BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜN G ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP.HCM
----------***-- --------
BÙI PHƯỚ C Q UÃNG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI
CHÍNH CỦA CTCP CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2011 – 20 20
Chuyên ngành: Q uản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜIHƯỚN G D ẪN
KHO AHỌ C: TS. NGÔ QUAN G
HUÂN
2/163
HDKH: TS. Ngô Quang
Huân
LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN
Trước hết, tôi xin cảm ơn TS. N gô Quang Huân đã tận tâm hướng dẫn
thực hiện luận văn này.
trong
Xin trân trọng cảm ơn các Giảng viên bộ môn đã truyền đạt kiến thức
suốt chương trình học, những kiến thức đã ít nhiều được tích hợp trong luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp ở EMC, các chuyên
gia trong ngành đã góp ý trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, các dữ liệu, tài liệu khác chỉ được sử dụng như là nguồn tham khảo và
được nói rõ ở phần tài liệu tham khảo.
Trân trọng.
CHIẾN LƯỢC T ÀI CHÍNH EMC –
2011_2020
HV: Bùi Phước
Quãng
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang phụ bìa …………………………………………………………………..
Lời cam đoan…………………………………………………………………...
M ục lục…………………………………………………………………………
Danh
mục
các
ký
hiệu,
từ
viết
tắt……………………………………………… Danh mục các hình vẽ, đồ
thị………………………………………………….. Danh
mục
các
bảng…………………………………………………………….
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ……………………………………………………….
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍN H VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH……………………………….
1.1. Tổng quan về chiến lược tài chính ………………………………………...
1.1.1. K hái niệm về chiến lược tài chính……………………………………..
1.1.1.1. K hái quát về hoạt động quản trị tài chính………………………….
1.1.1.2. K hái niệm chiến lược kinh doanh………………………………….
1.1.1.3. K hái niệm quản trị chiến lược……………………………………..
1.1.1.4. K hái niệm chiến lược cấp bộ phận chức năng……………………..
1.1.1.5. K hái niệm chiến lược tài chính…………………………………….
1.1.2. H oạch định chiến lược tài chính……………………………………….
1.1.2.1. Vai trò của hoạch định tài chính…………………………………...
1.1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính…………………………………
1.1.2.3. Các loại kế hoạch tài chính………………………………………...
1.2. M ôhình tài chính các giai đoạn trong chu kỳ sống của DN…………….
1.3. Lý thuyết về cơ cấu vốn Cty……………………………………………..
1.3.1. Thuyết cân đối (Thuyết M&M )
……………………………………... 1.3.2. Thuyết đánh
đổi……………………………………………………... 1.3.3. Thuyết tín
hiệu……………………………………………………….
1.3.4. Các nhân tố quyết định cơ cấu vốn…………………………………….
1.3.5. Q uyết định về cơ cấu vốn DN …………………………………………
1.3.5.1. Phân tích khả năng không thanh toán được nợ…………………….
1.3.5.2. Phân tích lưu chuyển tiền mặt và tỷ số nợ/vốn…………………….
1.3.5.3. Các phương pháp phân tích khác…………………………………..
1.4. Lý thuyết về chính sách cổ tức…………………………………………….
1.4.1. Các lý thuyết về chính sách cổ tức…………………………………….
1.4.1.1. Lý thuyết sự độc lập của cổ tức……………………………………
1.4.1.2. Lý thuyết chú chim trong lòng bàn tay…………………………….
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức………………………….
1.4.2.1. Các hạn chế trong thanh toán cổ
tức………………………………. 1.4.2.2. Các cơ hội đầu tư
………………………………………………….
1.4.2.3. Các nguồn vốn khác……………………………………………….
1.4.2.4. Các tác động của chính sách cổ tức lên rs …………………………
1.5. M ôhình dự báo khả năng phá sản Cty…………………………………….
1.6. N hận diện rủi ro và giải pháp kiểm
soát…………………………………... 1.6.1. K hái niệm rủi
ro……………………………………………………….. 1.6.2. Rủi ro kinh
doanh……………………………………………………... 1.6.3. Rủi ro tài
chính………………………………………………………...
Tóm lược chương 1…………………………………………………………….
Chương 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜN G KINH DOANH VÀ THỰC
TRẠN G TÀI CHÍNH CỦA EMC……………………………………………
2.1. Giới thiệu tổng quát về EMC………………………………………………
2.2. Phân tích môi trường kinh doanh của EMC……………………………….
2.2.1. Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô……………………………………
2.2.1.1. Các yếu tố kinh
tế…………………………………………………. 2.2.1.2. Các yếu tố xã
hội…………………………………………………..
2.2.1.3. Các yếu tố pháp luật……………………………………………….
2.2.1.4. Các yếu tố công nghệ………………………………………………
2.2.2. Phân
tích
môi
trường
kinh
tế
vi
mô……………………………………
2.2.2.1.
K
hách
hàng………………………………………………………... 2.2.2.2. N hà
cung cấp………………………………………………………
2.2.2.3. Đ ối thủ cạnh tranh hiện hữu……………………………………….
2.2.2.4. Sản phẩm thay
thế…………………………………………………. 2.2.2.5. Đ ối thủ tiềm
ẩn…………………………………………………….
2.3. Phân
tích
thực
t rạng
sản xuất
kinh
doanh
của
EMC………………………
2.3.1.
H
oạt
động
cung
ứng…………………………………………………… 2.3.2. H oạt động sản
xuất……………………………………………………. 2.3.3. Tình hình tiêu
thụ……………………………………………………...
2.3.4. H oạt động
marketing………………………………………………….. 2.3.5. D ịch vụ
hậu mãi……………………………………………………….. 2.3.6. Cơ sở
hạ tầng………………………………………………………….. 2.3.7. N
guồn nhân lực………………………………………………………...
2.3.8. N ghiên cứu và phát
triển………………………………………………. 2.3.9. Tình hình tài
chính……………………………………………………..
2.4. Phân tích thực t rạng tài chính của EMC 2007 – 2009……………………..
2.4.1. Đ ánh giá hiệu quả hoạt động…………………………………………..
2.4.1.1. Phân tích khả năng sinh lợi………………………………………...
2.4.1.2. Phân tích suất sinh lợi trên tổng tài sản……………………………
2.4.1.3. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu…………………………...
2.4.1.4. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản………………………………...
2.4.2. Đ ánh giá chính sách tài trợ…………………………………………….
2.4.2.1. Phân tích đòn bẩy tài
chính………………………………………... 2.4.2.2. X ác định chỉ số
Z………………………………………………….. 2.4.3. Phân tích D
upont………………………………………………………
2.4.4. Đ ánh giá chính sách phân phối lợi
nhuận……………………………... 2.4.5. Phân tích dòng
tiền…………………………………….........................
2.4.5.1. Phân tích dòng tiền hoạt động……………………………………..
2.4.5.2. Phân tích dòng tiền đầu tư…………………………………………
2.4.5.3. Phân tích dòng tiền tài trợ………………………………………….
2.4.5.4. Phân tích chỉ số dòng tiền chuyên
biệt……………………………. Tóm lược chương
2…………………………………………………………….
Chương 3: HOẠCH Đ ỊN H CHIẾN LƯỢ C TÀI CHÍN H CỦA EMC GIAI
ĐOẠN 2011 – 2020……………………………………………………………
3.1. K hảo sát yếu tố tài chính ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của cổ phiếu EM C
3.1.1. G iới thiệu sơ lược về cuộc nghiên cứu………………………………...
3.1.2. Lược trích kết quả nghiên cứu…………………………………………
3.2. H oạch định chiến lược tài chính…………………………………………...
3.2.1. Cơ sở hoạch định chiến lược tài chính………………………………...
3.2.1.1. Xu hướng phát triển và mục t iêu tăng trưởng của EM C đến 2020
3.2.1.2. N hận diện tính hình tài chính của EMC trong chu kỳ sống của DN
3.2.2. H oạch định chiến lược đầu tư………………………………………….
3.2.2.1. Đ ánh giá hiệu quả tài chính các dự án đầu tư mới………………...
3.2.2.2. Lập ngân sách đầu tư giai đoạn 2011 – 2020……………………...
3.2.2.3. H oạch định các chỉ tiêu tài chính cho các dự án hiện hữu………...
3.2.3. H oạch định chiến lược tài trợ………………………………………….
3.2.3.1. X ác định điểm bàng quan EPS…………………………………….
3.2.3.2. K hảo sát chi phí sử dụng vốn……………………………………...
3.2.3.3. X ác định cấu trúc vốn mục tiêu……………………………………
3.2.4. H oạch định chính sách cổ tức………………………………………….
3.2.5.Dự phóng BCK QHQKD, BCDK T, BCLCTT giai đoạn 2011 – 2020
3.2.5.1. Dự phóng
BCĐ
KQH ĐK D…………………………………………
3.2.5.2. Dự phóng
BCĐ
KT…………………………………………………
3.2.5.3.
Dự phóng BCLCTT………………………………………………..
3.2.6. Đ ánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính hoạch định…………………..
3.2.7. Phân tích tốc độ tăng
trưởng…………………………………………... 3.2.8. Vấn đề lạm
phát………………………………………………………..
3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược tài chính………………………………
3.3.1. N hóm giải pháp về tổ chức, nhân sự…………………………………..
3.3.2. N hóm giải pháp cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản……………………
3.3.3. N hóm giải pháp kiểm soát nguồn vốn…………………………………
3.3.4. N hóm giải pháp kiểm soát rủi
ro……………………………………… 3.4. Kiến
nghị………………………………………………………………….. Tóm lược
chương 3…………………………………………………………….
KẾT LUẬN……………………………………………………………………
Tài
liệu
tham
khảo……………………………………………………………... Danh mục
các phụ lục………………………………………………………….
D AN H MỤC C ÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu, từ viết tắt
Chữ viết đầy
đủ
BCĐK T
Bảng cân đối kế t oán
BCKQ HĐK D
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CK
Cuối kỳ
CTCP
Công ty cổ phần
ĐK
Đầu kỳ
EBIT
Earning Before Interest and Tax
EM C
Công ty cổ phần Cơ Điện Thủ Đức
EVN
Tập đoàn Điện Lực Việt Nam
HTK
Hàng tồn kho
KM
Khoản mục
KPT
Khoản phải thu
M BA
Máy biến áp
MM
Modigliani và M erton Miller
NSX
Nhà sản xuất
PL
Phụ lục
SBU
Đơn vị kinh doanh chiến lược
SX
Sản xuất
TICF
Tổng dòng tiền vào
TTS
Tổng tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
VCSH
Vốn chủ sở hữu
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
8/163
HDKH: TS. Ngô Quang
Huân
D AN H MỤC C ÁC HÌNH
Số
Tên
1.1
Tiến trình lập kế hoạch và các mối quan hệ ngân sách
1.2
Quan hệ của các kế hoạch tài chính
2.1
Sơ đồ tổ chức EM C
2.2
Thị phần kinh doanh M BA nội địa – 2009
2.3
Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm EMC
Trang
D AN H MỤC C ÁC BẢN G
Số
Tên
2.1
Thống kê sản lượng EM C từ 2004 đến 2009
2.2
Thống kê doanh thu EM C từ 2004 đến 2009
3.1
Đánh giá chỉ tiêu tài chính các dự án
3.2
Doanh thu hòa vốn EPS
3.3
Biến thiên lãi vay theo tỷ lệ nợ
3.4
Biến thiên chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu theo tỷ lệ nợ
3.5
Biến thiên WACC theo D/A
3.6
Cấu trúc vốn mục tiêu
3.7
Tỷ lệ cổ tức
3.8
Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính hoạch định
3.9
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững
Trang
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Bối cảnh thực hiện đề tài
Gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam có cả thời cơ và thách thức
đan xen, việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là rất quan trọng.
Với sân chơi WTO, các trò chơi đòi hỏi trí tuệ hơn, tầm nhìn dài hạn hơn.
Ngành SX máy biến áp nội địa đang đứng trước cơ hội tăng trưởng
nhanh của nhu cầu thị trường, tuy nhiên cùng với tiến trình hội nhập kinh tế thế
giới và khu vực, áp lực cạnh tranh cũng ngày càng gia tăng. Phần thắng sẽ thuộc
về doanh nghiệp biết hoạch định mục tiêu, tận dụng thời cơ và thế mạnh để
khắc phục điểm yếu và vượt qua thử thách. N ói cách khác, để tồn tại và phát
triển trong cơ chế thị trường cần phải có chiến lược hợp lý. Đ ây cũng là điểm
yếu của hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam.
Công ty cổ phần Cơ Đ iện Thủ Đức (EM C) là doanh nghiệp thành viên
của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) hoạt động trong lĩnh vực SX và
sửa chữa M BA . H oạt động theo cơ chế thị trường từ 2008, Lãnh đạo EM C
luôn phải đưa ra những quyết định mang tính chất dài hạn, hết sức quan trọng,
quyết định vận mệnh của công ty. Một nghiên cứu trước đây đã hoạch định
“Chiến lược kinh doanh của
1
CTCP Cơ Điện Thủ Đức – Giai đoạn 2010_2020, tầm nhìn 2025”
đưa
nhưng chưa
ra được các chiến lược cấp chức năng hỗ trợ thực hiện chiến lược cấp công ty.
Với bối cảnh đó, học viên chọn đề tài “Hoạch định chiến lược tài chính của C
TC P Cơ Điện Thủ Đ ức, giai đoạn 2011 – 2020”.
Sự cần thiết của đề tài
Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường các nhà quản trị
không phải chỉ cần tạo ra lợi nhuận, mà còn phải vận dụng các quyết định tài
chính để khuếch đại lợi nhuận, đồng thời kiểm soát sức khỏe tài chính của
doanh nghiệp. Đó chính là vai trò của giám đốc tài chính thông qua hoạch định
chiến lược tài chính.
1
Tài liệu tham khảo [12]
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Mặc dù chiến lược là một lĩnh vực có tính tương đối và mang đậm tính
cách riêng của nhà quản trị cấp cao. Nhưng với cơ sở lý luận được đúc kết từ
nhiều nguồn lý thuyết đã được thực tiễn minh chứng, kết hợp với những lý luận,
phân tích logic học viên tin rằng đề tài có thể vận dụng vào quá trình hoạch
định phát triển của EMC cùng với những hiệu chỉnh phù hợp phong cách riêng
của nhà lãnh đạo.
M ục đích của đề tài
M ục đích của đề tài là hoạch định nguồn tài chính hỗ trợ thực hiện
chiến lược kinh doanh cấp công ty; tái cấu trúc tài chính, cân nhắc thực hiện một
cách hợp lý đồng thời hai mục tiêu: sử dụng đòn bẩy tài chính khuếch đại thu
nhập và kiểm soát rủi ro đòn cân nợ. Mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài
sản cổ đông thông qua thị giá cổ phiếu.
Phương pháp tiến hành
- Phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng tài chính của EMC, so
sánh các chỉ số bình quân ngành để đánh giá sức khỏe tài chính.
- Khảo sát quan điểm nhà đầu tư, sử dụng công cụ SPSS xử lý số liệu,
xác định nhân tố cốt lõi tạo nên tính hấp của cổ phiếu EMC.
- Dựa trên cở sở mục tiêu chiến lược kinh doanh cấp công ty, thẩm định
các quyết định đầu tư, hoạch định chính sách tài trợ và chính sách cổ tức có
tính đến yếu tố hấp dẫn nhà đầu tư để tối đa hóa tài sản cổ đông.
- Dự phóng các báo cáo tài chính, đánh giá các chỉ tiêu tài chính hoạch
định, phân tích tốc độ tăng trưởng hoạch định.
- Đưa ra các kiến nghị và giải pháp hỗ trợ thực hiện chiến lược tài chính.
Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài
chính. Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng tài chính của
EM C. Chương 3: H oạch định chiến lược tài chính của EM C giai đoạn 2011 –
2020.
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CH ÍNH
1.1.
TỔN G Q UAN VỀ CHIẾN LƯỢ C TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm về chiến lược tài chính
1.1.1.1
Khái quát về hoạt động quản trị tài chính
Quản trị tài chính Cty là hoạt động liên quan đến việc đầu tư, mua sắm,
tài trợ và quản lý tài sản DN nhằm đạt mục tiêu đề ra. Q uản trị tài chính liên
quan đến ba loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết
định phân phối lợi nhuận.
Quyết định đầu tư:
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: (1) tổng giá trị tài
sản và giá trị từng bộ phận tài sản cần có và (2) mối quan hệ cân đối giữa các
bộ phận tài sản trong DN . Cụ thể:
Quyết định đầu tư tài sản lưu động, bao gồm: quyết định tồn quỹ,
quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng tín dụng, quyết định đầu tư
tài chính ngắn hạn.
Quyết định đầu tư tài sản cố định, bao gồm: quyết định mua sắm
tài sản cố định mới, quyết định thay thế tài sản cố định cũ, quyết định đầu tư
dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn.
Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư
tài sản cố định, bao gồm: quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động, quyết định
điểm hòa vốn
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định tài chính Cty vì nó tạo ra giá trị cho DN.
Quyết định t ài t rợ:
Quyết định tài trợ liên quan đến việc lựa chọn loại nguồn vốn nào cung
cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay, nên
dùng vốn
ngắn hạn hay vốn dài hạn. Đồng thời, nhà quản lý còn phải quyết định làm thế
nào để huy động được các nguồn vốn đó. Một số quyết định về nguồn vốn cụ
thể:
hạn
Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn
hay sử dụng tín dụng thương mại; quyết định vay ngắn hạn ngân hàng hay
phát hành tín phiếu Cty.
Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài
hạn hay vốn cổ phần; quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái
phiếu Cty; quyết định phát hành cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi.
Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu: sử dụng đòn
bẩy tài chính.
Quyết định vay để mua hay thuê t ài sản.
Quyết định p hân chia cổ tứ c:
Trong quyết định phân chia cổ tức giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn
giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư.
Ngoài ra, giám đốc tài chính còn phải quyết định Cty nên theo đuổi một chính
sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị Cty
hay giá cổ phiếu trên thị trường hay không. [10, tr.24]
Mười tiền đề cơ sở của quản trị tài chính:
Trong quá trình ra quyết định tài chính, nhà quản trị rất dễ rơi vào ma
trận những công thức tính toán và những thủ tục cụ thể mà quên đi những logic
thúc đẩy tài chính thể hiện qua 10 tiền đề cơ sở của quản trị tài chính:
Tiền đề 1: Đ ổi rủi ro lấy thu nhập – Chúng ta không chấp nhận thêm rủi
ro trừ khi được đền bù thu nhập cao hơn.
Tiền đề 2: G iá trị thời gian của tiền tệ - Một đồng hôm nay giá trị hơn
rất nhiều so với một đồng trong tương lai.
Tiền đề 3: Tiền, chứ không phải thu nhập, là vua.
Tiền đề 4: Các dòng tiền gia tăng – chỉ theo dõi những thay đổi.
Tiền đề 5: N hững trở ngại của thị trường cạnh tranh – tại sao khó tìm
những dự án siêu thu nhập.
Tiền đề 6: Các thị trường vốn hiệu quả - thị trường chuyển động nhanh
và giá cả phản ảnh sự chính xác.
hữu
Tiền đề 7: Vấn đề đại diện – người điều hành không làm việc cho chủ sở
trừ khi họ có quyền lợi trong đó.
Tiền đề 8: Thuế ảnh hưởng tới quyết định kinh doanh.
Tiền đề 9: K hông có rủi ro nào giống rủi ro nào – một số rủi ro có thể loại
trừ bằng đa dạng hóa và một số thì không thể.
Tiền đề 10: Hành vi đạo đức đó là làm điều tốt, và rắc rối đạo đức luôn
xuất hiện trong tài chính.
Sử dụng những tiền đề này cho thấy việc ra quyết định tài chính gắn chặt
với lý thuyết tài chính hiện đại và hiện trạng các điều kiện kinh tế. [9, tr.26]
1.1.1.2
Khái niệm chiến lược kinh doanh
Có rất nhiều định nghĩa về chiến lược, mỗi định nghĩa có ít nhiều khác
nhau tùy thuộc vào quan niệm của mỗi tác giả. Năm 1962 chiến lược được
Chandler định nghĩa như là “việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài
hạn của DN và việc
áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần
2
thiết để thực hiện các mục tiêu này” .
Chandler là một trong những người đầu tiên khởi xướng lý thuyết quản trị
chiến lược. Cho đến những năm 1980, khi mà môn học quản trị chiến lược trở
nên chín muồi, Q uinn đã đưa ra định nghĩa có tính khái quát hơn: “Chiến lược là
mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và
chuỗi hành
3
động vào một tổng thể được cố kết m ột cách chặt chẽ” .
Sau đó, Johnson và Scholes định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện môi
trường có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và
phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm đạt lợi thế cạnh tranh cho tổ chức
thông
- Xem thêm -