Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
TP. Hồ Chí Minh
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ KỲ THI OLYMPIC NĂM 2006
MÔN HÓA
LỚP 10
Câu 1: Hợp chất A có công thức là MX x trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một
kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 và của X có N’ = Z’.
Tổng số proton trong MXx là 58.
Xác định công thức phân tử của A.
Câu 2: 1) Cho các chất sau đây:
CO2 , SO2 , C2H5OH, CH3COOH, HI
Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích?
2) Dùng thuyết nối hóa trị, hãy cho biết cơ cấu lập thể (biểu diễn bằng hình vẽ) và
trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm của các phân tử và ion sau:
H2SO4 , [Ni(CN)4]2- , ICl3 , XeF4
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng n = 3, l = 1,
m = 0, s = - ½
1) Xác định tên nguyên tố X.
2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3)2 0,1M và
AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO 3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho
miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy
khối lượng tăng 1,1225g.
a) Tính lượng kết tủa của A?
b) Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.
(cho Na = 23, N = 14, K = 39, Ag = 108, Br = 80, Zn = 65, Cu = 64)
Câu 4: Để có dung dịch đệm có pH = 8,5, người ta trộn dung dịch HCl 0,2M với 100ml dung
dịch KCN 0,01M. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M đã được dùng, biết rằng HCN có K A =
4,1.10-10.
Câu 5: Cho axit axetic tác dụng với etanol, khi hỗn hợp đạt tới trạng thái cân bằng thì KC = 4.
1) Khi cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol etanol và 1 mol metanol, người ta được
một hỗn hợp cân bằng có chức 0,86mol H2O
Xác định thành phần của hỗn hợp.
2) Người ta cho 1 mol axit acetic tác dụng với 1 mol metanol. Tính thành phần của hỗn
hợp cân bằng có được.
Câu 6: Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng
PCl5 (K) <=> PCl3 (K) + Cl2 (K)
0
Ở 273 C và dưới áp suất 1atm người ta nhận thấy rằng hỗn hợp cân bằng có khối lượng
riêng là 2,48 g/l. Tìm KC và KP của phản ứng trên.
Cho R = 0,0,821 lít . atm . mol-1 . độ-1
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.
M =Z+N
= N – 4 + N = 2N – 4
Khối lượng nhóm xX = x (Z’ + N’) = 2Z’x
% X = 100% - 46,67% = 53,33%
2 N 4 46,67
0,875
2Z ' x
53,33
(1)
Z + xZ’ = 58
=> xZ’ = 58 – Z = 58 – (N – 4) = 62 – N
(2)
Thế (2) vào (1)
2N 4
0,875
2(62 N )
=> N = 30
Z = 30 – 4 = 26
M là sắt
(2) => Z’ =
62 30 32
x
x
x
1
2
3
4
Z’
32
16
10,7
8
Chu kì
1 ô thứ
1 -> 2
2
3 -> 10
3
11 -> 18
Vì X thuộc chu kì 3, nên chọn Z’ = 16
X là lưu huỳnh
CTPT của A
FeS2
Câu 2. C2H5OH và CH3COOH tạo được liên kết hidrô giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi
cao hơn các chất kia.
t0 sôi của CH3COOH > t0 sôi của C2H5OH vì có
M CH 3COOH M C2 H 5OH và cho liên kết hidrô trong CH 3COOH bền hơn trong C2H5OH (trong
CH3COOH, nhóm C = O hút điện tử làm tăng điện tích dương trên H của nhóm – OH, nên lực
hút tĩnh điện giữa H này với O của phân tử CH 3COOH thứ nhì mạnh hơn). Vì vậy CH3COOH
có nhiệt độ sôi cao nhất.
2) H2SO4 : S ở trạng thái lai hóa sp3 , cơ cấu tứ điện lệch
[Ni(CN)4]2- Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp2d cơ cấu hình vuông
NC
Ni
NC
NC
NC
2
ICl3 : I ở trạng thái lai hóa sp3d, cơ cấu lưỡng tháp tam giác
XeF4 : Xe ở trạng thái lai hóa sp3d2, cơ cấu bát diện đều
Câu 3. 1) Nguyên tử của nguyên tố X có:
n=3
electron cuối cùng ở phân lớp 3p
l=1
m=0
electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
s=-½
Cấu trúc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
-> Zx = 17
X là clo
NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3
KBr + AgNO3 = AgBr + KNO3
Khi cho Zn vào dd B, khối lượng miếng Zn tăng, chứng tỏ AgNO3 dư.
Zn + 2AgNO3 = Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 = Zn(NO3)2 + Cu
NaCl : x mol
KBr : y mol
100 . 0,1
nCu(NO 3 )2
0,01 mol
1.000
C%NaNO 3 3,4
C%KNO 3
3,03
->
m NaNO3
m KNO3
3,4
3,03
85x
3,4
y 0,75 x
101y 3,03
(1)
58,5x + 119y = 5,91
(2)
x 0,04
Giải hệ pt (1), (2)
y 0,03
mA = 0,04 . 143,5 + 0,03 . 188 = 11,38g
1 mol Zn -> 2 mol Ag khối lượng tăng 151g
a mol Zn
->
1 mol Zn -> 1 mol Cu khối lượng giảm
0,01 mol
->
151a – 0,01 = 1,1225
a
= 0,0075
151a
1g
0,01g
n AgNO3 bñ 0,04 + 0,03 + 0,015 = 0,085 mol
C M(AgNO3 ) 0,085.
1000
0,85M
100
Câu 4. HCl + KCN = KCl + HCN
Dung dịch đệm chứa KCN và HCN
K KCN
pH = pKA + lg
C HCN
Gọi x là thể tích dung dịch HCl 0,2M cần thêm vào 100 ml KCN 0,1M để được
dung dịch đệm có pH = 8,5
nHCl = 0,2.10-3x = 2x.10-4 mol
nKCN = 10-5 mol
Dung dịch đệm có
nHCN = 2x . 10-4 mol
V = (x + 100) (ml)
nKCN = 10 . 10-4 – 2x.10-4 = 2(5 – x).10-4 mol
0,2x
C HCN
mol/l
100 x
C KCN
* ->
0,2(5 - x)
mol/l
100 x
0,2(5 - x) 5 - x
0,13
0,2 x
x
x = 4,42 ml
Câu 5. 1/
CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
(A + R1 <=> E1 + H2O )
CH3COOH + CH3OH <=> CH3COOCH3 + H2O
(A + R2 <=> E2 + H2O )
Trong hỗn hợp lúc cân bằng
n H 2O = 0,86 mol
n E1 = x mol
n E2 = 0,86 – x mol
nA = 1 – 0,86 = 0,14 mol
n R1 = 1 – x mol
n R2 = 1 – (0,86 – x) = 0,14 + x mol
Gọi V là thể tích hỗn hợp
Theo (1)
(1)
(1)
x 0,86
.
[E1 ][H 2O]
V
V
KC
4
0,14 1 x
[A][R 1 ]
.
V
V
-> x = 0,394 mol
Hỗn hợp lúc cân bằng có:
0,394 mol
CH3COOC2H5
0,466 mol
CH3COOCH3
0,86 mol
H2O
0,14 mol
CH3COOH
0,6 mol
C2H5OH
0,534 mol
CH3OH
2/ Theo kết quả ở câu 1
CH3COOH + CH3OH <=> CH3COOCH3 + H2O
[E ][H 2O] 0,466 . 0,86
KC 2
5,35
[A][R 2 ]
0,14.0,534
Gọi y là số mol E2 có trong hỗn hợp lúc cân bằng và V là thể tích hỗn hợp
y y
2
.
y
V
V
5,35
KC
1 - y 1 y 1 y
.
V V
y
5,35 2,31
y = 0,7
1 y
Vậy khi Este hóa 1 mol metanol bằng 1 mol axetic ta được 1 hỗn hợp cân bằng gồm:
0,7 mol CH3COOH 0,7 mol H2O
0,3 mol CH3OH
0,3 mol CH3COOH
Câu 6. Gọi x = n PCl5 , y = n PCl3 Cl3 có trong 1 lít hỗn hợp lúc cân bằng ở 273 0C, 1 atm. Tổng
số mol khí trong hỗn hợp là (x + 2y) mol
PV = (x + 2y) RT
-> x + 2y =
PV
1
0,02231 mol
RT 0,0821 . 546
(1)
Số mol PCl5 ban đầu là (x + y) theo định luật bảo toàn khối lượng.
Khối lượng PCl5 ban đầu = khối lượng hỗn hợp sau phản ứng = 2,48g
-> x + y =
(1) , (2) ->
2,48
0,0119 mol
208,5
x = 0,00149
y = 0,01041
[PCl5] = [Cl2] = 0,00149 mol/l
[PCl3] = [Cl2] = 0,01041 mol/l
[PCl 3 ][Cl 2 ]
KC
0,728
[PCl 5 ]
(2)
Kp = Kc . RT = 3,26
- Xem thêm -