Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ ĐỀ NGHỊ THI OLYMPIC 30/4/2006. MÔN: HOÁ HỌC 11
Câu I (4 điểm)
206
I.1. Trong quá trình phân rã 238
92 U tạo ra 82 Pb người ta phát hiện được các sản phẩm sau:
234
234
234
230
226
222
218
214
210
214
92 U ;
91 Pa ;
90Th ;
90Th ;
88 Ra ;
86 Rn ;
84 Po ;
84 Po ;
84 Po ;
83 Bi ;
210
214
210
83 Bi ; 82 Pb ; 82 Pb
238
206
Hãy viết sơ đồ chuyển hoá 92 U thành 82 Pb bằng các mũi tên và ghi rõ quá trình phân
rã ( hay ) trên các mũi tên. Biết rằng quá trình phân rã chỉ phóng ra hạt và .
(không viết phương trình phản ứng hạt nhân)
I.2. Cho các đại lượng nhiệt động sau:
Ho (kJ.mol-1)
So (J.mol-1.K-1)
H3PO4(dd)
- 1288
158
H2PO4-(dd)
- 1296
90
HPO42-(dd)
- 1292
- 33
PO43-(dd)
- 1277
- 220
H+ + OH- H2O
- 56
81
I.2.1. Tính Go của phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng OH-.
I.2.2. Tính hằng số phân ly axit nấc thứ nhất của H3PO4.
I.2.3. Trộn lẫn dung dịch H3PO4 0,10 M và NaOH 0,10 M, thu được 25,0 mL dung dịch hỗn
hợp hai muối NaH2PO4, Na2HPO4 và nhiệt lượng toả ra là 90,0 J. Tính thể tích hai
dung dịch đã đem trộn lẫn.
Câu II (4 điểm)
II.1. Trộn 100,0 mL dung dịch CH 3COOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H 3PO4 nồng độ a M,
thu được dung dịch A có pH = 1,47.
II.1.1. Xác định a.
II.1.2. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B.
Tính số mol Na2CO3 đã thêm vào và thể tích CO2 thoát ra ở đktc.
Cho biết: H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32;
CH3COOH có pK = 4,76; CO2 + H2O có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33;
Độ tan của CO2 trong nước tại điều kiện thí nghiệm là 0,03 mol/L.
II.2. A là dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và H2SO4 0,05 M.
Tiến hành điện phân dung dịch A với anot trơ và catot bằng Cu. Tăng từ từ hiệu điện thế
ở 2 cực của bình điện phân.
Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào 2 cực của bình điện phân để cho quá trình điện
phân xảy ra (giả sử HSO4- điện li hoàn toàn, không xét sự tạo thành H2O2 và H2S2O8).
Cho biết: Eo(4H+, O2 / 2H2O) = 1,23 V; Eo(Cu2+/Cu) = + 0,34 V và bỏ qua quá thế
trong quá trình điện phân.
Câu III (4 điểm)
III.1. Viết các phương trình phản ứng sau và cho biết ứng dụng của từng phản ứng:
PdCl2 + H2O + CO
Si + KOH + H2O
N2H4 + O2
Zn3P2 + H2O
1
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
III.2. So sánh và giải thích:
Nhiệt độ sôi của photphin và amoniac.
Nhiệt độ sôi của silan và metan.
Nhiệt độ nóng chảy của silic đioxit và cacbon đioxit.
III.3. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các anion có trong dung dịch hỗn hợp
NaNO3, Na2SO4, Na2SO3, Na2CO3 và Na3PO4.
Câu IV (4 điểm)
IV.1. Khi cho isobutilen vào dung dịch H2SO4 60%, đun nóng tới 80oC, thu được hỗn hợp
gọi tắt là đi-isobutilen gồm hai chất đồng phân A và B. Hiđro hoá hỗn hợp này được hợp
chất C quen gọi là isooctan. C là chất được dùng để đánh giá nhiên liệu lỏng.
IV.1.1. Viết cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành A, B và viết phương trình phản ứng
tạo thành C từ A, B.
IV.1.2. C cũng có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp của isobutilen và isobutan khi có
mặt axit vô cơ làm xúc tác. Viết cơ chế phản ứng.
IV.2. Cho sơ đồ chuyển hoá:
Br
Xiclohexen NBS
A
B + C
(Cấu hình R)
KOH / Ancol
B
1,3-đibromxiclohex-1-en (D).
IV.2.1. Xác định cấu trúc (vòng phẳng) của các chất A, B, C, D.
IV.2.2. Trình bày cơ chế A chuyển thành B và B chuyển thành D.
2
Câu V (4 điểm)
V.1. Cho axetanđehit tác dụng với lượng dư fomanđehit có mặt NaOH, thu được chất A. Cho
A tác dụng với lượng dư dung dịch NaBr bão hoà và H 2SO4 đặc, thu được chất B. Đun
nóng B với bột Zn, thu được chất C. C có công thức phân tử là C 5H8. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
V.2. Hợp chất A chứa 82,19% C; 6,85% H; còn lại là oxi. Phân tử A có một nguyên tử oxi.
A không tạo màu với dung dịch FeCl3, A tạo sản phẩm cộng với NaHSO 3. Cho A tác
dụng với dung dịch iot trong NaOH thì không tạo kết tủa, axit hoá dung dịch sau phản
ứng thì thu được chất B, chất B hơn A một nguyên tử oxi trong phân tử. B không làm
mất màu dung dịch KMnO4 ở lạnh. Cho B tác dụng với lượng dư brom khi có mặt lượng
dư HgO đỏ trong CCl4, thu được chất C là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan.
Mặt khác, cho A tác dụng với NaBH 4 và H2O thu được chất D. Đun nóng D với dung
dịch H2SO4 đặc, thu được chất E có công thức phân tử C10H10.
V.2.1. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
V.2.2. Viết cơ chế phản ứng chuyển hoá D thành E.
(Cho : C = 12 ; H = 1 ; O = 16)
2
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ THI OLYMPIC 30/4/2006. MÔN : HOÁ HỌC 11
Câu I (4 điểm)
206
I.1. Trong quá trình phân rã 238
92 U tạo ra 82 Pb người ta phát hiện được các sản phẩm sau:
234
234
234
230
226
222
218
214
210
214
92 U ;
91 Pa ;
90Th ;
90Th ;
88 Ra ;
86 Rn ;
84 Po ;
84 Po ;
84 Po ; ;
83 Bi ;
210
214
210
83 Bi ; 82 Pb ; 82 Pb
238
206
Hãy viết sơ đồ chuyển hoá 92 U thành 82 Pb bằng các mũi tên và ghi rõ quá trình phân
rã ( hay ) trên các mũi tên. Biết rằng quá trình phân rã chỉ phóng ra hạt và .
(không viết phương trình phản ứng hạt nhân)
I.2. Cho các đại lượng nhiệt động sau:
Ho (kJ.mol-1)
So (J.mol-1.K-1)
H3PO4(dd)
- 1288
158
H2PO4-(dd)
- 1296
90
HPO42-(dd)
- 1292
- 33
PO43-(dd)
- 1277
- 220
H+ + OH- H2O
- 56
81
I.2.1. Tính Go của phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng OH-.
I.2.2. Tính hằng số phân ly axit nấc thứ nhất của H3PO4.
I.2.3. Trộn lẫn dung dịch H3PO4 0,10 M và NaOH 0,10 M, thu được 25,0 mL dung dịch hỗn
hợp hai muối NaH2PO4, Na2HPO4 và nhiệt lượng toả ra là 90,0 J. Tính thể tích hai
dung dịch đã đem trộn lẫn.
Ý
I.1
Đáp án
238
92
U
234
90
Th
234
91
Pa
234
92
U
230
90
Th
226
88
Ra
222
86
Rn
218
84
Po
214
82
Pb
214
83
Bi
3
Điểm
1,0
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
214
84
Po
210
82
Pb
210
83
Bi
210
84
Po
206
82
Pb
I.2
I.2.1
3,0
(1,5)
Xét phản ứng: H+ + OH- H2O. Ta có:
Ho = Ho(H2O) - Ho(H+) - Ho(OH-)
Ho = Ho(H2O) - Ho(OH-) = - 56 KJ.mol-1 (Vì Ho(H+) = 0)
So = So(H2O) - So(H+) - So(OH-)
So = So(H2O) - So(OH-) = 81 J.mol-1.K-1 (Vì So(H+) = 0)
* H3PO4 + OH- H2PO4- + H2O (1)
H1o = Ho(H2PO4-) + [Ho(H2O) - Ho(OH-)] - Ho(H3PO4)
= - 1296 - 56 + 1288
= - 64 (kJ.mol-1)
o
S1 = So(H2PO4-) + [So(H2O) - So(OH-)] - So(H3PO4)
= 90 + 81 – 158
= 13 (J.mol-1.K-1)
o
G1 = H1o – T.S1o = - 64 – 298.0,013
G1o = - 67,9 (kJ.mol-1)
* H2PO4- + OH- HPO42- + H2O (2)
Tương tự, ta được:
H2o = - 1292 - 56 + 1296 = - 52 (kJ.mol-1)
S2o = - 33 + 81 – 90 = - 42 (J.mol-1)
G2o = H2o – T.S2o = - 52 + 298.0,042
G2o = - 39,5 (kJ.mol-1)
* HPO42- + OH- PO43- + H2O (3)
H3o = - 1277 – 56 + 1292 = - 41 (kJ.mol-)
S3o = - 220 + 81 + 33 = - 106 (J.mol-1.K-1)
G3o = H3o – T.S3o = - 41 + 298.0,106
G3o = - 9,4 (kJ.mol-1)
I.2.2
0,5
0,5
0,5
(0,5)
H3PO4 H+ + H2PO4- Ka1
H+ + OH- H2O
Kw-1
H3PO4 + OH- H2PO4- + H2O K = Ka1.Kw-1
Ta có:
G1o = - RTlnK
K = exp(- G1o/RT) = exp(67900/(8,314.298) = 7,9.1011
Ka1 = K.Kw = 7,9.1011.10-14
4
0,5
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Ka1 = 7,9.10-3
I.2.3
(1,0)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 sinh ra.
H3PO4 + OH- H2PO4- + H2O
H1o = - 64 kJ.mol-1
x
x
x
H3PO4 + 2OH HPO42- + 2H2O Ho = H1o + H2o = - 116 kJ.mol-1
y
2y
y
Ta có:
64.x 116. y 0,09
x y x 2y
0,1 0,1 0,025
x = y = 5.10-4
Vậy:
V(dung dịch H3PO4) = (x + y)/0,1 = 0,01 (L) = 10 (mL)
V(dung dịch NaOH) = (x + 2y)/0,1 = 0,015 (L) = 15 (mL)
1,0
Câu II (4 điểm)
II.1. Trộn 100,0 mL dung dịch CH 3COOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H 3PO4 nồng độ a M,
thu được dung dịch A có pH = 1,47.
II.1.1. Xác định a.
II.1.2. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B.
Tính số mol Na2CO3 đã thêm vào và thể tích CO2 thoát ra ở đktc.
Cho biết: H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32;
CH3COOH có pK = 4,76; CO2 + H2O có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33;
Độ tan của CO2 trong nước tại điều kiện thí nghiệm là 0,03 mol/L.
II.2. A là dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và H2SO4 0,05 M.
Tiến hành điện phân dung dịch A với anot trơ và catot bằng Cu. Tăng từ từ hiệu điện thế
ở 2 cực của bình điện phân.
Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào 2 cực của bình điện phân để cho quá trình điện
phân xảy ra (giả sử HSO4- điện li hoàn toàn, không xét sự tạo thành H2O2 và H2S2O8).
Cho biết: Eo(4H+, O2 / 2H2O) = 1,23 V; Eo(Cu2+/Cu) = + 0,34 V và bỏ qua quá thế
trong quá trình điện phân.
Ý
II.1
II.1.1
Đáp án
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
H3PO4 H+ + H2PO4K1 = 10-2,15 (1)
H2PO4- H+ + HPO42K2 = 10-7,21 (2)
2+
3HPO4 H + PO4
K3 = 10-12,32 (3)
CH3COOH H+ + CH3COO- K4 = 10-4,76 (4)
H2O H+ + OHKw = 10-14 (5)
Vì K1 >> K2 >> K3, Kw và K4 >> Kw nên ta có thể bỏ qua cân bằng (2), (3)
và (5).
