Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 10 Hóa học 10 từ a z _ đầy đủ lý thuyết và bài tập học cả năm...

Tài liệu Hóa học 10 từ a z _ đầy đủ lý thuyết và bài tập học cả năm

.PDF
234
414
133

Mô tả:

Hóa học 10 từ a z _ đầy đủ lý thuyết và bài tập học cả năm
HÓA HỌC 10 – HỌC CẢ NĂM CHUYÊN ĐỀ 1. NGUYÊN TỬ TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Thành phần nguyên tử 1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Electron có điện tích: qe = –1,602.10–19 C = 1–. Khối lượng electron là me = 9,1095.10–31 kg. 2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron. Proton có điện tích: qp = +1,602.10–19 C = 1+. Khối lượng proton là mp = 1,6726.10–27 kg. Nơtron không có điện tích và có khối lượng: mn = 1,6748.10–27 kg. Kết luận: Nguyên tử trung hòa về điện, tổng số proton bằng tổng số electron. Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton hoặc nơtron. II. Điện tích và số khối hạt nhân 1. Điện tích hạt nhân Nguyên tử có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron. 2. Số khối hạt nhân A = Z + N @ M 3. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân. Kí hiệu: A ZX . Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử. III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình 1. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron. Thí dụ: Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị: 12 6C , 13 6C , 14 6C 2. Nguyên tử khối trung bình: Gọi A là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A1, A2 ... là nguyên tử khối của các đồng vị có % số nguyên tử lần lượt là a%, b%... Ta có: A = a.A1 + b.A 2 + .... 100 IV. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo một quỹ đạo nào. Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được gọi là obitan nguyên tử. Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình phức tạp. Bµi tËp hãa häc líp 10 -1- V. Lớp và phân lớp Các electron trong nguyên tử được sắp xếp thành lớp và phân lớp. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Thứ tự và kí hiệu lớp được đánh số từ n = 1 và bắt đầu bằng chữ cái K. Có 4 loại phân lớp được kí hiệu là: s, p, d, f. Số phân lớp trong một lớp bằng số thứ tự của lớp. Số obitan có trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5 và 7. Mỗi obitan chứa tối đa 2 electron. VI. Cấu hình electron trong nguyên tử 1. Mức năng lượng Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ... Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc: Nguyên lí Pau–li, nguyên lí vững bền, quy tắc Hun. 2. Cấu hình electron Sự phân bố các electron vào obitan trong nguyên tử tuân theo các quy tắc và nguyên lí: Nguyên lí Pauli: Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau. Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau. Thí dụ: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26) Sắp xếp theo mức năng lượng cho đủ số electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Viết lại cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Bµi tËp hãa häc líp 10 -2- BÀI TẬP LUYỆN TẬP PHẦN 1. BÀI TẬP TỰ LUẬN DẠNG 0: LÀM QUEN VỀ CÁC KHÁI NIỆM Bài 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 2. Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon 12C nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon 12C làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 3. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau đây a) 73 Li, 23 39 40 234 11 Na, 19 K, 19 Ca, 90Th b) 21 H, 24 He, 12 16 32 56 6 C, 8 O, 15 P, 26 Fe. Hoàn thành bằng bảng sau Đồng vị Số đơn vị điện tích hạt nhân Số P Số N Số E 7 3 Li 3 3 4 3 Bµi tËp hãa häc líp 10 -3- Đồng vị Số đơn vị điện tích hạt nhân Số P Số N Số E Bài 4. Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ DẠNG 1 : TOÁN VỀ ĐỒNG VỊ NGUYÊN TỬ Bài 5. Các nguyên tử A, B, C, D, E có số proton và số nơtron lần lượt như sau: A: 28 proton và 31 nơtron. B: 18 proton và 22 nơtron. C: 28 proton và 34 nơtron. D: 29 proton và 30 nơtron. E: 26 proton và 30 nơtron. Hỏi những nguyên tử nào là những đồng vị của cùng một nguyên tố và nguyên tố đó là nguyên tố gì? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Bài 6. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 35 37 17 Cl (75,53%), 17 Cl (24,47%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho. c) Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên. Bµi tËp hãa häc líp 10 -4- Hướng dẫn: Để tìm ra nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố ta áp dụng công thức : A = A 1 .x1 + A2 .x 2 + A3 .x3 100 trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là % số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 hoặc A= A1 .x1 + A2 .x2 + A3 .x3 x1 + x2 + x 3 trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 7. Ngtố X có 2 đồng vị , tỉ lệ số ngtử của đồng vị 1, đồng vị 2 là 31 : 19. Đồng vị 1 có 51p, 70n và đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm ngtử khối trung bình của X ? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 8. Clo coù hai ñoàng vò laø Cl ; 1737Cl . Tæ leä soá nguyeân töû cuûa hai ñoàng vò naøy laø 3 : 1. Tính 35 17 nguyeân töû löôïng trung bình cuûa Clo. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bµi tËp hãa häc líp 10 -5- Bài 9. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 63 29 Cu và 65 29 Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 63 29 Cu tồn tại trong tự nhiên. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 10. Biết rằng nguyên tố Agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối A của đồng vị thứ ba, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 11. Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng 24Mg, 25Mg, 26Mg với thành phần phần trăm trong tự nhiên lần lượt là 78,6%; 10,1%; 11,3%. a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg. b. Giả sử trong một lượng Mg có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bµi tËp hãa häc líp 10 -6- DẠNG 3. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ ION Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Quy ước cách viết cấu hình e nguyên tử: - số thứ tự lớp e được viết bằng các chứ số (1, 2, 3…..) - phân lớp được ký hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f). - số e dược ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệucủa phân lớp ( s2, p2……..). Cách viết cấu hình electron nguyên tử: - Xác đinh số electron của nguyên tử. - Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử. Theo sơ đồ các mức năng lựơng sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ... Bài 12. Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... b) 2 nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... d) 2 nguyên tố có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Bài 13. Viết cấu hình eletron đầy đủ cho các nguyên có lớp electron ngoài cùng là a. 2s1. b. 2s² 2p³. c. 2s² 2p6. d. 3s² 3p³. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Bµi tËp hãa häc líp 10 -7- Bài 14. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 20, Z = 21, Z = 22, Z = 24, Z = 29 và xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử. Chú ý: Khi viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố thì phải lưu ý 2 TH giả bảo hòa sau: TH1 : Trường hợp bán bảo hòa: Như cấu hinh electron của nguyên tử Cr (Z = 24) Khi viết mà electron cuối cung điền vào AOd như sau: (n-1)d4 ns2 thì 1 electron ở phân lớp ns nhảy sang phân lớp (n-1)d để đạt cấu hình bền vững hơn nên phai viết lai cấu hinh đúng của các nguyên tử nguyên tố này ở dạng (n-1)d5 ns1 thì mới đúng với thực tế. TH2 : Trường hợp vội bảo hòa: Như cấu hinh electron của nguyên tử Cu (Z = 29). Khi viết mà electron cuối cung điền vào AOd như sau: (n-1)d9 ns2 thì 1 electron ở phân lớp ns nhảy sang phân lớp (n-1)d để đạt cấu hình bền vững hơn nên phai viết lai cấu hinh đúng của các nguyên tử nguyên tố này ở dạng (n-1)d10 ns1 thì mới đúng với thực tế. Làm bài bằng cách hoàn thành bảng sau: Z Cấu hình electron Sự phân bố electron phân lớp ngoài cùng Số e độc thân 20 21 22 24 29 Bài 16. Hãy viết cấu hình electron các nguyên tử sau và cho biết số lớp, số electron lớp ngoài cùng, số electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O. Làm bài bằng cách hoàn thành bảng sau : Nguyên tử Z Cấu hình electron Số lớp Số electron...........ngoài cùng Lớp Phân lớp H Li Na K Bµi tËp hãa häc líp 10 -8- Ca Mg C Si O Bài 17. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Bài 18. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Xác định cấu hình electron của X. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Bài 19. Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe. Viết cấu hình electron của các ion Fe2+ và Fe3+. Hướng dẫn • Viết cấu hình electron của nguyên tử R. • Bớt dần từ 1, 2, ……. n electron trong cấu hình electron của R theo thứ tự từ ngoài vào ( từ phải sang trái theo thứ tự sắp xếp trong cấu hình nguyên tử R theo quy tắc hết lớp ngoài rồi mới vào đến lớp trong. Bµi tËp hãa häc líp 10 -9- Chú ý: Đối với nguyên tứ nguyên tố R có cấu hình 2 phân lớp ngoài là (n-1)da ns2 thì khi viết cấu hinh cho ion R ta củng bớt lần lượt 1, 2, ……. n electron từ phân lớp ns2 trước đến hết rồi mới bớt electron ở phân lớp (n-1)da. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 20. Viết cấu hình electron của ion K+, Cr3+, Cr2+, Pb2+ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 21. Viết cấu hình electron của ion F– (Z = 9) và Cl– (Z = 17) và cho biết các ion đó có đặc điểm gì? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bµi tËp hãa häc líp 10 -10- DẠNG 3. BÀI TOÁN HẠT Bài toán hạt là những bài toán có liên quan đến thành phần các loại hạt cơ bản của nguyên tử, ion hay thậm chí là một phân tử gồm nhiều nguyên tử. Để làm được những bài toán thuộc dạng này ta cần năm vững một số điểm cơ bản sau đây +, Nguyên tử cấu thành từ 3 loại hạt cơ bản proton, notron, electron nên khi đề bài đưa ra dữ kiện “tổng số ba loại hạt cơ bản” hay “tổng số p, n, e” thì ta hiểu hai cách nói trên là như nhau +, Cần phân biệt rõ những dữ kiện kiểu - Số hạt mang điện tích âm: số e - Số hạt mang điện tích dương: số p - Số hạt mang điện: số p + số e - Số hạt không mang điện: số n Nhìn chung cách trình bày cho các bài toán dạng này là Gọi số proton = số electron trong nguyên tử (hợp chất) là Z số notron trong nguyên tử (hợp chất) là N Sau đó từ các dữ kiện đề bài cho ta có thể lập ra các phương trình từ đó tìm ra Z và N Ví dụ: Tổng số hạt mang điện là ........ ta có phương trình 2Z + N = ....... Tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện 2Z – N = ....... Tổng số hạt mang điện tích trái dấu 2Z = ............ Số hạt mang điện dương lớn hơn số hạt không mang điện Z – N = ....... v.v..... Bài 22. Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số khối của nguyên tử. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bµi tËp hãa häc líp 10 -11- Bài 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại và viết cấu hình electron của nguyên tử. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 24. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân tử của Y biết rằng ZO = 8 ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 25. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định R và viết cấu hình electron của R ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bµi tËp hãa häc líp 10 -12- Bài 26. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản 21 hạt. Xác định và viết cấu hình electron nguyên tử của X ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Bài 27. Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản 13 hạt. Xác định và viết cấu hình electron nguyên tử của Y ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. electron và proton Câu 2: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electron C. Số khối A và số nơtron D. Số khối A và điện tích hạt nhân Câu 3: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử: A. Có cùng số khối A B. Có cùng số proton C. Có cùng số nơtron D. Có cùng số proton và số nơtron Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai ? A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N). Bµi tËp hãa häc líp 10 -13- D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Câu 6: Mệnh đề nào sau đây không đúng ? (1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố. (2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. (3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. (4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron. A. 3 và 4 B. 1 và 3 C. 4 D. 3 Câu 7: Chọn câu phát biểu sai : 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân 2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4. Số prôton =điện tích hạt nhân 5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron A. 2,4,5 B. 2,3 Câu 8: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là C. 3,4 24 12 Mg , 25 12 Mg , 26 12 D. 2,3,4 Mg . Phát biểu nào sau đây là sai ? A.Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14 B.Đây là 3 đồng vị. C.Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D.Hạt nhân của mỗi ngtử đều có 12 proton. Câu 9: Chọn câu phát biểu sai: A. Số khối bằng tổng số hạt p và n B. Tổng số p và số e được gọi là số khối C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân D. Số p bằng số e Câu 10: Nguyên tử 27 13 Al có : A. 13p, 13e, 14n. Bµi tËp hãa häc líp 10 B. 13p, 14e, 14n. -14- C. 13p, 14e, 13n. D. 14p, 14e, 13n. Câu 11: Nguyên tử canxi có kí hiệu là 40 20 Ca . Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nguyên tử Ca có 2electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. D. Tổng hạt cơ bản của canxi là 40. Câu 12: Cặp phát biểu nào sau đây là đúng: 1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%). 2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt. 3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau. 4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau. 5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau. A. 1,3,5. B. 3,2,4. C. 3,5, 4. D.1,2,5. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là : A. 27 B. 26 C. 28 D. 23 Câu 14: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là A. 38 19 K B. 39 19 K C. 39 20 K D. 38 20 K Câu 15: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là A. 119 B. 113 C. 112 D. 108 Câu 16: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là A. 57 B. 56 C. 55 D. 65 Câu 17: Ngtử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. 1/ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là : A. 10 B. 11 C. 12 D.15 C. 25 D. 27 2/ Số khối A của hạt nhân là : A . 23 B. 24 Bµi tËp hãa häc líp 10 -15- Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.Điện tích hạt nhân của X là: A. 18 B. 17 C. 15 D. 16 Câu 19: Nguyªn tö nguyªn tè X ®­îc cÊu t¹o bëi 36 h¹t, trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn gÊp ®«i sè h¹t kh«ng mang ®iÖn. §iÖn tÝch h¹t nh©n cña X lµ: A. 10 B. 12 C. 15 D. 18 Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p,n,e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là: A. 122 B. 96 C. 85 D. 74 Câu 21: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là A. 17 B. 18 C. 34 D. 52 Câu 22: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 16 8 B. X 19 9 X C. 10 9 X D. 18 9 X Câu 23: Tæng sè h¹t proton, n¬tron, electron trong nguyªn tö cña mét nguyªn tè lµ 13. Sè khèi cña nguyªn tö lµ: A. 8 B. 10 C. 11 D. TÊt c¶ sai Câu 24: Tổng số hạt mang điện trong ion AB43- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là: A. 16 và 7 B. 7 và 16 C. 15 và 8 D. 8 và 15 Câu 25: Trong phân tử M2X có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. CTPT của M2X là: A. K2O B. Rb2O C. Na2O D. Li2O Câu 26: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là: A. 12 B. 20 C. 26 D. 9 Câu 27: §Þnh nghÜa vÒ ®ång vÞ nµo sau ®©y ®óng: A. §ång vÞ lµ tËp hîp c¸c nguyªn tö cã cïng sè n¬tron, kh¸c nhau sè pr«ton. B. §ång vÞ lµ tËp hîp c¸c nguyªn tè cã cïng sè n¬tron, kh¸c nhau sè pr«ton C. §ång vÞ lµ tËp hîp c¸c nguyªn tö cã cïng sè pr«ton, kh¸c nhau sè n¬tron Bµi tËp hãa häc líp 10 -16- D. §ång vÞ lµ tËp hîp c¸c nguyªn tè cã cïng sè proton, kh¸c nhau sè n¬tron Câu 28: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học: A. 6A 14 ; 7B 15 B. Câu 29: Oxi có 3 đồng vị 16 8 O, 17 8 A. 3 O, 8C 18 8 16 ; 8D 17; 8E 18 C. 26G 56 ; 27F 56 D. 10H20 ; 11I 22 O số kiếu phân tử O2 có thể tạo thành là: B. 4 C. 5 D. 6 Câu 30: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên: A. 3 B. 16 C. 18 Câu 31: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là D. 9 14 7 N (99,63%) và 15 7 N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là A. 14,7 B. 14,0 C. 14,4 D. 13,7 Câu 32: Moät nguyeân töû coù Z laø 14 thì nguyeân töû ñoù coù ñaëc ñieåm sau: A. Soá obitan coøn troáng trong lôùp voû laø 1. C. Soá obitan troáng laø 6. B. Soá electron ñoäc thaân laø 2. D. A, B ñeàu ñuùng. Câu 33: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị A. 70% và 30% 63 29 Cu , 65 29 63 29 Cu và 65 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của Cu là Cu lần lượt là B. 27% và 73% C. 73% và 27% D. 64%và 36 % Câu 34: Khèi l­îng nguyªn tö trung b×nh cña Br«m lµ 79,91. Br«m cã hai ®ång vÞ, trong ®ã ®ång vÞ 79 35Br chiÕm 54,5%. Khèi l­îng nguyªn tö cña ®ång vÞ thø hai sÏ lµ: A. 77 B. 78 C. 80 D. 81 Câu 35: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2% Câu 36: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng ? A. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e. B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e. C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e. Bµi tËp hãa häc líp 10 -17- D. Lớp L (lớp thứ 2) của Al có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của Al có 3e. Câu 38: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố có số hiệu bằng 7 có mấy electron độc thân ? A. 3 B. 5 C. 2 D. 1 Câu 39: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự : A. d < s < p. B. p < s < d. C. s < p < d. D. s < d < p. Câu 40: Các nguyên tử có Z £ 20, thoả mãn điều kiện có 2e độc thân lớp ngoài cùng là A. Ca, Mg, Na, K B. Ca, Mg, C, Si C. C, Si, O, S D. O, S, Cl, F Câu 41: Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d7. Tổng số electron của nguyên tử M là: A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 Câu 42: Electron cuối cùng một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Số electron hóa trị của M là A. 3 B. 2 C. 5 D.4 Câu 43: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây? A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17) Câu 44: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây? A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f. Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br. Câu 46: Nguyªn tö nguyªn tè X cã e cuèi cïng ®iÒn vµo ph©n líp 3p1. Nguyªn tö nguyªn tè Y cã e cuèi cïng ®iÒn vµo ph©n líp 3p3. Sè proton cña X, Y lÇn l­ît lµ: A. 13 vµ 15 B. 12 vµ 14 C. 13 vµ 14 D. 12 vµ 15 Câu 47: Electron cuèi cïng cña nguyªn tö nguyªn tè X ph©n bè vµo ph©n líp 3d6. X lµ A. Zn B. Fe C. Ni D. S Câu 48: Một nguyên tử X có 3 lớp. Ở trạng thái cơ bản, số electron tối đa trong lớp M là: A. 2 B. 8 Bµi tËp hãa häc líp 10 C. 18 D. 32 -18- CHUYÊN ĐỀ 2. BẢNG TUẦN HOÀN – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN TÓM TẮT LÝ THUYẾT I/ Nguyeân taéc saép xeáp caùc ngtoá trong BTH : 3 nguyeân taéc • Theo chieàu ñieän tích haït nhaân taêng daàn • Nguyeân töû coù cuøng soá lôùp e xeáp thaønh 1 haøng ( chu kyø) • Nguyeân töû coù cuøng soá e hoaù trò xeáp thaønh 1 coät ( nhoùm ) ® Baûng tuaàn hoaøn coù 7 chu kì ( 3 chu kì nhoû; 4 chu kì lôùn) ; 8 nhoùm , 18 coät goàm 8 nhoùm A; 8 nhoùm B (10 coät). II/ Caáu taïo baûng tuaàn hoaøn: 1.Chu kì: laø daõy caùc ngtoá maø ngtöû cuûa chuùng coù cuøng soá lôùp e, ñöôïc xeáp theo chieàu ñieän tích haït nhaân taêng daàn. • Soá thöù töï chu kì öùng vôùi soá lôùp e • Chu kì 1 chæ coù 2 nguyeân toá ( H vaø He) • Chu kì 7 chöa ñaày ñuû • Caùc chu kì coøn laïi; ;moãi chu kì ñeàu baét ñaàu baèng 1 kim loaïi kieàm, chaám döùt baèng 1 khí trô (khí hieám) • Soá e lôùp ngoaøi cuøng taêng daàn töø 1 ñeán 8 2.Nhoùm vaø khoái - Nhoùm ngtoá laø taäp hôïp caùc ngtoá maø ngtöû coù caáu hình e töông töï nhau, do ñoù coù tính chaát hoùa hoïc gaàn gioáng nhau vaø ñöôïc xeáp thaønh 1 coät. - Ngtöû caùc ngtoá trong cuøng 1 nhoùm coù soá electron hoaù trò baèng nhau vaø baèng soá thöù töï cuûa nhoùm. • Soá ehoùa trò = soá engoaøi cuøng + soá eôû phaân lôùp saùt ngoaøi cuøng chöa baõo hoøa. • Nhoùm A laø ngtoá s, p. Nhoùm B laø ngtoá d, f. • Soá thöù töï nhoùm A = soá e ngoaøi cuøng. • Soá thöù töï nhoùm B = e hoùa trò Bµi tËp hãa häc líp 10 -19- Coù 18 coät ñöôïc chia thaønh 8 nhoùm A vaø 8 nhoùm B; moãi nhoùm laø 1 coät rieâng nhoùm VIIIB • coù 3 coät - Khoái: • Khoái caùc nguyeân toá s ( nhoùm IA ; IIA) • Khoái caùc nguyeân toá p ( nhoùm IIIA ñeán VIIIA) • Khoái caùc nguyeân toá d vaø khoái caùc nguyeân toá f Nhoùm I II III Oxyt cao nhaát R2 O RO R2 O3 Hôïp chaát khí vôùi H Hôïp chaát raén IV V VI VII RO2 R2 O5 RO3 R2 O7 RH4 RH3 RH2 RH VIII Hoaù trò cao nhaát vôùi oxi + hoaù trò soá hidro( cuûa phi kim) =8 III. Söï bieán ñoåi tuaàn hoaøn tính chaát cuûa caùc nguyeân toá 1. Tính kim loaïi, phi kim • Tính kim loaïi cuûa nguyeân toá laø khaû naêng nhöôøng electron cuûa nguyeân töû nguyeân toá ñeå trôû thaønh ion döông • Tính phi kim laø khaû naêng thu electron cuûa nguyeân töû cuûa nguyeân toá ñeå trôû thaønh ion aâm. 2. Baùn kính coäng hoaù trò, baùn kính ion. a. Baùn kính coäng hoaù trò • Baùn kính coäng hoaù trò cuûa moät nguyeân toá baèng ½ khoaûng caùch giöõa haït nhaân 2 nguyeân töû cuûa moät nguyeân toá taïo neân lieân keát coäng hoaù trò 0 0 Vd: H – H d = 0,74 A ; rH = 0,37 A 0 0 Cl – Cl d = 1,998 A ; rCl = 0,99 A b.Baùn kính ion: • Söï taùch bôûi electron ra khoûi nguyeân töû ñeå trôû thaønh ion döông keøm theo söï giaûm baùn kính • Söï thu theâm electron vaøo nguyeân töû ñeå trôû thaønh ion aâm luoân theo söï taêng baùn kính 0 0 Vd: rNa = 1,86 A ; rNa = 1,16 A + 0 0 RCl= 0,99 A ; rCl = 1, 67 A - Bµi tËp hãa häc líp 10 -20-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan