Sở Giáo Dục & Đào Tạo
Quảng Nam
&-&
Trường THPT Chuyên
Nguyễn Bỉnh Khiêm
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN XI- NĂM 2006
&-&
Môn Thi: Hoá- Khối 11
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 1.
Một tiểu phân X ( được tạo từ một nguyên tố), có Z< 36, cấu hình electron ở trạng thái
cơ bản của X có 5 electron độc thân. Cho biết tiểu phân X là nguyên tố hay ion nào. Biểu diễn
sự phân bố electron vào các orbital của tiểu phân X.
Bài 2.
Trong một phản ứng bậc một tiến hành ở 27 0C, nồng độ chất giảm đi một nữa sau
5000 giây. Ở 37oC nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000 giây. Tính:
a) Hằng số tốc độ ở 270C, 37oC.
b) Thời gian cần để nồng độ giảm xuống còn ¼ ở 37oC.
c) Năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
Bài 3.
1. Cho một mẫu dung dịch axit HA có nồng độ 0,1 M, Ka= 1,8 .10-4. Có phương trình
điện ly:
HA
H + + Aa)Tính pH của dung dịch trên.
b)Cho thêm một lượng H2SO4 C (mol/l) vào dung dịch HA trên có cùng thể tích, pH
dung dịch giảm đi 0,382 so với pH của dung dịch HA trên khi chưa cho H 2SO4 vào. Tính C
( mol/l). Biết H2SO4 có hằng số điện ly K1=∞, K2= 10-2 ( thể tích sau khi trộn bằng tổng thể
tích dung dịch ban đầu).
Bài 4.
Cho một hiđrôcacbon A có chứa 88,89% C về khối lượng.
a) Xác định công thức thực nghiệm của A.
b) Đốt cháy 0,01 mol A, sản phẩm cháy tác dụng không hết 150ml Ba(OH) 2 1M. Xác
định CTPT của A.
c) Khi ozon phân A thu được sản phẩm :
O = CH – (CH2)4- CO – CO - (CH2)4 – CH = O
Xác định CTCT của A. Biết A có thể tác dụng với tác nhân đienophin.
Bài 5.
1. Cho 3-phenyl- buten-1 phản ứng với HBr (xt,t o) được 2- Brôm-2- phenyl- butan (A)
và 2-Brôm- 3- phenyl- butan (B). Viết cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành hai sản
phẩm A, B.
2. Hai hyđrôcacbon no ở dạng bền (X) và (Y) là đồng phân, đều có tỷ khối hơi so với
nitơ là 3. Khi mônôclo hoá (ánh sáng ) thì (X) cho 4 hợp chất, (Y) cho một hợp chất duy nhất.
Tìm công thức cấu tạo của (X), (Y); tên sản phẩm tạo thành theo IUPAC. Viết công
thức cấu tạo dạng bền của sản phẩm tạo thành từ Y. Giải thích.
Bài 6.
Cho 3,9 g hổn hợp M gồm hai kim loại X,Y có hoá trị không đổi lần lượt II, III, vào dung
dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng được dung dịch A và 4, 48 lít khí H2 (đkc).
1. Tính khối lượng muối trong A.
2. Cho 3,9 g hổn hợp M trên vào V (lít) dung dịch HNO 3 1M vừa đủ, kết thúc phản
ứng được 0,84 lít khí B (đkc) vào dung dịch C. Cô cạn dung dịch C được 29,7 g muối khan.
Tìm công thức phân tử của B, Biết B không màu không hoá nâu trong không khí. Tính
V.
-------------------- Hết
PHẦN ĐÁP ÁN
Bài 1. (3 điểm)
.Ta có: Z < 36
X thuộc chu kỳ 2,3,4.
.X có 5 electron độc thân ở trạng thái cơ bản : X có phân lớp 3d5.
n =3
+ X là nguyên tố : cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Z = 25 (Mn)
+ X là ion : cấu hình e : Mn2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
cấu hình e : Fe3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Sự phân bố electron vào các orbitan: (lớp ngoài cùng)
Mn : n =3
n=4
ion : Mn2+, Fe3+ , n = 3 :
Bài 2. ( 3 điểm)
a) ( 1 điểm) Ở 27oC : T
Ở 37oC : Tương tự :
b) ( 1 điểm)
T
ln
¼
=
ln2
0,693
=
K27
K27
=
½
K37 =
Co
¼Co
K37
ln4
K37
=
K27
=
0,693
5000
=
1,386.10-4
0,693
= 6,93.10-4
1000
=
2,303lg4
= 2000(s)
6,93.10-4
c) ( 1 điểm)
ln
K37
K27
E (1/T –1/T )
=
1
2
R
2,303lg
6,93.10-4
E
(1/300 –1/310)
=
1,386.10-4
8,314
E = 124464,5 J/mol = 124,4645 KJ/mol
( Tính theo Kcal : R = 1,987
E = 29,75 Kcal)
Bài 3. ( 3 điểm )
1. ( 1 điểm )
a) HA
H2O
H+ + AH+ + OH-
} K C >> W
Ka
W
Ka
caân baèng axit laø chuû yeáu
a
=
[ H+] [ A-]
[HA]
Tính [H+] = 4,15.10-4 (M)
b) ( 2 điểm)
H2SO4
H+ + HSO4-
= 1,8.10-4
pH = 2,382
K1 = ∞
K2
b.[H+]a.[H+] -2 (1) -4
= 10 = 1,8.10 (2)
=K =
x-b 0,05- a
HSO4H+ + SO42K2 = 10-2
HA
H+ + AK = 1,8. 10-4
+
H2O
H + OH
W = 10-14 Kca >>W
cân bằng của axit là chủ yếu
K2 Ka
Xét cả 2 cân bằng trong axit
* Sau khi trộn 2 dung dịch cùng thể tích thì nồng độ ban đầu mỗi axit giảm đi 2 lần :
CHA = 0,05 M , CH2SO4 = x (mol)
pH giảm đi 0,382
pH = 2,382 – 0,382 = 2
[ H+] = 10-2
+
H2SO4
H + HSO4
x
x
x
HSO4H+ + SO42- K2
Ban đầu
x (M)
b.[H+]
= 10-2 (1)
K2 =
Điện ly
b (M)
b
b
x-b
[]
x-b
b
b
HA
H+ + AK
Banđầu
0,05M
a.[H+]
Điện ly
a (M)
a
a
=
= 1,8. 10-4 (2)
K
0,05 - a
[ ]
0,05 –a
a
a
+
-2
mà tại đây cân bằng : [H ] = a + b + x = 10
(2)
a = 9.10-4
(1)
x = 2b
9.10-4 + b + 2b = 10-2
b = 3,03. 10-3(M)
-3
-3
x = 2. 3,03. 10 = 6,06. 10
CH2SO4 ban đầu = 2. 6,06. 10-3(M) = 1,212. 10-2 (M)
C = 1,212. 10-2 (M)
( Có thể dùng theo phương pháp bảo toàn prôtôn)
Bài 4. ( 3 điểm)
a) ( 1 điểm)
88.89 = 11.11 = 2:3
CxHy
x: y =
12
1
Công thức thực nghiệm: C2H3
b)( 1 điểm)
3n
11n O
2n CO2 +
(C2H3)n +
H2O
2
2
4
0,01
0,02n
CO2 + Ba (OH)2
BaCO3
+ H2O
0,02n < 0,15
n < 7,5
A: C4H6, C8H12, C12H18
c) ( 1 điểm)
Từ sản phẩm của phản ứng ozon phân A: C12H18 và CTCT có thể là:
(1)
(2)
(3)
Do A tham gia phản ứng với tác nhân đienophin nên A phải có cấu hình s-cis
là (1)
Bài 5. ( 4 điểm)
1. ( 2 điểm)
(+)
+ H+
H2C = CH - CH - CH3
Br
|
+ BrCH3- CH - CH - CH3 (B)
CH3 – CH - CH - CH3
|
C6H5
|
C6H5
|
C6H5
Chuyeån vò
(+)
CH3 – CH2 - CH - CH3
2. ( 2 điểm)
M = 3 . 28 = 84 ( đvc )
CTPT : CxHy
12x + y = 84
+ Br-
|
C6H5
{
x=6
y = 12
A
Br
|
CH3- CH2- C - CH3
(A)
|
C6H5
CTPT : C6H12
X, Y là xyclo ankan, dạng bền vòng 5 cạnh, 6 cạnh:
Vòng 5 cạnh
Vòng 6 cạnh
CH3
CH3
X
CH3
+
Cl2
1: 1
as
Cl2
4 hợp chất
X:
CH2Cl
Clo-metyl-xyclopentan hay Clo-xyclopentyl metan
1 :1 (- HCl )
Cl CH3
1-clo –1-metyl xyclopentan
CH3
Cl
1-clo-2- metyl xyclopentan
CH3
1-clo-3-metyl xyclopentan
Cl
Cl
+ Cl2
(Clo xyclohexan)
1: 1
Cl
Cấu dạng bền sản phẩm của Y :
Dạng ghế bền nhất, nhóm thế ở vị trí biên (e) bền hơn vị trí trục (a).
Bài 6.( 4 điểm)
1.( 2 điểm)
X + 2H+
X2+ +
H2
Y
3H+
+
Y3+
+
3/2 H2
4,48
n H = 22,4 = 0,2 (mol)
2
Ta có
mmuối =
2. ( 2 điểm)
m Kl + m SO 2- = 3,9 + 96. 0,2 = 23,1(g)
2
X
- 2e
X2+
a
a mol X, b mol Y
3+
Y
- 3e
Y
b
Từ câu ( 1) n H+
= 2.n H
= 2.0,2 = 0,4 (mol)
2
n enhận =
n e nhường=
2H+ + 2e
2a +b
H2
2.0,2 = 0,4 (mol)
2a + 3b = 0,4 (1)
m muối NO - = m Kl
3
n
m
NO3-
+ m NO3 = 3,9 + 62.
= 2. n SO 2- = 2. 0,2 = 0,4 (mol)
4
muối NO3-
= 3,9 + 62. 0,4 = 28,7 (g) < 29,7 (g)
Gọi công thức khí B : NxOy:
x NO3- + (6x – 2y)H+ + (5x –2y)e
6x –2y
5x – 2y
NO3- + 10 H+ + 8e
10
8
n
NxOy
Ngoài muối NO3- của hai kim
loại còn có muối NH4NO3.
NxOy +(3x-2y)H2O
1
0,0375
+ 3 H2O
NH4+
1
0,0125
= 0,84/ 22,4 = 0,0375 (mol)
n NH NO= 1/80 = 0,0125 (mol)
4
3
ne nhận = (5x –2y). 0,0375 +
n
8. 0,0125
enhöôøng = 0,4 (mol)
(5x – 2y) . 0,0375 + 0,1 = 0,4
5x –2y = 8
x=2
B: N2O
y=1
n
H+ = (6x –2y) .0,0375 + 10. 0,0125 = 0,5 (mol)
VH2SO4 = 0,5/1 = 0,5 (l)
n HNO
3
=
n H+
= 0,5 (mol)
- Xem thêm -