Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện báo cáo bộ phận tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam...

Tài liệu Hoàn thiện báo cáo bộ phận tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam

.DOC
288
166
70

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- ĐỖ THỊ LAN HƯƠNG HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- ĐỖ THỊ LAN HƯƠNG HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG 2. TS. NGUYỄN VIẾT LỢI HÀ NỘI - 2020 i LƠI CẢM ƠN Luận án này đã không thê hoàn thành nêu hiêu sư huơng dân, cô vu động viên và hô trơ cua nhiêu cá nhân và tô chưc. Truơc tiên, tôi xin bày to sư kính trong và lòng biêt on sâu săc tơi PGS-TS Nguyễn Minh Phuong và TS Nguyễn Viêt Lơi, hai Thầy Cô đã huơng dân, động viên giúp đơ tôi trong quá trình nghiên cưu và viêt luận án này. Nhưng nhận xét và đánh giá cua Thầy Cô, đặc biệt là nhưng gơi ý vê huơng giai quyêt vân đê trong suôt quá trình nghiên cưu, thưc sư là nhưng bài hoc vô cùng quý giá đôi vơi tôi không chi trong quá trình viêt luận án mà ca trong hoat động nghiên cưu chuyên môn sau này. Tôi xin cam on Ban Giám hiệu, lãnh đao và tập thê giang viên Khoa Kê toán - Hoc viện Tài chính, noi tôi đang công tác, các Thầy Cô đã giúp đơ, góp ý và tao moi điêu kiện tôt nhât cho tôi trong quá trình nghiên cưu và viêt luận án cua mình, nhưng đông nghiệp đã chia se, động viên, giúp đơ đê tôi hoàn thành luận án này. Cuôi cùng, tôi xin cam on gia đình, chông và các con đã động viên và hô trơ tôi rât nhiêu vê mặt thơi gian, hy sinh vê vật chât lân tinh thần đê giúp tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, tháng 05 năm 2020 Tác giả luận án Đỗ Thị Lan Hương ii LƠI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cưu do chính tôi thưc hiện duơi sư huơng dân cua nguơi huơng dân khoa hoc. Các sô liệu và kêt qua nghiên cưu trong luận án là trung thưc và chua tưng đuơc công bô trong công trình khoa hoc nào, ngoai trư một sô kêt qua đuơc công bô trong các công trình khoa hoc cua chính tác gia và nguơi huơng dân. Nhưng nội dung tham khao tư tài liệu khác đêu đuơc tác gia ghi nguôn cu thê trong Danh muc các tài liệu tham khao. Hà Nội, tháng 05 năm 2020 Tác giả luận án Đỗ Thị Lan Hương iii MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn.................................................................................................................i Lời cam đoan............................................................................................................ii Mục lục.................................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt..........................................................................................vi Danh mục các bảng...............................................................................................viii Danh mục các hình...................................................................................................x Danh mục các sơ đồ..................................................................................................x MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN KINH TẾ.........................................................................................24 1.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ......................................................24 1.1.1. Khái niệm tập đoàn kinh tê.......................................................................24 1.1.2. Đặc điêm co ban cua tập đoàn kinh tê.......................................................27 1.1.3. Một sô loai hình Tập đoàn kinh tê............................................................29 1.1.4. Vai trò cua tập đoàn kinh tê trong phát triên nên kinh tê............................32 1.1.5. Môi quan hệ giưa các doanh nghiệp trong tập đoàn kinh tê.......................33 1.2. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN KINH TẾ................................................................35 1.2.1. Khái quát chung vê báo cáo tài chính trong tập đoàn kinh tê.....................35 1.2.2. Môi quan hệ giưa thông tin trên báo cáo tài chính vơi việc hình thành báo cáo bộ phận............................................................................45 1.2.3. Bộ phận và báo cáo bộ phận.....................................................................46 1.2.4. Nhu cầu thông tin bộ phận cua đôi tuơng sử dung báo cáo tài chính và sư phát triên cua các quy định vê báo cáo bộ phận..............................50 1.3. TRÌNH BÀY BÁO CÁO BỘ PHẬN...............................................................54 1.3.1. Nội dung báo cáo bộ phận........................................................................54 1.3.2. Điêu kiện xác định bộ phận cần trình bày.................................................56 1.3.3. Xác định các chi tiêu cần trình bày trên báo cáo bộ phận..........................57 1.3.4. Các chi tiêu phân tích thông tin báo cáo bộ phận......................................59 1.3.5. Lơi ích cua việc trình bày báo cáo bộ phận...............................................60 iv 1.4. SỰ HOÀ HỢP CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN................63 1.4.1. Chuẩn mưc kê toán Việt Nam vê báo cáo bộ phận....................................63 1.4.2. Chuẩn mưc kê toán quôc tê vê báo cáo bộ phận........................................64 1.4.3. Nhưng điêm giông và khác nhau giưa chuẩn mưc kê toán quôc tê và chuẩn mưc kê toán Việt Nam vê báo cáo bộ phận...............................66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................72 Chương 2: THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.......................................................................74 2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM............74 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triên cua Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam...............................................................................................74 2.1.2. Đặc điêm tô chưc hoat động, tô chưc quan lý và tô chưc công tác kê toán cua Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam.......................................78 2.2. THỰC TRẠNG CÁC QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIỆT NAM.........................................................86 2.2.1. Các quy định liên quan đên báo cáo tài chính tai Việt Nam.......................86 2.2.2. Các quy định liên quan đên báo cáo bộ phận tai Việt Nam........................89 2.2.3. Một sô nội dung co ban trong khung pháp lý vê báo cáo bộ phận cua Việt Nam.........................................................................................90 2.3. THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.................................................................................91 2.3.1. Thưc trang vê tính hưu ích cua thông tin báo cáo bộ phận và nhu cầu thông tin báo cáo bộ phận.................................................................91 2.3.2. Khái quát vê thưc trang trình bày báo cáo bộ phận tai Tập đoàn................95 2.3.3. Thưc trang việc phân chia bộ phận.........................................................101 2.3.4. Thưc trang việc xác định bộ phận cần báo cáo........................................104 2.3.5. Thưc trang lập và trình bày thông tin báo cáo bộ phận............................106 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG.........................................................................115 2.4.1. Đánh giá thưc trang khung pháp lý vê báo cáo bộ phận cua Việt Nam ............................................................................................................. 115 v 2.4.2. Đánh giá thưc trang báo cáo bộ phận tai Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam........................................................................................117 2.5. KINH NGHIỆM TRÌNH BÀY BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI MỘT SỐ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM.........................................................................123 2.5.1. Kinh nghiệm trình bày báo cáo bộ phận tai một sô tập đoàn dầu khí trên thê giơi..........................................................................................123 2.5.2. Bài hoc kinh nghiệm cho Việt Nam........................................................130 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................131 Chương 3: HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.....................................................................133 3.1. BỐI CẢNH ĐẶT RA CHO VIỆC HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.....................133 3.1.1. Định huơng phát triên cua Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam ............................................................................................................. 