MỤC LỤC
Lời mở đầu:..................................................................................................... 5
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 7
1.1. Kế toán thành phẩm:.............................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm:............................................................................................ 7
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:........................................................ 7
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm:........................................... 7
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm:.................................................................. 7
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:.............................................................. 11
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng:............................................................................. 11
1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:........................... 12
1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên:....................................... 12
1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:............................................... 12
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:..................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm:........................................................................................... 13
1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:............................................. 13
1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:............................................... 13
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch:........................................... 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng:............................................................................... 16
1.2.4. Phương pháp hạch toán ( kế toán hàng tồn kho):.................................. 17
1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:......................... 17
1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:.................................. 17
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:.................... 18
1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 18
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 19
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh:.............. 20
1.4.1. Khái niệm:........................................................................................... 20
1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:......................................... 20
1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phương thức tiêu thụ:...... 21
1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm:........................................... 21
1.4.3.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm:............................................... 22
1.4.3.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp:......................................................... 22
1.4.3.2.2 . Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:......................... 22
1.4.3.2.3. Phương thức tiêu thụ nội bộ:............................................................ 22
1.4.3.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:........................................ 22
1.4.3.2.5. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi):.............................. 23
1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên:............................................................................................................. 23
1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ:..... 28
1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:.............................................. 29
1.4.7. Hạch toán kết quả tiêu thụ:.................................................................... 31
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nội Thất Thăng Long 33
2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:................. 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:....................................... 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................... 34
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:......................... 35
2.1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của công ty:.............................................. 35
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất:........................................................... 35
2.1.4. Tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:............... 36
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty:.................................................. 38
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:...................................... 38
2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:........... 39
2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:..................................... 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long 42
2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty:...................................................... 42
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ở công ty:...................................... 43
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại công ty:........................... 58
2.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:........................................... 64
2.2.5. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:.................. 64
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:.................................................................. 64
2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................... 66
2.2.6. Hạch toán kết quả tiêu thụ tại công ty:.............................................. 68
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần nội thất Thăng Long 69
3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần nội thất thăng long:............................... 69
3.2. Một số kiến nghị nhằm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần nội thất thăng long:......................................... 70
3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng:....................................................................................................... 70
3.2.2.Về mặt ưu điểm:.................................................................................... 71
3.2.3. Về mặt nhược điểm:..................................................... 73
3.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện:.............................................................. 73
3.2.4.1. Phương hướng hoàn thiện:................................................................... 74
3.2.4.2. Một số kiến nghị đề xuất:.................................................................. 75
Kết luận:.......................................................................................................... 76
Tài liệu tham khảo:.......................................................................... 77
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
MỤC LỤC
Lời mở
đầu:.....................................................................................................
5
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
7
1.1. Kế toán thành phẩm:..............................................................................
7
1.1.1. Khái niệm:............................................................................................
7
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:........................................................
7
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm:...........................................
7
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm:..................................................................
7
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:..............................................................
11
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng:.............................................................................
11
1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:...........................
12
1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường
xuyên:.......................................
12
1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:...............................................
12
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:.....................................................................
13
1.2.1. Khái niệm:...........................................................................................
13
1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:............................................. 13
13
1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực
tế:...............................................
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch:........................................... 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng:............................................................................... 16
1.2.4. Phương pháp hạch toán ( kế toán hàng tồn kho):..................................
17
1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:.........................
17
1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:..................................
17
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:.................... 18
1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 18
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................
19
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh:..............
20
1.4.1. Khái niệm:...........................................................................................
20
1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:.........................................
20
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
1
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phương thức tiêu thụ:......
21
1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm:...........................................
21
1.4.3.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm:............................................... 22
22
1.4.3.2.1. Phương thức tiêu thụ trực
tiếp:.........................................................
22
1.4.3.2.2 . Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp
nhận:.........................
1.4.3.2.3. Phương thức tiêu thụ nội bộ:............................................................ 22
1.4.3.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:........................................ 22
1.4.3.2.5. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi):..............................
23
1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường 23
xuyên:.............................................................................................................
1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:.....
28
1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh
thu:..............................................
29
1.4.7. Hạch toán kết quả tiêu thụ:....................................................................
31
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
33
phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Nội Thất Thăng Long
2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:.................
33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:.......................................
33
2.1.2. Chức năng và nhiệm
vụ:.........................................................................
34
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:.........................
35
2.1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của công ty:..............................................
35
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất:...........................................................
35
2.1.4. Tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng
Long:...............
36
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty:..................................................
38
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:......................................
38
2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng
Long:...........
39
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
2
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:.....................................
39
2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long
42
2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty:......................................................
42
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ở công ty:......................................
43
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại công ty:...........................
58
2.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................
64
2.2.5. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:..................
64
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:..................................................................
64
2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:...............................................
66
2.2.6. Hạch toán kết quả tiêu thụ tại công ty:..............................................
68
69
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty Cổ phần nội thất Thăng Long
3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định 69
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần nội thất thăng long:...............................
3.2. Một số kiến nghị nhằm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty cổ phần nội thất thăng long:.........................................
70
3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng:.......................................................................................................
70
3.2.2.Về mặt ưu điểm:....................................................................................
71
3.2.3. Về mặt nhược điểm:.....................................................
73
3.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện:..............................................................
73
3.2.4.1. Phương hướng hoàn
thiện:...................................................................
74
3.2.4.2. Một số kiến nghị đề xuất:..................................................................
75
Kết luận:.......................................................................................................... 76
77
Tài liệu tham khảo:..........................................................................
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
3
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
KÝ TỰ VIẾT TẮT
- QĐ - BTC
: Quyết định – Bộ tài chính
- TK
: Tài khoản
- DN
: Doanh nghiệp
- QLDN
: Quản lý doanh nghiệp
- BHXH
: Bảo hiểm xã hội
- KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
- BHYT
: Bảo hiểm y tế
- GTGT
: Giá trị gia tăng
- TSCĐ
: Tài sản cố định
- NVL – CCDC : Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ
- ĐVT
: Đơn vị tính
- SL
: Số lượng
- ĐG
: Đơn giá
- TT
: Thành tiền
- MMTB
: Máy móc thiết bị
- STT
: Số thứ tự
- N/T
: Ngày/ tháng
- SX
: Sản xuất
- TP
: Thành phẩm
- Cty TNHH
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
4
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
- VNĐ
: Việt Nam Đồng
- PX
: Phiếu xuất
- SH TK Đ/Ư
: Số hiệu tài khoản đối ứng
- K/C
: Kết chuyển
- DPTKD
: Dự phòng phải thu khó đòi
- DTT
: Doanh thu thuần
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận và mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả kinh
tế cao nhất cho công ty mình. Nhưng để đạt được điều này thì không hề đơn
giản, nó đòi hỏi một sự lỗ lực, học hỏi và phải có những biện pháp thiết thực
hơn nữa trong lĩnh vực kinh doanh của các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp
phải làm để có thể đạt được thành công. Một trong những chiến lược mũi nhọn
mà các doanh nghiệp thường tập chung vào đó là khâu tiêu thụ sản phẩm. Đây
chính là giai đoạn cuối cùng là đưa sản phẩm tới tay khách hàng và cũng là giai
đoạn giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu để bù đắp vào những chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra khi sản xuất sản phẩm, tạo ra được phần lợi nhuận để phục vụ cho
chu kỳ sản xuất tiếp theo. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu tiêu thụ, rút
ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt
công tác kế toán hạch toán tiêu thụ và xác định được kết quả kinh doanh. Biện
pháp này giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong
công tác kế toán của công ty. Giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi
vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh
chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư
có hiệu quả.
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
5
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Xuất phát từ tầm quan trọng của công việc tiêu thụ trong các doanh
nghiệp nói chung và công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long nói riêng, trong quá
trình thực tập và tìm hiểu tại công ty em đã chọn đề tài:” Hoàn thành công tác
hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần nội thất Thăng Long” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của
mình.
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Trên cơ sở đó đối
chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế
trong tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm. Chuyên đề thực tập của em được
trình bày theo 3 phần cơ bản:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nội Thất
Thăng Long
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ
phần Nội Thất Thăng Long
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn của cô
giáo Nguyễn Thị Thu Thuỷ em đã hoàn thành chuyên đề này. Do kinh nghiệm
thực tế còn nhiều hạn chế nên bài chuyên đề này không thể tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh
tại phòng kế toán của Công ty cổ phần nội thất Thăng Long để bài viết này thực
sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
6
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY
1.1. Kế toán thành phẩm
1.1.1. Khái niệm:
Thành phẩm của công ty là những sản phẩm là những sản phẩm đã được
gia công, chế biến sau đó được kiểm nghiệm và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật,
được nhập kho hoặc đem đi bán thẳng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:
- Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đóc chặt
chẽ tình hình nhập - xuất – tồn kho thành phẩm trong công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan, thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu của các sản phẩm.
- Tham gia, đánh giá thành phẩm trong sản xuất, lập báo cáo về thành
phẩm.
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm
Thành phẩm của doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để
quản lý và hạch toán chặt chẽ thành phẩm cần quán triệt các nguyên tắc sau:
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
7
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
- Phải tổ chức hạch toán thành phẩm theo từng loại, từng đơn vị mua,
từng số lượng, chất lượng thành phẩm.
- Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán thành phẩm và thủ kho đảm bảo
cho thành phẩm được phản ánh kịp thời, chính xác.
- Công tác ghi chép ban đầu phải khoa học hợp lý nhằm phản ánh đúng
tình hình biến động thành phẩm.
- Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu thành
phẩm xuất kho ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế.
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm
Các chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho - xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm
- Hoá đơn kiểm kê xuất kho
Phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm:
Có 3 phương pháp kế toán chi tiết:
* Phương pháp thẻ song song
- Ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm thành phẩm về mặt
khối lượng nhập, xuất, tồn.
- Ở phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh
điểm kể cả mặt khối lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các
phiếu nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lượng tồn
kho của từng danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán thành
phẩm để ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lượng và giá
xuất kho
Số kế toán tổng hợp về
hàng hoá
trị.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Thẻ kho
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
Thẻ kế toán chi
tiết
8
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Phiếu nhập kho,
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
phiếu
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Ghi chú:
:
Ghi hàng ngày
:
Ghi đối chiếu
:
Ghi cuối tháng
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về
mặt khối lượng.
- Ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối
chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhưng
chỉ ghi một lần cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ
kho gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuối tháng tổng hợp số liệu của
từng danh điểm để ghi vào sổ đôí chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập,
Phiếu nhập
Bảng kê nhập vật liệu
xuất trong tháng cả hai chỉ tiêu lượng và giá trị sau đó tính ra số dư của đầu
kho
Bảng
Sổ kế
tháng sau.
tổng
toán
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng được dùng để đối chiếu
hợp
tổng
nhập
hợp
với kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
xuất
về vật
Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu tư, thẻ
với
tồn
chuyển
hàng
kho.
hoá
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
Phiếu xuất
kho
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
Bảng kê xuất vật liệu
Ghi hàng ngày
9
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Ghi chú :
* Phương pháp sổ số dư.
Ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống như hai phương pháp trên, cuối
tháng sau khi tính lượng dư của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số dư.
Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhưng định kỳ
phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất
kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ
Các chứng từ sau khi nhận về sẽ được tính thành tiền và tổng hợp số tiền
của từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất
tồn kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nhận sổ số dư ở các kho về để tính số tiền dư cuối tháng
của từng danh điểm và đối chiếu với số tiền dư cuối tháng ở bảng kê nhập xuất
tồn kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Phiếu giao nhận
ctừ nhập kho
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
Sổ số
dư
Sổ
kế
Bảng luỹ kế
toán
nhập, xuất, tồn
tổng
hợp
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
10
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Phiếu giao nhận
Ctừ xuất kho
Phiếu
xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng
TK 155 – Thành Phẩm
Nội dung: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất
thực tế của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho thiếu hụt phát hiện khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
TK 157 – Hàng gửi đi bán
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
11
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Nội dung: Phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm đã gửi hoặc chuyển
đến cho khách hàng hay nhờ bán đại lý, ký gửi ...đã hoàn thành và bàn giao cho
người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm đã xuất kho giao cho khách hàng hoặc
giao cho đại lý... nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm đã được khách hàng chấp nhận thanh
toán hoặc thanh toán luôn khi giao hàng.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm được khách hàng chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán luôn khi giao hàng.
1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn kho)
* Cuối kỳ kế toán, tính được giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành
nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Trường hợp thành phẩm hoàn thành không nhập kho, bán trực tiếp hoặc
bán cho đại lý... kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Nhập kho thành phẩm, hàng hoá bị trả lại, căn cứ vào giá thành thực tế
của thành phẩm bị trả lại nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
*Trường hợp kiểm kê phát nhiện thừa, thiếu căn cứ vào biên bản kiểm kê
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
12
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
- Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155 – Thành phẩm
- Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 1381 – Tài sản thừa chưa xử lý
1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( hàng tồn kho)
* Đầu kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho,
thành phẩm gửi bán chưa xác định là đã bán đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 157 – Hàng gửi bán
* Cuối kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành hoặc giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631– Giá thành sản xuất ( kể cả nhập kho hay không nhập
kho)
* Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và thành phẩm gửi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
* Xác định giá thành của thành phẩm, giá vốn thực tế thành phẩm xuất
kho trong kỳ, , kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911– Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632– Giá vốn hàng bán
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1. Khái niệm:
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
13
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn
hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã
tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho
cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định
đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định
đúng kết quả kinh doanh.
1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
Hàng hóa khi xuất kho để tiêu thụ hay gửi đi để tiêu thụ đều phải xác định
giá trị thành phẩm nhập kho và xuất kho... để phục vụ cho việc hạch toán kịp
thời. Kế toán tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tính giá vốn
hàng hóa theo phương pháp thực tế hay giá hạch toán.
- Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị
giá SX thực tế của chúng:
Trị giá vốn thực
tế của hàng
xuất kho
=
Trong đó:
Chi phí sản
tế của hàng
xuất kho
+
Chi phí sản xuất
phân tổ cho hàng
xuất kho
Tổng chi phí sản xuất cần
Số đơn vị
phân bổ
tiêu thức
xuất phân bổ
cho hàng
Trị giá mua thực
=
xuất kho
x
Tổng đơn vị tiêu thức phân
bổ của cả hàng xuất kho và
phân bổ của
hàng xuất
kho
lưu kho
- Để xác định được trị giá thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có
thể áp dụng trong các hình thức sau:
+ Phương pháp giá đích danh
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
14
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng sản xuất vào
đợt nào thì lấy đúng đơn giá sản xuất của nó để tính.
+ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này trị giá sản xuất thực tế của hàng xuất kho được
tính bình quân giữa trị giá sản xuất thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị
thực tế của hàng kho trong kỳ.
Trị giá SX thực tế
của hàng xuất
=
Số lượng
Đơn giá SX
x
hàng xuất kho
bình quân
Trong đó:
Trị giá SX tồn
Đơn giá SX bình
quân
=
+
đầu kỳ
Số lượng hàng
+
tồn đầu kỳ
Trị giá SX nhập
trong kỳ
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Đơn giá SX bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi
lần xuất.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả
thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó
để tính giá hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là
xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên
phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị
giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân
đối kế toán).
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước
để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô
hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ
được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
15
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng bán hiện
hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tương đối
cập nhật).
Cả bốn phương pháp trên đều được coi là những phương pháp được thừa
nhận và được sử dụng trong việc tính toán trị giá hàng xuất kho và hàng lưu kho,
không coi phương pháp nào là “tốt nhất” hay “đúng nhất”. Việc áp dụng phương
pháp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương pháp tính doanh nghiệp cần
xem xét sự tác động của nó đến bảng cân đối kế toán, bảng kê khai thu nhập kết
quả và thu nhập chịu thuế và xem nó có ảnh hưởng hoặc chi phối tới những
quyết định kinh doanh, quyết định của việc xác định giá bán thành phẩm, hàng
hóa như thế nào.
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch
Để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta có thể
sử dụng phương pháp hệ số giá để tính. Theo phương pháp này hàng ngày kế
toán sẽ ghi sổ theo giá hạch toán, cuối kỳ mới tiến hành tính toán điều chỉnh
chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế để xác định trị giá vốn thực tế của
hàng xuất kho. Trước hết tính hệ số giá theo công thức:
Trị giá vốn thực tế
Hệ số giá
hàng tồn đầu kỳ
Trị giá hạch toán
=
hàng tồn đầu kỳ
Trị giá vốn thực tế
+
hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
+
hàng nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho:
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá hạch toán
của hàng xuất kho
x
Hệ số giá
Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán
nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương pháp này cũng ít được áp dụng. Một
trong những hạn chế của phương pháp này cũng giống như phương pháp đơn giá
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
16
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
thực tế bình quân là bình quân hoá sự biến động của giá (che dấu sự biến động
của giá cả).
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Nội dung kết cấu:
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng
hoá đơn.
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt quá mức bình thường.
- Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước
+ Bên Có:
- Hàng bán bị trả lại.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên
nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.4. Phương pháp hạch toán
1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn
kho)
* Thành phẩm hoàn thành chuyển thẳng cho các đơn vị, gửi đi bán cho các đại
lý... căn cứ vào giá thành xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
17
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm được tiêu thụ trong kỳ, căn cứ vào chứng
từ và bảng kê thanh toán hàng đại lý hoặc thông báo chấp nhận thanh toán của
khách hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
*Trường hợp thành phẩm... đã thực hiện, không được khách hàng chấp nhận, bị
trả lại, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (kế toán hàng tồn kho)
* Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm...tồn kho đầu kỳ và các hàng
gửi đi bán chưa chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán
* Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành phẩm, hàng gửi
đi bán...để xác định được giá trị của thành phẩm, hàng gửi đi bán...còn lại cuối
kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155, 157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .
* Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì, vật liệu khác
- Chi phí bảo quản sản phẩm trong tiêu thụ
- Chi phí bảo hành, sản phẩm phát sinh thực tế
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
18
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh tế
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ
- Các khoản chi phí khác chi cho tiêu thụ bằng tiền
Để tổng hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng:
TK 641 “ chi phí bán hàng “
Bên Nợ : Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí
- Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641: Không có số dư cuối kỳ.
*Chi phí QLDN: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt
động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như:
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng
- Chi phí khấu hao tàínhản cố định
- Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng
- Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh
TK 642 không có số dư .
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641, 642:
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
19
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
TK 334, 338
Khoa Kinh tế
TK 641, 642
TK 111, 112, 1388
(1)
(6)
TK 152, 153
(2)
TK 911
(7)
TK 214
(3)
TK 1422
(7a)
TK 142, 242, 335
(7b)
(4)
TK 331, 111, …
(5)
TK 133
(5a)
Giải thích:
(1) Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, chi phí quản lý doanh nghiệp... Trích lương, BHXH, KPCĐ,
BHYT theo tỷ lệ quy định
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói vận
chuyển, vận chuyển, sửa chữa TSCĐ (tự làm), cách dùng cho bán hàng, dùng
cho quản lý doanh nghiệp.
(3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp (nhà cửa, kho hàng ..)
Trầần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54
20
Chuyên đềầ tốốt nghiệp
- Xem thêm -