5
Điểm
2,5
(1,0)
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
H
Từ (1) suy ra:
K1
PO4
10 2,15
=
=
= 10-0,68 = 0,21 (6)
1, 47
H
10
H 3 PO4
CH 3 COO K4
10 4, 76
Từ (4) suy ra:
=
=
= 10-3,29
1, 47
H
10
CH 3 COOH
2
[CH3COO-] << [CH3COOH] nên có thể coi như CH3COOH không điện ly
Do đó, nồng độ H+ trong dung dịch chủ yếu do H3PO4 điện ly ra.
[H2PO4-] = [H+] = 10-1,47 = 0,034 (M)
Từ (6) suy ra: [H3PO4] = 0,034/0,21 = 0,162.
Ta có : C(H3PO4) = [H3PO4] + [H2PO4-] = 0,162 + 0,034 = 0,196 (M)
0,5
100.a
= 0,196
200
a = 0,392
Vậy : a = 0,392 M
II.1.2
H
Từ (1) suy ra:
0,5
(1,5)
K1
PO4
10 2 ,15
=
=
= 101,85 = 70,8
H 3 PO4 H 10 4
2
[H2PO4-] = 70,8.[H3PO4]
HPO = K = 10
Từ (2) suy ra:
H PO H 10
[HPO ] << [H PO ] (7)
PO = K = 10
Từ (3) suy ra:
HPO H 10
2
4
2
2-
4
7 , 21
2
4, 0
= 10-3,21
4
-
2
4
3
4
12 , 32
3
2
4, 0
= 10-8,32
4
[PO4 ] << [HPO42-]
(8)
Từ (7) và (8) suy ra, H3PO4 ban đầu tồn tại chủ yếu ở dạng H 3PO4 và
H2PO4-.
C(H3PO4) = [H3PO4] + [H2PO4-] = 0,196 (M)
[H3PO4] + 70,8.[H3PO4] = 0,196
[H3PO4] = 0,003 (M)
[H2PO4-] = 0,196 – 0,003 = 0,193 (M)
CH 3 COO K4
10 4, 76
Từ (4) suy ra:
=
=
= 10-0,76 = 0,174
4,0
H
10
CH 3 COOH
3-
0,25
[CH3COO-] = 0,174. [CH3COOH]
C(CH3COOH) = [CH3COOH] + [CH3COO-] = 0,2/2 = 0,1 (M)
[CH3COOH] + 0,174.[CH3COOH] = 0,1
[CH3COOH] = 0,085 M
[CH3COO-] = 0,1 – 0,085 = 0,015 (M)
CO2 + H2O H+ + HCO3- K5 = 10-6,35 (9)
HCO3- H+ + CO32K6 = 10-10,33 (10)
6
0,25
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
HCO =
Từ (9) suy ra:
3
CO2
K5
= 10-6,35/10-4 = 10-2,35
H
[HCO3-] << [CO2]
CO
2
Từ (10) suy ra:
3
HCO
3
0,25
(11)
=
K6
= 10-10,33/10-4 = 10-6,33
H
[CO32-] << [HCO3-]
(12)
Từ (11) và (12) suy ra : [CO2] >> [HCO3-] >> [CO32-]
Do đó, ion CO32- ban đầu chủ yếu tồn tại ở dạng CO2
Số mol H+ do H3PO4 và CH3COOH nhường ra là:
0,2.[H2PO4-] + 0,2.[CH3COO-] = 0,2.0,193 + 0,2.0,015 = 0,0416 (mol)
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
n(CO32-) = ½ n(H+) = 0,0208 mol
m(Na2CO3) = 0,0208.106 = 2,2048 (gam)
n(CO2 tạo thành) = n(CO32-) = 0,0208 mol.
Giả sử CO2 tạo thành không thoát ra khỏi dung dịch thì nồng độ CO2 là:
0,0208/0,2 = 0,104 (M) > Độ tan của CO2 là 0,03 M
Như vậy, có khí CO2 thoát ra.
Số mol CO2 hoà tan là:
0,2.0.03 = 0,006 (mol)
Số mol CO2 bay ra là:
0,0208 – 0,006 = 0,0148 (mol)
Thể tích CO2 thoát ra là:
22,4.0,0148 0,33 (L)
II.2
0,25
0,25
0,25
1,5
CuSO4
Cu2+ + SO420,1M
0,1M
H2SO4
2H+ + SO420,05M
0,1M
H2O
H+ + OHCác quá trình có thể xảy ra tại các điện cực:
* Anot (cực dương):
2H2O – 4e
O2 + 4H+
* Catot (cực âm):
Cu2+ + 2e
Cu
+
2H + 2e
H2
* Tính E(O2, 4H+ / 2H2O)
O2 + 4e + 4H+
2H2O
E(O2, 4H+ / 2H2O) = Eo(O2, 4H+ / 2H2O) +
= 1,23 + 0,059.lg0,1
= 1,171 (V)
* Ta có:
E(Cu2+/Cu) = 0,34 +
0,059
lg0,1
2
= 0,311 (V)
7
0,5
0,059
lg[H+ ]4
4
0,25
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
E(2H+/H2) = 0,0 + 0,059lg0,1 = - 0,059 (V)
Vậy hiệu điện thế tối thiểu cần đặt vào 2 cực của bình điện phân để quá
trình điện phân xảy ra là:
Emin = 1,171 – 0,311 = 0,86 (V)
0,25
0,5
Câu III(4 điểm)
III.1. Viết các phương trình phản ứng sau và cho biết ứng dụng của từng phản ứng:
PdCl2 + H2O + CO
Si + KOH + H2O
N2H4 + O2
Zn3P2 + H2O
III.2. So sánh và giải thích:
Nhiệt độ sôi của photphin và amoniac.
Nhiệt độ sôi của silan và metan.
Nhiệt độ nóng chảy của silic đioxit và cacbon đioxit.
III.3. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các anion có trong dung dịch hỗn hợp
NaNO3, Na2SO4, Na2SO3, Na2CO3 và Na3PO4.
Ý
III.1
Đáp án
PdCl2 + H2O + CO Pd + 2HCl + CO2
Nhờ phản ứng này, người ta phát hiện lượng vết CO trong hỗn hợp khí:
Những hạt rất nhỏ của Pd tách ra trong dung dịch làm cho màu đỏ của
dung dịch PdCl2 trở nên đậm hơn.
Si + 2KOH + H2O K2SiO3 + 2H2
Lợi dụng phản ứng của silic với dung dịch kiềm, trước đây, người ta
dùng hợp kim ferosilic để điều chế nhanh khí hiđro ở mặt trận.
N2H4 + O2 N2 + 2H2O
Phản ứng toả nhiệt mạnh nên N2H4 được dùng làm nhiên liệu cho tên
lửa.
Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
PH3 rất độc nên người ta dùng Zn3P2 để làm thuốc diệt chuột.
III.2
Điểm
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
Liên kết P-H là liên kết cộng hoá trị không phân cực, còn liên kết N-H
là liên kết cộng hoá trị phân cực mạnh nên giữa các phân tử NH 3 tạo
được liên kết hiđro, ngoài ra, phân tử NH 3 phân cực mạnh hơn phân tử
PH3 nên lực hút Van der Waals giữa các phân tử NH 3 cũng lớn hơn so
với phân tử PH3. Do đó:
NH3 có nhiệt độ sôi cao hơn PH3
Liên kết C-H và liên kết Si-H đều là liên kết cộng hoá trị không phân
cực nên tương tác giữa các phân tử CH 4 hoặc SiH4 là lực hút Van der
Waals. Mà SiH4 có khối lượng phân tử lớn hơn CH4 nên:
SiH4 có nhiệt độ sôi cao hơn CH4.
Silic đioxit tuy có công thức phân tử giống với cacbon đioxit nhưng
thực ra, silic đioxit ở trạng thái rắn không tồn tại ở dạng từng phân tử
riêng rẽ mà có cấu trúc polime. Tinh thể silic đioxit gồm những nhóm tứ
8
0,5
0,5
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
diện SiO4 liên kết với nhau qua những nguyên tử O chung. Quá trình
nóng chảy của silic đioxit liên quan đến việc cắt đứt các liên kết hoá học
nên nhiệt độ nóng chảy của silic đioxit rất cao. Còn cacbon đioxit ở
trạng thái rắn có cấu trúc tinh thể phân tử. Lực hút giữa các phân tử là
lực Van der Waals yếu nên tinh thể cacbon đioxit dễ nóng chảy. Vậy:
Silic đioxit có nhiệt độ nóng chảy cao hơn cacbon đioxit.
III.3
0,5
1,5
- Trích mẫu thử
- Cho dung dịch HCl dư vào mẫu thử, thu được dung dịch A và dẫn khí
thoát ra qua 3 ống nghiệm mắc nối tiếp: ống nghiệm 1 đựng một ít dung
dịch brom, ống nghiệm 2 đựng lượng dư dung dịch brom, ống nghiệm 3
đựng dung dịch nước vôi trong dư.
Ở ống nghiệm 1, dung dịch brom bị mất màu, suy ra trong dung dịch ban
đầu có ion SO32-.
Ở ống nghiệm 3, nước vôi trong vẩn đục, suy ra trong dung dịch ban đầu
có ion CO32-.
SO32- + 2H+ SO2 + H2O
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
PO43- + 3H+ H3PO4
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Chia dung dịch A thành 2 phần:
Phần 1: Cho dung dịch BaCl2 dư vào, xuất hiện kết tủa trắng, suy ra
trong dung dịch ban đầu có ion SO42-.
Ba2+ + SO42- BaSO4
Lọc bỏ kết tủa, nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch nước lọc đến
khi xuất hiện kết tủa trắng, suy ra trong dung dịch ban đầu có ion
PO43-.
H+ + OH- H2O
H3PO4 + 3OH- PO43- + 3H2O
3Ba2+ + 2PO43- Ba3(PO4)2
Phần 2: Cho lá đồng vào, có khí bay ra, hoá nâu trong không khí,
suy ra trong dung dịch ban đầu có ion NO3-.
3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
NO + ½ O2 NO2
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV(4 điểm)
IV.1. Khi cho isobutilen vào dung dịch H2SO4 60%, đun nóng tới 80oC, thu được hỗn hợp gọi
tắt là đi-isobutilen gồm hai chất đồng phân A và B. Hiđro hoá hỗn hợp này được hợp
chất C quen gọi là isooctan. C là chất được dùng để đánh giá nhiên liệu lỏng.
IV.1.1. Viết cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành A, B và viết phương trình phản ứng
tạo thành C từ A, B.
IV.1.2. C cũng có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp của isobutilen và isobutan khi
có mặt axit vô cơ làm xúc tác. Viết cơ chế phản ứng.
IV.2. Cho sơ đồ chuyển hoá:
9
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Xiclohexen NBS
Br
A
B + C
(Cấu hình R)
KOH / Ancol
1,3-đibromxiclohex-1-en (D).
B
IV.2.1. Xác định cấu trúc (vòng phẳng) của các chất A, B, C, D.
IV.2.2. Trình bày cơ chế A chuyển thành B và B chuyển thành D.
2
Ý
IV.1
IV.1.1
Đáp án
Điểm
2,0
(1,0)
H2SO4 H+ + HSO4CH2
C CH3
CH3
CH3
+ H
C CH3
CH3
CH3
CH3
C CH3 + CH2
C CH3
CH3
CH3
CH3
C CH2
C CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
C CH2
C CH3
CH3
CH3
-H
C CH2
C CH2 (A)
CH3
CH3
CH3
CH3
C CH C CH3 (B)
CH3
C CH2
C CH2 + H2
CH3
CH3
CH3
CH3
C CH C CH3 + H2
CH3
C CH2
CH CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
0,75
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
IV.1.2
C CH2
CH CH3
CH3
CH3
0,25
(1,0)
10
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
CH2
C CH3
CH3
+ H
CH3
C CH3
CH3
CH3
CH3
C CH3 + CH2
C CH3
CH3
CH3
CH3
C CH2
C CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
1,0
C CH2
C CH3 + CH3
CH CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
C CH2
CH CH3 + CH3
C CH3
CH3
CH3
CH3
IV.2
IV.2.1
2,0
(1,0)
Cấu trúc của A, B, C, D lần lượt là:
Br
Br
Br
Br
Br
Br
Br
Br
Br
1,0
IV.2.2
(1,0)
* Cơ chế A chuyển thành B:
Br + Br Br
- Br-
Br
Br
0,5
+
Br
Br
* Cơ chế B chuyển thành D:
Br
Br + OH
-
Br
H
Br
Br
Br
Br
-
H OH
Br
-
Br
H2O
Br
0,5
Br
Câu V(4 điểm)
V.1. Cho axetanđehit tác dụng với lượng dư fomanđehit có mặt NaOH, thu được chất A. Cho
11
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
A tác dụng với lượng dư dung dịch NaBr bão hoà và H 2SO4 đặc, thu được chất B. Đun
nóng B với bột Zn, thu được chất C. C có công thức phân tử là C 5H8. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
V.2. Hợp chất A chứa 82,19% C; 6,85% H; còn lại là oxi. Phân tử A có một nguyên tử oxi.
A không tạo màu với dung dịch FeCl 3, A tạo sản phẩm cộng với NaHSO 3. Cho A tác
dụng với dung dịch iot trong NaOH thì không tạo kết tủa, axit hoá dung dịch sau phản
ứng thì thu được chất B, chất B hơn A một nguyên tử oxi trong phân tử. B không làm
mất màu dung dịch KMnO4 ở lạnh. Cho B tác dụng với lượng dư brom khi có mặt lượng
dư HgO đỏ trong CCl4, thu được chất C là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan.
Mặt khác, cho A tác dụng với NaBH 4 và H2O thu được chất D. Đun nóng D với dung
dịch H2SO4 đặc, thu được chất E có công thức phân tử C10H10.
V.2.1. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
V.2.2. Viết cơ chế phản ứng chuyển hoá D thành E.
(Cho : C = 12 ; H = 1 ; O = 16)
Ý
V.1
Đáp án
Điểm
1,0
CH2OH
HO
CH3CHO + 4 HCHO + NaOH
CH2
C
CH2
OH
HCOONa
CH2OH
(A)
(Hoặc:
CH3CHO + 3 HCHO
OH
CH2OH
HO
CH2
C
CHO
CH2OH
CH2OH
CH2OH
HOCH2
C
CHO HCHO
HOCH2
NaOH
C
CH2OH HCOONa
CH2OH
CH2OH
(A)
C CH2OH
)
CH2Br
CH2OH
HOCH2
0,5
4 KBr
BrCH2CCH2Br
4 H2SO4
4KHSO4 4 H2O
0,25
CH2Br
CH2OH
(B)
CH2Br
BrCH2CCH2Br
2 ZnBr2
2 Zn
CH2Br
0,25
(C)
V.2
V.2.1
3,0
(2,0)
Hợp chất A có:
nC : nH : nO =
82,19 6,85 10,96
:
:
= 6,85 : 6,85 : 0,685 = 10 : 10 : 1
12
1
16
Phân tử A có một nguyên tử O nên công thức phân tử của A là C10H10O.
A không tạo màu với dung dịch FeCl3 nên A không có chức phenol.
A tạo sản phẩm cộng với NaHSO3 nên A là anđehit hoặc metylxeton.
A tác dụng với dung dịch iot trong NaOH thì không tạo kết tủa nên A không
12
0,25
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
phải là metylxeton, suy ra A là anđehit.
Axit hoá dung dịch sau phản ứng thu được chất B, chất B hơn A một nguyên
tử O trong phân tử nên B là axit cacboxylic tương ứng với A và có công thức
phân tử là C10H10O2.
B không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở lạnh nên trong phân tử B không
có liên kết C-C
Cho B tác dụng với lượng dư brom khi có mặt lượng dư HgO đỏ trong CCl 4,
thu được chất C là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan nên CTCT của B là:
0,25
COOH
Suy ra công thức cấu tạo của A là:
0,25
CHO
Các phương trình phản ứng xảy ra:
C6H5-C3H4-CHO + NaHSO3 C6H5-C3H4-CH(OH)-SO3Na
C6H5-C3H4-CHO + I2 + 3NaOH C6H5-C3H4-COONa + 2NaI +2H2O
C6H5-C3H4-COONa + H+ C6H5-C3H4-COOH + Na+
0,25
0,25
CH2Br
4Br2
2
2
HgO
CHBr
2 CO2
HgBr2 H2O
CH2Br
COOH
(C)
4C6H5-C3H4-CHO + NaBH4 + 3H2O 4C6H5-C3H4-CH2OH + NaH2BO3
(D)
0,25
0,25
0
H2SO4, t
H2O
CH2OH
0,25
(E)
V.2.2
(1,0)
Cơ chế chuyển hoá D thành E:
CH2OH
H
H2O
H
CH2
13
1,0
- Xem thêm -