133 3.1.2. Muc tiêu và định huơng phát triên thị truơng vôn Việt Nam....................135 3.1.3. Lơi ích cua việc hoàn thiện báo cáo bộ phận...........................................137 3.2. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.................................138 3.2.1. Quan điêm hoàn thiện............................................................................139 3.2.2. Nguyên tăc hoàn thiện............................................................................140 3.2.3. Muc tiêu cua việc hoàn thiện..................................................................142 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM.............................................................143 3.3.1. Hoàn thiện khuôn khô pháp lý................................................................143 3.3.2. Hoàn thiện báo cáo bộ phận tai Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam ............................................................................................................. 153 3.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM..............................................................................................................171 3.4.1.Vê phía Nhà nuơc và các co quan chưc năng...........................................171 3.4.2. Vê phía các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam.............................................................................................173 3.4.3. Vê phía các đôi tuơng sử dung báo cáo tài chính.....................................176 3.5. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO............................................................................................................177 vi KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................177 KẾT LUẬN...........................................................................................................178 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.............................................................................................................. 180 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................182 PHỤ LỤC..............................................................................................................190 vii DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT TT TƯ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 1 ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội quôc gia Đông Nam Á Nations 2 BCBP 3 BCC 4 BCTC 5 CIEM 6 CMKT Chuẩn mưc kê toán 7 CTCP Công ty cô phần 8 CODM 9 DN 10 DNNY 11 FASB Financial Accounting Standards Board Ủy Ban Chuẩn mưc kê toán tài chính Hoa Ky 12 GAAP Generally Accepted Accounting Principles Nhưng nguyên tăc đuơc châp nhận chung 13 HĐQT 14 HNX Ha Noi Stock Exchange Sàn giao dịch chưng khoán Hà Nội 15 HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở Giao dịch Chưng khoán Thành phô Hô Chí Minh 16 IAS International Accounting Standard Chuẩn mưc kê toán quôc tê 17 IASB International Accounting Standards Board Ủy ban chuẩn mưc kê toán quôc tê 18 IASC International Accounting Standards Committee Hội đông chuẩn mưc kê toán quôc tê 19 IFAC The International Federation of Liên đoàn kê toán quôc tê Accountants Báo cáo bộ phận Business Cooperation Contract Hơp đông hơp tác kinh doanh Báo cáo tài chính Central Institute for Economic Viện nghiên cưu quan lý kinh tê Management trung uong Chief Operating Decision Maker Nguơi ra quyêt định hoat động Doanh nghiệp Doanh nghiệp niêm yêt Hội đông quan trị viii 20 IFRS International Financial Reporting Standards Chuẩn mưc báo cáo tài chính quôc tê 21 KTV Kiêm toán viên 22 NĐT Nhà đầu tu 23 OTC Over The Counter Cô phiêu chua niêm yêt 24 PVN Petrovietnam Tập đoàn dầu khí quôc gia Việt Nam 25 PSC Production Sharing Contract Hơp đông phân chia san phẩm 26 SXKD 27 SEC 28 San xuât kinh doanh U.S. Securities and Exchange Commission Ủy ban chưng khoán Hoa Ky SFAC Statement of Financial Accounting Concepts Nhưng chuẩn mưc kê toán đuơc châp nhận chung 29 SFAS Statement of Financial Accounting Standards Chuẩn mưc kê toán tài chính Hoa Ky 30 TĐKT 31 TGĐ 32 TNHH Trách nhiệm hưu han 33 TSCĐ Tài san cô định 34 TTCK Thị truơng chưng khoán 35 TTTC Thông tin tài chính 36 UPCOM Unlisted Public Company Market Thị truơng công ty đai chúng chua niêm yêt 37 USGAAP U.S. Generally Accepted Accounting Principles Nhưng nguyên tăc kê toán Mỹ 38 VAA Vietnam Association of Accountants and Auditors Hội kê toán và kiêm toán Việt Nam 39 VAS Vietnam Accounting Standars Chuẩn mưc kê toán Việt Nam 40 WTO World Trade Organization Tô chưc thuong mai thê giơi Tập đoàn kinh tê Tông giám đôc ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các thông tin bộ phận cần trình bày......................................................70 Bảng 1.2: Các đối chiếu về số liệu hợp nhất...........................................................71 Bảng 2.1: Các công ty con của Tập đoàn................................................................77 Bảng 2.2: Tính hữu ích của thông tin, các đặc điểm định tính của thông tin - Tóm tắt câu trả lời...........................................................................................92 Bảng 2.3: Nhu cầu thông tin báo cáo bộ phận - Tóm tắt câu trả lời......................93 Bảng 2.4: Thông tin khảo sát trên báo cáo tài chính hợp nhất của các công ty mẹ........................................................................................................................ 96 Bảng 2.5: Trình bày thông tin BCBP trong BCTC hợp nhất theo nhóm công ty niêm yết và chưa niêm yết..........................................................................97 Bảng 2.6: Lý do không cung cấp thông tin BCBP thứ yếu theo khu vực địa lý trong BCTC hợp nhất.................................................................................100 Bảng số 2.7: Cơ sở phân chia bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh........................101 Bảng số 2.8: Phân chia bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam..................................................................................102 Bảng số 2.9: Cơ sở phân chia bộ phận theo khu vực địa lý..................................104 Bảng 2.10: Điều kiện xác định bộ phận báo cáo theo lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................................................... 104 Bảng 2.11: Điều kiện xác định bộ phận báo cáo theo khu vực địa lý...................105 Bảng 2.12: Nội dung thông tin BCBP chính yếu của Bảng cân đối kế toán trên BCTC hợp nhất.............................................................................................106 Bảng 2.13: Nội dung thông tin BCBP chính yếu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên BCTC hợp nhất - Doanh thu bộ phận..............................107 Bảng 2.14: Nội dung thông tin BCBP chính yếu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên BCTC hợp nhất - Giá vốn bộ phận..................................108 x Bảng 2.15: Nội dung thông tin BCBP chính yếu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên BCTC hợp nhất - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bộ phận.......................................................................................109 Bảng 2.16: Nội dung thông tin BCBP chính yếu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên BCTC hợp nhất - Kết quả bộ phận..................................109 Bảng 2.17: Nội dung thông tin BCBP chính yếu - Thông tin khác......................110 Bảng 2.18: Cơ sở lập các chỉ tiêu trên BCBP chính yếu - Các chỉ tiêu bắt buộc....................................................................................................................... 111 Bảng 2.19: Cơ sở lập các chỉ tiêu trên BCBP chính yếu - Các chỉ tiêu khuyến khích......................................................................................................................112 Bảng 2.20: Nội dung thông tin BCBP thứ yếu trên BCTC hợp nhất...................113 Bảng 2.21: Cơ sở lập các chỉ tiêu trên BCBP thứ yếu..........................................113 Bảng 3.1: Yêu cầu trình bày thông tin trên BCBP...............................................152 Bảng 3.2: Quan niệm về bộ phận theo khu vực địa lý..........................................154 Bảng 3.3: Đề xuất phân chia bộ phận hoạt động của PVN..................................156 Bảng 3.4: Đề xuất phân chia bộ phận hoạt động của Tổng công ty cổ phần Khoan và dịch vụ khoan dầu khí..........................................................................157 Bảng 3.5: Đề xuất phân chia bộ phận hoạt động của Tổng công ty Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí.........................................................................157 Bảng 3.6: Xác định bộ phận cần báo cáo tại Tổng công ty cổ phần Khoan và dịch vụ khoan dầu khí - Năm2 018..................................................................159 Bảng 3.7: Xác định bộ phận cần báo cáo tại Tổng công ty Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí - Năm 2018..............................................................160 Bảng 3.8: Bộ phận Thăm dò và khai thác - Báo cáo bộ phận của PVN...............162 Bảng 3.9: Bộ phận Dịch vụ xây lắp, cơ khí, kỹ thuật - Báo cáo bộ phận của PVN....................................................................................................................... 163 Bảng 3.10: Bộ phận Dịch vụ khoan - Báo cáo bộ phận của PVN.........................164 Bảng 3.11: Bộ phận Dịch vụ kho nổi, tàu cảng - Báo cáo bộ phận của PVN ............................................................................................................................... 165 Bảng 3.12: Bộ phận Lọc - hóa dầu - Báo cáo bộ phận của PVN..........................165 xi Bảng 3.13: Bộ phận Công nghiệp khí - Báo cáo bộ phận của PVN.....................166 Bảng 3.14: Bộ phận Công nghiệp điện - Báo cáo bộ phận của PVN....................167 Bảng 3.15: Bộ phận thương mại và phân phối - Báo cáo bộ phận của PVN ............................................................................................................................... 167 Bảng 3.16: Bộ phận Dịch vụ tài chính - Báo cáo bộ phận của PVN.....................168 Bảng 3.17: Bảng đối chiếu số liệu hợp nhất - Báo cáo bộ phận của PVN năm 2018.....................................................................................................169 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Doanh nghiệp cung cấp thông tin bộ phận trên BCTC hợp nhất ................................................................................................................................. 97 Hình 2.2: Doanh nghiệp trình bày báo cáo bộ phận chính yếu và thứ yếu ................................................................................................................................. 99 Hình 2.3: Doanh nghiệp trình bày báo cáo chính yếu theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý..........................................................................................99 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Tập đoàn có cấu trúc đơn giản..............................................................30 Sơ đồ 1.2: Tập đoàn có cấu trúc đầu tư đa cấp......................................................31 Sơ đồ 1.3: Tập đoàn có cấu trúc hỗn hợp...............................................................31 Sơ đồ 1.4: Tập đoàn có cấu trúc “Tập đoàn trong Tập đoàn”...............................32 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam......................................76 xii Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý và điều hành của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam......................................................................................................................... 82 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam......................................................................................................................... 85 Sơ đồ 3.1: Quy trình lập và trình bày báo cáo bộ phận.......................................146 Sơ đồ 3.2: Các bước xác định bộ phận báo cáo....................................................150 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng vơi sư phát triên và hội nhập cua nên kinh tê, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiêu co hội cung nhu chịu nhiêu thách thưc trong các hoat động kinh doanh cua mình. Nhằm tao đuơc sưc manh canh tranh cung nhu tận dung đuơc tôi đa các lơi thê vê vôn, vê kha năng quan lý..., xu huơng các doanh nghiệp thưc hiện hoat động kinh doanh theo mô hình tập đoàn kinh tê (công ty mẹ - công ty con) ngày càng nhiêu. Thưc tê cho thây ở Việt Nam, các tập đoàn kinh tê nhà nuơc đuơc hình thành trên co sở chuyên đôi và tô chưc lai các tông công ty nhà nuơc theo Quyêt định 91/TTg cua Thu tuơng Chính phu tháng 7/1994. Cho đên nay mô hình tập đoàn kinh tê nhà nuơc và mô hình tập đoàn kinh tê tu nhân đang ngày càng phát triên. Cùng vơi sư phát triên đó, nhu cầu minh bach thông tin tài chính cua các tập đoàn kinh tê ngày càng đuơc các đôi tuơng sử dung thông tin quan tâm. Thông tin tài chính cua các tập đoàn kinh tê đuơc cung câp cho các đôi tuơng sử dung thông tin qua hệ thông BCTC hơp nhât, đó là một báo cáo tông hơp tình hình tài chính và kêt qua kinh doanh cua nhóm công ty. Nhóm công ty đó có thê hoat động trong nhiêu lĩnh vưc kinh doanh và khu vưc địa lý dân đên đê hưu ích hon cho các đôi tuơng sử dung thông tin, trong ban thuyêt minh BCTC hơp nhât cần cung câp thêm thông tin vê tài san, nơ phai tra, doanh thu, chi phí, kêt qua cua bộ phận kinh doanh trong tập đoàn. Xuât phát tư nhu cầu đó, chuẩn mưc báo cáo bộ phận đuơc Hội đông biên soan chuẩn mưc kê toán quôc tê soan thao, ban hành và trên co sở đó, Bộ Tài chính Việt Nam nghiên cưu, ban hành chuẩn mưc BCBP năm 2005. Chuẩn mưc BCBP đã đuơc Hội đông biên soan chuẩn mưc kê toán quôc tê nghiên cưu, sửa đôi bô sung năm 2009, song chuẩn mưc BCBP cua Việt Nam chua cập nhật thay đôi theo thông lệ quôc tê. Nhu vậy báo cáo bộ phận đã đuơc đê cập trong hệ thông các quy định cua kê toán ở pham vi quôc tê cung nhu ở Việt Nam. Tuy nhiên vì các lý do khác nhau, đây vân là một vân đê mà các doanh nghiệp còn nhiêu lúng túng khi thưc hiện đòi hoi cần có các nghiên đánh giá một cách có hệ thông và đê xuât các giai pháp hoàn thiện ca vê góc độ chính sách, chê độ kê toán và vê vân đê thưc tiễn ở các doanh nghiệp. 2 Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam là một tập đoàn kinh tê nhà nuơc có quy mô lơn và hoat động trong nhiêu lĩnh vưc kinh doanh khác nhau liên quan đên ngành dầu khí, đuơc co câu tô chưc thành một tập đoàn nhiêu câp, thông tin tài chính cua tập doàn đuơc cung câp qua hệ thông BCTC hơp nhât cua các công ty mẹ trong tập đoàn. Trên BCTC hơp nhât, thông tin tài chính vê các bộ phận kinh doanh theo khu vưc địa lý hoặc theo lĩnh vưc kinh doanh mặc dù đã đuơc các công ty mẹ trong tập đoàn quan tâm trình bày song vân còn nhưng han chê dân đên anh huởng đên đôi tuơng sử dung thông tin. Xuât phát tư nhưng lý do trên, vơi mong muôn đem lai cái nhìn sâu hon vê BCBP ca vê khía canh lý luận và thưc tiễn việc trình bày thông tin BCBP trong BCTC tai Tập đoàn Dầu khí Quôc gia Việt Nam, tác gia đã lưa chon đê tài “Hoàn thiện báo cáo bộ phận tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” làm đê tài nghiên cưu cua mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của luận án Trình bày thông tin BCBP trong BCTC cua các doanh nghiệp là vân đê đã đuơc rât nhiêu tác gia nghiên cưu, ca tác gia trong nuơc và tác gia quôc tê, công trình cua ho thuộc nhiêu câp độ. Đê có cái nhìn toàn canh vê nhưng công trình nghiên cưu liên quan đên đê tài cua luận án, tác gia xin chon giơi thiệu một sô công trình tiêu biêu. Trong nội dung này cua luận án, tác gia sẽ trình bày nhưng nghiên cưu cua các tác gia trong nuơc và nuơc ngoài vê tính hưu ích cua thông tin BCBP, mưc độ cua bât lơi canh tranh và môi quan hệ cua nó vơi báo cáo bộ phận, mưc độ tuân thu việc trình bày báo cáo bộ phận và các nhân tô anh huởng đên việc trình bày BCBP, sư thay đôi vê sô luơng và chât luơng cua BCBP khi áp dung chuẩn mưc mơi so vơi các chuẩn mưc cu. 2.1. Tính hữu ích của thông tin BCBP Thông tin BCBP là thông tin tài chính quan trong, phuc vu cho việc ra quyêt định cua nhiêu đôi tuơng sử dung thông tin. Nhiêu tác gia trong các nghiên cưu gần đây đã khẳng định, thông tin BCBP giúp nhà đầu tu hiêu rõ kêt qua hoat động cua doanh nghiệp theo tưng bộ phận kinh doanh, lĩnh vưc hoat động, đê ho có thê dư báo dòng tiên tuong lai chính xác hon. Đánh giá tính hưu ích cua việc trình bày thông tin BCBP trong BCTC, tác gia đã nghiên cưu một sô nội dung sau: 3 2.1.1. Thông tin báo cáo bộ phận làm tăng chất lượng thông tin BCTC Suwaidan, M., Omari, A. & Abed, S. - “The Segment Information Disclosures in the Annual Reports of the Jodani Industrial companies” (A Fuiled Study Commercial College for Scientifc Research: Alexanderia University - 2007). Suwaidan và cộng sư đã thưc hiện nghiên cưu vê đầu tiên vê các thông lệ trong việc trình bày thông tin BCBP cua các DNNY tai Jordan. Nhóm tác gia cho rằng nhưng nghiên cưu nhu này rât hưu dung, giúp cho tât ca nhưng nguơi sử dung BCTC đánh giá đuơc tầm quan trong cua thông tin BCBP trong việc ra quyêt định. Ho đã nghiên cưu thông tin BCBP đuơc trình bày theo IAS 14 cua 67 DNNY trong ngành công nghiệp cua Jordan trên sàn giao dịch chưng khoán cua Jordan, tư các báo cáo thuơng niên đuơc công bô năm 2002. Bằng việc sử dung các phép thử hôi quy, ho đã kiêm tra môi quan hệ giưa mưc độ cung câp thông tin BCBP và một sô các đặc tính cua doanh nghiệp nhu: quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ nơ, tỷ lệ tài san hiện có. Ho công bô một bang các chi sô kiêm tra dưa trên nhưng yêu cầu cua IAS 14 bao gôm 11 yêu tô cua bộ phận chính yêu (doanh thu tư bên ngoài, doanh thu nội bộ, lơi nhuận, tài san, co sở giá nội bộ, nơ phai tra, chi phí tài chính, chi phí khâu hao, các khoan chi phí không bằng tiên khác, lơi nhuận tư liên doanh/liên kêt và đôi chiêu, điêu chinh vơi các tài khoan hơp nhât); ba yêu tô cua các bộ phận thư yêu (doanh thu tư bên ngoài, tài san và các chi phí tài chính); và hai yêu tô cho nhưng nội dung khác (loai hình san phẩm/dịch vu cua các doanh nghiệp và yêu tô địa lý. Cooke, (1989); Hossain, (2000); Karim, (1996). Trong các nghiên cưu cua mình các tác gia này đã khẳng định rằng, mưc độ trình bày thông tin BCBP trong BCTC càng chi tiêt sẽ càng làm tăng giá trị thị truơng cua doanh nghiệp và tăng kha năng thanh khoan trên TTCK. 2.1.2. Thông tin BCBP giúp dự đoán kết quả trong tương lai Behn, B. K., Nichols, N. B. & Street, D. L. - “The Predictive Ability of Geographic Segment Disclosures by U.S. Companies: SFAS No. 131 vs. SFAS No. 14. Journal of International Accounting Research” (2002). Trong nghiên cưu này, dư liệu đuơc thu thập tư 172 doanh nghiệp, tác gia đã tiên hành kiêm chưng, xem xét liệu việc cung câp thông tin BCBP theo quy định cua SFAS 131 có thưc sư giúp cho đôi tuơng sử dung thông tin hiêu đuơc rui ro và lơi nhuận trong khoan đầu tu cua ho ở doanh nghiệp không. Kêt qua cho thây, trên 50% doanh nghiệp trong khao sát đã 4 cung câp thông tin BCBP theo quy định cua SFAS 131; và thông tin BCBP theo khu vưc địa lý đã giúp cho đôi tuơng sử dung thông tin dư báo đuơc thu nhập tuong lai cua một doanh nghiệp. Ettredge, M. L., Soo Young, K., Smith, D. B. & Zarowin, P. A. - “The Impact of SFAS No. 131 Business Segment Data on the Market's Ability to Anticipate Future Earnings. Accounting Review” (2005). Trong nghiên cưu cua mình, nhóm tác gia đã khẳng định đuơc, việc trình bày thông tin BCBP có thê giúp cho việc dư báo kêt qua kinh doanh trong tuong lai cua một doanh nghiệp. Trên co sở xem xét quan điêm cua đôi tuơng sử dung thông tin, cu thê là nhà đầu tu, kêt qua cho thây, đôi tuơng sử dung thông tin quan tâm đên kêt qua tưng bộ phận cua doanh nghiệp hon là kêt qua chung cua doanh nghiệp. Martin, A. D. & Poli, P. M - “The Usefulness of Geographic Segment Disclosure for US - Based MNCs Operating in Emerging Markets. Advances in International Accounting” (2004). Các tác gia đã nghiên cưu sô liệu thông tin bộ phận theo lĩnh vưc địa lý có hưu ích cho nguơi sử dung BCTC cua các công ty đa quôc gia cua Mỹ đang hoat động trong thị truơng mơi nôi, đặc biệt là các cô đông cua công ty. Gia thuyêt này đuơc kiêm nghiệm bằng cách uơc luơng hệ sô uơc luơng thu nhập (ERC) cho chât luơng lơi nhuận cua các công ty đang hoat động trong thị truơng mơi nôi so vơi nhưng công ty chi hoat động tai các nuơc đã phát triên (ví du Mỹ). Sô liệu bộ phận địa lý đuơc lây tư 111 công ty. Vì lơi nhuận thu đuơc tư thị truơng mơi nôi rui ro hon tư các nuơc phát triên, nghiên cưu đã gia thuyêt rằng các công ty trong thị truơng mơi nôi có chi sô ERC thâp hon (cu thê chât luơng thu nhập thâp hon) so vơi trong thị truơng cua nhưng nuơc phát triên. Vơi các khu vưc đuơc nghiên cưu, ho thây rằng các hệ sô cho chât luơng lơi nhuận trong thị truơng đang nôi (3.65) là nho hon đáng kê so vơi hệ sô cua các công ty chi hoat động tai các nuơc phát triên. Nói cách khác, lơi nhuận cua các công ty đa quôc gia tư nhưng thị truơng mơi nôi là ít giá trị hon lơi nhuận đat đuơc ở các nuơc phát triên; điêu này có nghĩa là chât luơng lơi nhuận có thê khác nhau đôi vơi các khu vưc địa lý khác nhau. Do đó, thông tin bộ phận địa lý là hưu ích cho các cô đông vì nó cho phép ho so sánh chât luơng lơi nhuận cua các công ty. Nhu vậy các nghiên cưu đêu khẳng định tính hưu ích cua thông tin bộ phận và đêu nhận định rằng việc trình bày nhiêu thông tin hon tao ra nhiêu lơi ích. Việc trình 5 bày nhiêu thông tin hon có thê giúp làm giam kha nǎng đánh giá công ty thâp hoặc cao hon so vơi giá trị thưc. Nguyên nhân tao ra lơi ích này là do việc trình bày nhiêu thông tin hon sẽ làm giam tính bât cân xưng thông tin, do đó cai thiện tính thanh khoan, làm giam chi phí vôn giông nhu trong lý thuyêt tín hiệu - Signally Theory. 2.2. Mức độ của bất lợi cạnh tranh và mối quan hệ của nó với báo cáo bộ phận Đê tìm hiêu tác động cua bât lơi canh tranh cua các doanh nghiệp và môi quan hệ cua nó vơi báo cáo bộ phận, tác gia xin đê cập đên một sô các nghiên cưu tiêu biêu sau: Talha, M., Sallehhuddin, A. & Mohammad, J. - “Changing Pattern of Competitive Disadvantage from Disclosing Financial Information: A Case Study of Segmental Reporting Practice in Malaysia” (Managerial Auditing Journal - 2006). Nghiên cưu đã sử dung phuong pháp hôi quy nhiêu chiêu vơi sô liệu cua 116 công ty niêm yêt công khai thông tin bộ phận tai Malaysia cho giai đoan 2000 - 2001. Ho không tìm thây môi quan hệ giưa mưc độ canh tranh mà công ty phai đôi mặt vơi chât luơng cua sô liệu bộ phận đuơc cung câp. Sau đó trong một nghiên cưu năm 2007, nhóm nghiên cưu Talha và cộng sư đã sử dung phép hôi quy tuong tư vơi cùng quy mô và các biên nhu trong nghiên cưu cua năm 2006 nhung thêm vào một sô biên độc lập: lưa chon hoat động kinh doanh hoặc khu vưc địa lý nhu tiêu chuẩn cua bộ phận chính yêu. Ho nhận thây mưc độ cua bât lơi canh tranh cao hon đôi vơi các công ty công khai thông tin bộ phận địa lý trong bộ phận chính yêu, môi quan hệ không lơn khi các công ty công khai thông tin bộ phận theo các cách khác. Thêm vào đó, nghiên cưu còn chi ra rằng các công ty lơn hon cua Malaysia chịu nhiêu bât lơi so sánh hon các công ty bé; quy mô công ty trong thị truơng mơi nôi cung là một yêu tô rõ ràng. Tsakumis, G. T., Doupnik, T. S. &Seese, L. P. - “Competitive Harm and Geographic Area Disclosure Under SFAS 131” (Journal of International Accounting, Auditing and Taxation - 2006). Nhóm nghiên cưu đã sử dung phép hôi quy nhiêu biên dưa trên sô liệu cua 115 công ty niêm yêt trong danh sách Fortune 500; tiêu chí lưa chon cua ho dưa vào các thông tin vê khu vưc địa lý cua các chi nhánh nuơc ngoài dưa trên tiêu chí cua tưng quôc gia nhu trong SFAS 131; do đó, kêt qua cua chúng đuơc giơi han trong việc trình bày thông tin phận. Nhu đã gia 6 thiêt, ho thây rằng các đon vị sẵn sàng cung câp ít thông tin cu thê khi ho cho rằng việc cung câp thông tin này sẽ dân đên bât lơi canh tranh, bởi vì thông tin có thê anh huởng đên vị thê canh tranh cua đon vị. Thêm vào đó, ho chi ra rằng các tập đoàn đa quôc gia đã cung câp ít sô liệu cu thê cua tưng quôc gia kê tư khi SFAS 131 đua ra nguơng trong yêu là 10% cua tông doanh thu, hoặc tông tài san cua bộ phận hoat động đuơc báo cáo. Kêt qua nghiên cưu cua Tsakumis và cộng sư ung hộ lý luận cua Herrmann và Thomas’s (2000) rằng sô luơng quôc gia, noi mà các đon vị hoat động, có môi liên hệ nguơc chiêu vơi sô luơng thông tin đuơc trình bày chi tiêt cho tưng quôc gia; bât ky thông tin bộ phận cua quôc gia cu thê nào cung có thê vô hiệu hóa nguơng trong yêu này. Do đó, nhưng nhà quan lý tránh công bô thông tin bộ phận cua các nuơc cu thê và kêt qua là giúp DN giam các bât lơi canh tranh tiêm ẩn tư việc công khai thông tin riêng rẽ. Ettredge, P. & Smith, R. A. - “Competitive Disadvantage and Voluntary Disclosures and the Effect of SFAS No. 131 on Analysts’ Information Enviroment” (The Accounting Review - 2005). Nghiên cưu cua Ettredge và cộng sư không hoàn toàn gây ngac nhiên vì nhưng nguơi sử dung BCTC yêu cầu thêm thông tin bộ phận đuơc trình bày trong báo cáo thuơng niên cua các doanh nghiệp. Ví du, rât nhiêu nguơi sử dung BCTC chi ra rằng ho hưng thú vơi một phần cua công ty (nhu một bộ phận kinh doanh hoặc một khu vưc địa lý) hon là toàn bộ công ty. Tuy nhiên, chi phí đê lập và trình bày thông tin bộ phận có thê cao hon so vơi các lơi ích tiêm tàng tư việc trình bày này. Đặc biệt, thông tin bộ phận đuơc trình bày có thê cho thây vị trí chiên luơc cua công ty (ví du hoat động cua công ty và chiên luơc đầu tu trong các đon vị kinh doanh khác nhau hoặc các đon vị địa lý) đôi vơi các đôi thu cua chúng và vị trí kha thi cho công ty tai thơi điêm bât lơi canh tranh. Nhu vậy các nghiên cưu đêu nhận định rằng việc các doanh nghiệp cung câp thông tin bộ phận tiêm ẩn ca các bât lơi canh tranh, nhât là thông tin bộ phận theo khu vưc địa lý. 2.3. Mức độ tuân thủ việc trình bày thông tin BCBP và các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày thông tin BCBP Nghiên cưu vê mưc độ tuân thu việc trình bày thông tin BCBP và đánh giá nhân tô anh huởng đên mưc độ trình bày thông tin BCBP đã đuơc nhiêu tác gia trên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan