thu thập được các dữ liệu và thông tin cần thiết, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp, thống kê và phân tích các thông tin đó bằng phương pháp luận biện chứng và tư duy logic kết hợp với thực tiễn tại Công ty, từ đó đưa ra dự báo về vấn đề phát hiện được trong quá trình nghiên cứu. - Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty như: việc phân tích môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để tìm ra cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của Công ty; các căn cứ để xác định mục tiêu chiến lược kinh doanh của Công ty; các phương án chiến lược mà Công ty đã lựa chọn; các khó khăn hay vấn đề nảy sinh từ quá trình gắn kết chiến lược của doanh nghiệp với môi trường cạnh tranh... - Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo tài chính, kế toán được so sánh qua các năm, qua đó phân tích chiến lược hiện tại của Công ty, đánh giá tính hiệu quả của chiến lược và tổng hợp để đưa ra nhận xét. 6. ết cấu uận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cảm ơn, mục lục, phụ lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn gồm ba chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng chiến lược kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Hiệp 8 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết có liên quan đến CLKD 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm chiến lược và các cấp chiến lược của DN. * Khái niệm chiến lược Theo nghĩa thông thường, chiến lược (xuất phát từ gốc Hy Lạp là strategos) là một thuật ngữ quân sự được dùng để chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng với mục tiêu đánh thắng kẻ thù. C. Clausewitz - nhà binh pháp của thế kỷ 19 - đã mô tả CL là “lập kế hoạch chiến tranh và hoạch định các chiến dịch tác chiến”. Ngày nay, các công ty kinh doanh (KD) cũng áp dụng khái niệm CL tương tự như trong quân đội. Kenneth Andrews là người đầu tiên đưa ra các ý tưởng nổi bật này trong cuốn sách kinh điển “The Concept of Corporate Strategy”. Theo ông, “CL là những gì mà một tổ chức phải làm dựa trên những điểm mạnh và yếu của mình trong bối cảnh có những cơ hội và cả những mối đe dọa”. Bruce Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sáng lập Tập đoàn Tư vấn Boston (BCG), đã kết nối khái niệm CL với lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh là việc định vị một DN vào vị thế tốt hơn đối thủ để tạo ra giá trị cho khách hàng. Henderson viết rằng “CL là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức”. M. Porter cũng tán đồng nhận định này: “CL cạnh tranh liên quan đến sự khác biệt. Đó là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một tập hợp giá trị độc đáo”. Khái niệm CL, ngầm hiểu hay mang tính chính thức, đuợc coi là câu trả lời cho vấn đề cạnh tranh của DN. Gần đây hơn với nhận thức về đặc điểm tiến hóa liên tục và đầy bất trắc của môi trường KD, khái niệm CL đã được mở rộng theo hướng “tập hợp quyết định và hành động cho phép dự đoán trước, hoặc ít nhất là dự báo được một tương lai có thể nhìn thấy trước nhưng vẫn còn đầy bất trắc và rủi ro”. 9 Từ tiếp cận như trên có thể rút ra khái niệm CL được hiểu là "tập hợp những quyết định quản trị và hành động hướng tới việc hoàn thành mục tiêu dài hạn thông qua việc đảm bảo thích nghi vơi môi trường thường xuyên thay đổi của tổ chức". Vì vậy, trước hết, CL liên quan tới các mục tiêu trong dài hạn của tổ chức. CL bao gồm không chỉ những gì DN muốn thực hiện (phân tích cơ hội / thách thức), mà còn đánh giá năng lực thực hiện của DN (phân tích điểm mạnh / điểm yếu) thông qua thực hiện một loạt các hành động và quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau và lựa chọn phương pháp phối hợp những hành động và quyết định đó. * Các cấp chiến lược của doanh nghiệp Trong bất kỳ tổ chức nào, CL đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau - trải dài từ toàn bộ công ty hay tập đoàn cho tới các hoạt động KD hay từng cá nhân làm việc trong đó. Các công ty hiện đại thường có ba cấp CL tương ứng với ba cấp tổ chức khác nhau (Hình 1.1), bao gồm CL cấp DN, CL cấp KD và CL cấp chức năng. Các hoạt động cũng như các quyết định CL của ba cấp này phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau, và phải hợp nhất nhằm đáp ứng với những thay đổi cạnh tranh của môi trường bên ngoài. Hội đồng Thành viên Ban Giám Đốc Chiến lược DN Chiến lược KD CL chức năng SBU 1 SBU 2 SBU 3 Các chức năng KD cho SBU 1 Các chức năng KD cho SBU 2 Các chức năng KD cho SBU 3 Thị trường A Thị trường B Thị trường C Hình 1.1: Ba cấp chiến lược trong doanh nghiệp 10 1.1.1.2.Khái niệm chiến lược kinh doanh CLKD của DN là một trong những thuật ngữ bắt đầu được phổ biến trong các sách l‎í luận và thực tiện QTKD từ những năm 60 thế kỷ trước ở các nước tư bản Châu Âu & Mỹ và từ nửa cuối thập kỷ 90 thế kỷ trước ở Việt Nam. Có nhiều cách nhìn nhận và định nghĩa khác nhau tùy theo giai đoạn phát triển, bối cảnh và tình thế ngành KD cụ thể. Tuy nhiên có thể khái quát một cách hiểu phổ biến: "CLKD còn được gọi là CL cạnh tranh hay đơn giản là CL định vị, được hiểu là các công cụ, giải pháp, nguồn lực để xác lập vị thế CL nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của một công ty". Về nội hàm, CLKD bao gồm các quyết định về không gian thị trường mục tiêu, lựa chọn cường độ đầu tư và quy hoạch nguồn lực cho các SBU; các định hướng CL chức năng (sản xuất, TM, hạ tầng công nghệ, tài chính, hệ thống thông tin, R&D, tổ chức và nhân lực, hội nhập quốc tế), các tài sản, khả năng và năng lực cộng sinh (synergies) được huy động để tạo lập lợi thế cạnh tranh bền vững. Về mục tiêu, CLKD là bậc QTCL tiếp theo để triển khai CLDN và có tiêu điểm ở việc tăng cường vị thế cạnh tranh bền vững trong dài hạn của các sản phẩm/dịch vụ chủ chốt của DN hoặc các SBU của DN trong một ngành KD xác định và / hoặc trên một thị trường mục tiêu xác định của DN đó. Vì vậy CLKD có thể có tính cạnh tranh (đua tranh với các đối thủ cạnh tranh về một lợi thế nào đó trong cung ứng các giá trị, chi phí thấp hay khác biệt hóa) hoặc có tính hợp tác (liên kết, liên minh với một hoặc một vài đối tác để dành được một lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh khác) hoặc đồng thời cả hai (cạnh tranh và hợp tác). CLKD luôn luôn đặt vấn đề công ty hoặc các SBU của nó phải cạnh tranh hoặc hợp tác ra sao trong một ngành KD cụ thể. Về loại hình, CLKD có thể bao gồm các CL tích hợp về phía trước và phía sau, đa dạng hóa, thu hoạch nhanh, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm sản lượng, tiết chế đầu tư, rút khỏi thị trường, cổ phần hóa (CPH), Về lý thuyết cũng như thực tế cho thấy, trong nền kinh tế thị trường, việc thiết lập và thực thi chiến lược kinh doanh sẽ mang lại các lợi ích rất lớn cho doanh 11 nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể hoạt động một cách chủ động trước những biến cố của môi trường kinh doanh. Những vai trò của chiến lược kinh doanh được liệt kê như sau: - Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục đích, hướng đi của mình trong tương lai để nhà quản trị xem xét và quyết định tổ chức đi theo hướng nào và khi nào thì đạt tới một mục tiêu cụ thể nhất định. - Giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định để đối phó với từng môi trường kinh doanh khác nhau, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đưa doanh nghiệp đi lên. - Giúp doanh nghiệp tạo ra các chiến lược kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở để tăng sự liên kết và gắn bó của nhân viên với nhà quản trị trong việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. - Chiến lược kinh doanh giúp tăng doanh số bán ra, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tránh được rủi ro về tài chính, tăng khả năng phòng ngừa, ngăn chặn các nguy cơ mà doanh nghiệp sẽ gặp phải trong kinh doanh. - Cải thiện căn bản tình hình, vị thế của một DN một ngành, một địa phương. Các lợi ích được xác lập kể cả về mặt tài chính và phi tài chính. 1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến Chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 1.1.2.1. Mô hình các giai đoạn quản trị chiến lược doanh nghiệp Xét về mặt nội dung chiến lược kinh doanh phải bao gồm: xác định mục tiêu dài hạn, hướng vận động và quỹ đạo vận động phát triển; các chính sách, biện pháp nhằm giúp cho doanh nghiệp thực hiện mục tiêu dài hạn. Nói cách khác, chiến lược phải giúp cho doanh nghiệp trả lời được các câu hỏi: doanh nghiệp đi đâu? Đến đâu? Đi như thế nào? Bằng cách nào? Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập luôn tồn tại chạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ cạnh tranh. Trình tự tiến hành hoạt động quản trị chiến lược được mô tả ở mô hình ba giai đoạn: hoạch định chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược. 12 GIAI ĐOẠN Hoạch định chiến lược HOẠT ĐỘNG Tổ chức nghiên cứu Kết hợp trực giác với Đưa ra quyết định phân tích Đề ra các Chính sách Phân bổ từng bộ phận nguồn lực chiến lược mục tiêu thường niên Kiểm soát Xem xét lại Đánh giá Thực hiện chiến lược các nhân tố thực hiện các điều Thực thi trong và ngoài chỉnh Hình 1.2: Biểu đồ ba giai đoạn quản trị chiến lược kinh doanh Giai đoạn 1: Hoạch định chiến lược Ở giai đoạn này các nhà quản trị sử dụng các phương pháp, công cụ, phương tiện thích hợp nhằm hoạch định bản chiến lược cho thời kỳ chiến lược cụ thể. Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là nghiên cứu các nhân tố bên ngoài, bên trong doanh nghiệp để xác định mặt yếu, mặt mạnh, thời cơ cũng như thách thức, hợp nhất, phân tích tổng hợp bằng công cụ thích hợp; xác định mục tiêu, lựa chọn và quyết định chiến lược. Các hoạt động nghiên cứu bao gồm cả việc thu thập thông tin về lĩnh vực và thị trường hiện tại của Công ty. Quát rình này còn có một tên gọi khác là “kiểm soát môi trường”. Về phía doanh nghiệp, các nghiên cứu được tổ chức để chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu chính trong các lĩnh vực chức năng của công ty. Có rất nhiều cách để xác định các nhân tố bên trong doanh nghiệp như tính các chỉ tiêu đánh giá mức độ trung bình trong ngành. Nhiều hình thức tiến hành điều tra được phát triển và vận dụng để đánh giá về các nhân tố bên trong như tinh thần làm của người lao động, hiệu quả của quá trình sản xuất, tính hiệu quả của hoạt động quảng cáo và mức độ trung thành của khách hàng. 13 QUÁ TRÌNH BƢỚC CÔNG VIỆC (1) Hoạch định (2) chiến lược (3) (4) Chức năng nhiệm vụ Đánh giá môi trường bên ngoài NỘI DUNG CÔNG VIỆC Chỉ ra vai trò, bản chất và nội dung cơ bản của doanh nghiệp Chỉ ra vai trò, bản chất của việc đánh giá nội bộ, công tác đánh giá các mặt hoạt động chính của công ty. Đánh giá môi trường nội bộ Bản chất của đánh giá nội bộ, công tác đánh giá các mặt hoạt động chính của công ty Phân tích và lựa chọn chiến lược Sử dụng các mô hình, kết hợp đánh giá định tính và định lượng, chọn ra một mô hình chiến lược hợp lý cho công ty. Hình 1.3: Mô hình các bước công việc trong giai đoạn hoạch định chiến lược Có một thực tế là mọi doanh nghiệp đều có chung một sự hạn chế, đó là sự hạn chế về nguồn lực. Các nhà chiến lược buộc phải lựa chọn chiến lược nào đem lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp. Các quyết định trong giai đoạn hoạch định chiến lược đề ra cho doanh nghiệp sự tập trung vào các sản phẩm cụ thể. Các thị trường, nguồn lực và công nghệ trong suốt một khoảng thời gian định rõ. Các chiến lược chỉ ra những lợi thế trong cạnh tranh dài hạn. Nó cũng có mục tiêu kéo dài những ảnh hưởng tốt cho công ty. Những nhà chiến lược hiểu rõ nhất viễn cảnh về tương lai của công ty, vì thế họ có thể hiểu được những quyết định phân tách trong quá trình hoạch định, và họ được ủy quyền trong việc điều chuyển những nguồn lực cần thiết trong quá trình thực thi. Giai đoạn 2: Thực thi chiến lược Các nội dung chủ yếu ở giai đoạn này là soát xét lại tổ chức, đề xuất các chính sách cho quá trình thực hiện chiến lược; thiết lập mục tiêu và giải pháp trung hạn hàng năm và các kế hoạch ngắn hạn hơn, phân phối các nguồn lực tài nguyên theo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan