Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ t...

Tài liệu Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông trong dạy học chủ đề “tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” hóa học 10 – cơ bản

.PDF
120
211
71

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC ----------------------------- NGUYỄN THỊ LINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC” HÓA HỌC 10 - CƠ BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học HÀ NỘI - 2018 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC ----------------------------- NGUYỄN THỊ LINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC” HÓA HỌC 10 - CƠ BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. NGUYỄN THỊ MỸ HÒA HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo và cán bộ của trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 cùng các thầy cô tổ bộ môn phƣơng pháp nói riêng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài này. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hòa đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh trƣờng THPT Nguyễn Huệ và trƣờng THPT Ngô Gia Tự đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện trong quá trình thực nghiệm để tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận. Hà Nội, tháng 5 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Linh DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN CNTT Công nghệ thông tin ĐGNL Đánh giá năng lực GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS Học sinh PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học PƢ Phản ứng TDTT Thể dục thể thao TH Trung học THCS Trung học cơ sở ThN Thí nghiệm THPT Trung học phổ thông VD Ví dụ VĐ Vấn đề MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 2 6. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 8. Đóng góp mới của đề tài................................................................................... 3 9. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................... 3 NỘI DUNG ............................................................................................................. 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................................ 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 5 1.2. Năng lực ........................................................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 6 1.2.2. Các năng lực cần được hình thành và phát triển cho học sinh................. 6 1.2.3. Các năng lực đặc thù của môn Hóa học trong trường THPT ................. 10 1.3. Năng lực giải quyết vấn đề .......................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề.................................................... 15 1.3.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề ...................................................... 16 1.4. Xây dựng chủ đề và tổ chức dạy học theo chủ đề ........................................ 20 1.4.1. Khái niệm về chủ đề .............................................................................. 20 1.4.2. Thế nào là dạy học theo chủ đề? .......................................................... 20 1.4.3. Nguyên tắc xây dựng chủ đề ................................................................. 20 1.4.4. Quy trình xây dựng chủ đề .................................................................... 22 1.4.5. Tổ chức dạy học theo chủ đề ................................................................. 23 1.4.6. Những lưu ý khi soạn giáo án dạy học theo chủ đề ................................ 25 1.5. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh .................................................................................. 26 1.5.1. Phương pháp đàm thoại phát hiện ......................................................... 26 1.5.2. Phương pháp trực quan ......................................................................... 28 1.5.3. Phương pháp “Bàn tay nặn bột” ........................................................... 31 1.5.4. Phương pháp dạy học hợp tác ............................................................... 34 1.6. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học hóa học. .. 37 1.6.1. Mô tả hành vi của năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học hóa học.... 37 1.6.2. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS trong dạy học hóa học .............................................................................................. 39 1.7. Thực trạng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT hiện nay ................ 41 1.7.1. Mục đích điều tra thực trạng ................................................................. 41 1.7.2. Đối tượng và địa bàn điều tra ............................................................... 41 1.7.3. Nội dung và phương pháp điều tra ........................................................ 42 1.7.4. Kết quả điều tra .................................................................................... 42 1.7.5. Nhận xét về kết quả điều tra thực trạng năng lực GQVĐ ở trường THPT hiện nay ................................................................................................ 48 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 49 CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC” - HÓA HỌC 10 - CƠ BẢN .......................................................................... 50 2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung chƣơng “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” – Hóa học 10 – Cơ bản................................................................ 50 2.2. Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” – Hóa học 10 – Cơ bản................................................................ 55 2.2.1. Phương pháp dạy học............................................................................ 55 2.2.2. Thiết kế minh họa tiến trình dạy học chủ đề .......................................... 58 2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy học theo chủ đề. ........... 77 2.3.1. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ........................................ 77 2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề .................... 77 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 79 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 80 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 80 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 80 3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 80 3.4. Địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm ............................................................... 81 3.4.1. Địa bàn thực nghiệm sư phạm ............................................................... 81 3.4.2. Đối tượng .............................................................................................. 81 3.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 82 3.6. Kết quả và phân tích dữ liệu thực nghiệm sƣ phạm ...................................... 84 3.6.1. Kết quả từ thực nghiệm sư phạm thông qua quan sát ............................ 84 3.6.2. Xử lý dữ liệu qua kết quả bài kiểm tra ................................................... 89 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 96 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 98 PHỤ LỤC............................................................................................................ 100 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng mô tả mục tiêu của các năng lực ..................................................... 8 Bảng 1.2: Bảng mô tả những năng lực chuyên biệt của môn hóa học ..................... 11 Bảng 1.3: Cấu trúc các thành tố năng lực GQVĐ của Polya, PISA, Úc, ATC21S ............................................................................................... 16 Bảng 1.4: Mô tả hành vi GQVĐ trong dạy học hóa học. ........................................ 38 Bảng 1.5: Thống kê thông tin về trình độ và số năm kinh nghiệm của GV tham gia lấy ý kiến ........................................................................................ 41 Bảng 2.1. Mức độ nhận thức của HS cần đạt trong chủ đề "Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” ................................................................................ 53 Bảng 3.1: Công thức tính các giá trị trong phần mềm Excel .................................. 83 Bảng 3.2: Công thức tính giá trị p .......................................................................... 83 Bảng 3.3: Công thức tính giá trị SMD ................................................................... 84 Bảng 3.4: Kết quả cụ thể từ bảng kiểm quan sát GV ở lớp thực nghiệm về sự phát triển năng lực GQVĐ vào thực tiễn của học sinh .......................... 85 Bảng 3.5: Kết quả thăm dò thái độ của HS trƣờng THPT Nguyễn Huệ .................. 87 Bảng 3.6: Kết quả thăm dò thái độ của HS trƣờng THPT Ngô Gia Tự ................... 88 Bảng 3.7: Bảng tần số kết quả điểm bài kiểm tra trƣờng THPT Nguyễn Huệ ......... 89 Bảng 3.8: Bảng tần số kết quả điểm bài kiểm tra trƣờng THPT Ngô Gia Tự .......... 89 Bảng 3.9: Bảng phân phối tần suất và tần suất lũy tích của điểm bài kiểm tra trƣờng THPT Nguyễn Huệ ................................................................... 90 Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất và tần suất lũy tích của điểm bài kiểm tra trƣờng THPT Ngô Gia Tự .................................................................... 91 Bảng 3.11: Bảng phân loại HS theo kết quả điểm trƣờng THPT Nguyễn Huệ ....... 92 Bảng 3.12: Các tham số đặc trƣng của trƣờng THPT Nguyễn Huệ ........................ 92 Bảng 3.13: Bảng phân loại HS theo kết quả điểm trƣờng THPT Ngô Gia Tự......... 92 Bảng 3.14: Các tham số đặc trƣng của trƣờng THPT Ngô Gia Tự ......................... 93 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng trình hóa học 10 - CB. ......................... 55 Hình 3.1: Đồ thị đƣờng tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra trƣờng THPT Nguyễn Huệ ......................................................................................... 90 Hình 3.2: Đồ thị đƣờng tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra trƣờng THPT Ngô Gia Tự .................................................................................................. 91 Hình 3.3: Biểu đồ phân loại HS theo nhóm điểm trƣờng THPT Nguyễn Huệ ........ 92 Hình 3.4: Biểu đồ phân loại HS theo nhóm điểm trƣờng THPT Ngô Gia Tự ......... 93 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong cuộc sống hay trong học tập, học sinh luôn gặp những tình huống có vấn đề cần phải giải quyết, vì vậy cần phải tập dƣợt cho học sinh biết phát hiện và giải quyết những vấn đề gặp phải. Theo Vũ Đăng Hoạt, Hà Thị Đức (1994), Lí luận dạy học hiện đại, năng lực đầu tiên trong bốn năng lực cơ bản mà “mẫu ngƣời” tƣơng lai cần có chính là “năng lực giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, khoa học công nghệ,…”. Hóa học là một trong những môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, trong đó có phát triển những năng lực cần thiết cho học sinh, giúp học sinh có khả năng làm việc độc lập, chủ động, sáng tạo trong thực tiễn. Đó chính là cơ sở để GV có thể tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho HS trung học phổ thông hiện nay. Trong chƣơng trình hóa học THPT, kiến thức chƣơng “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” có nội dung rất thiết thực, gần gũi với thực tế và đƣợc ứng dụng nhiều trong đời sống cũng nhƣ trong sản xuất. Là chủ đề kiến thức cơ sở về mặt nhiệt, động học của phản ứng, giúp HS hiểu đƣợc cơ sở các phản ứng hóa học cũng nhƣ các tác động làm thay đổi phản ứng theo nhu cầu của con ngƣời. Nhƣng bên cạnh đó các nội dung khái niệm, định nghĩa trong chủ đề cũng rất khó hiểu, trừu tƣợng đối với học sinh. Đóng vai trò là một kiến thức mới mẻ nhƣng mang ý nghĩa lớn trong thực tiễn, vì vậy việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” mang tính cấp thiết, cần đƣợc quan tâm nghiên cứu. Từ các lí do trên, tôi chọn đề tài: “Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông trong dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” – Hóa học 10 – Cơ bản” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất cách vận dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và tiến hành đánh giá năng lực này nhằm nâng cao chất lƣợng học tập. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông. - Đối tƣợng nghiên cứu: Phƣơng pháp dạy học chủ đề: “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” nhằm hình thành và phát triển năng lực GQVĐ cho HS. 4. Phạm vi nghiên cứu - Chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học”. - Một số PPDH tích cực nhằm phát triển năng lực GQVĐ: phƣơng pháp đàm thoại phát hiện, phƣơng pháp dạy học hợp tác, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp bàn tay nặn bột. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đề ra nhƣ sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài, gồm: + Nghiên cứu về năng lực, năng lực GQVĐ. + Phƣơng pháp dạy học tích cực và một số phƣơng pháp dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học Hóa học. - Điều tra thực trạng phát triển năng lực GQVĐ và việc vận dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS THPT hiện nay. - Phân tích nội dung, mục tiêu chủ đề “Tốc độ phản ứng - cân bằng hóa học” từ đó đề xuất cách vận dụng một số phƣơng pháp tích cực và thiết kế hoạt động dạy học cho chủ đề chƣơng nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho HS. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra tính khả thi, tính đúng đắn của giả thuyết khoa học. 2 6. Giả thuyết khoa học Trong quá trình dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học”, nếu GV vận dụng linh hoạt một số PPDH tích cực thì sẽ giúp cho HS lĩnh hội kiến thức một cách tích cực và phát triển năng lực GQVĐ cho HS. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra đạt đƣợc mục đích nghiên cứu của đề tài chúng tôi sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa để tổng quan cơ sở lí luận về năng lực, năng lực GQVĐ, đánh giá năng lực, PPDH tích cực và cách vận dụng trong dạy học hóa học. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Sử dụng phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn để điều tra thực trạng phát triển, đánh giá năng lực GQVĐ và việc vận dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho HS THPT hiện nay. + Sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm để vận dụng các nội dung nghiên cứu vào thực tiễn dạy học để kiểm tra tính khả thi, tính đúng đắn của giả thuyết khoa học. - Phương pháp toán học: Sử dụng toán học thống kê để xử lí kết quả khảo sát thực trạng và thực nghiệm sƣ phạm (TNSP). 8. Đóng góp mới của đề tài - Xây dựng bảng mô tả các biểu hiện cụ thể, tiêu chí hành vi cụ thể của năng lực GQVĐ trong Hóa học. - Đề xuất cách vận dụng một số PPDH tích cực và thiết kế hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực GQVĐ trong dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học”. 9. Cấu trúc khóa luận Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông. 3 Chƣơng 2: Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” – Hóa học 10 – Cơ bản. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 4 NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trên thế giới có rất nhiều nhà nghiên cứu lí luận dạy học nhƣ Xcatlin, Machiuskin, Lecne… đã quan tâm đến năng lực GQVĐ hay chính là “dạy học nêu vấn đề”. Thuật ngữ này xuất phát từ từ “Ơrixtic” hay còn gọi là phƣơng pháp phát kiến, tìm tòi, có tên khác là dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Ở Việt Nam hiện nay đã có một số khóa luận, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ nghiên cứu về năng lực GQVĐ và phát triển năng lực GQVĐ cho HS nhƣ: - Nguyễn Anh Tuấn (2004), Luận án tiến sĩ: Bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh THCS trong dạy học khái niệm Toán học (thể hiện qua một số khái niệm Đại số ở THCS), Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội. - Trần Thị Chuyền (2010), Luận văn thạc sĩ: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học giải phương trình vô tỉ ở trường THPT, trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội. - Hoàng Thị Thùy Dƣơng (2011), Luận văn thạc sĩ: Sử dụng PPDH nêu và GQVĐ nhằm phát huy tính tích cực chủ động của HS thông qua dạy học Hóa học hữu cơ lớp 11 chương trình nâng cao trung học phổ thông, Trƣờng Đại học Giáo dục. - Đào Thị Hồng Thi (2014), Luận văn thạc sĩ: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học phần phi kim lớp 10 nhằm phát triển năng lực phát hiện – giải quyết vấn đề trong bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông, Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội. - Bùi Quốc Hùng (2015), Luận văn thạc sĩ: Tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT, Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội. 5 - Nguyễn Thị Sen (2017), Luận văn thạc sĩ: Xây dựng chủ đề và tổ chức dạy học phần hóa học phi kim 10 – Chương trình nâng cao nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. - Nguyễn Thanh Hoa (2017), Luận văn thạc sĩ: Tuyển chọn xây dựng và sử dựng hệ thống bài tập hóa học chương 1: “Các loại hợp chất vô cơ” – Hóa học 9 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THCS, Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội. 1.2. Năng lực 1.2.1. Khái niệm năng lực Theo “Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể” thì khái niệm năng lực đƣợc hiểu: “Năng lực là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [7,tr.36]. Một cách cụ thể hơn, năng lực là sự huy động và kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức các kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân…để thực hiện thành công các yêu cầu phức hợp của các hoạt động trong bối cảnh nhất định. Muốn mô tả năng lực cá nhân, ngƣời ta thƣờng dùng các động từ chỉ hành động nhƣ: hiểu, biết, khám phá, xây dựng, vận dụng… Muốn đánh giá năng lực cá nhân hãy xem xét chúng trong hoạt động. Ví dụ năng lực giao tiếp có đƣợc khi cá nhân biết tổng hợp kiến thức về ngôn ngữ, kĩ năng sử dụng các công cụ ngôn ngữ (nói, viết, công nghệ thông tin) và thái độ đúng đắn với đối tƣợng giao tiếp. 1.2.2. Các năng lực cần được hình thành và phát triển cho học sinh [7] Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau, việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực cũng khác nhau. Trong đề tài nghiên cứu, cấu trúc của năng lực đƣợc mô tả qua sơ đồ sau: 6 Năng lực tự chủ và tự học Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực cốt lõi Năng lực ngôn ngữ Năng lực tính toán Năng lực chuyên môn Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội Năng lực công nghệ Năng lực tin học Năng lực thẩm mỹ Năng lực thể chất 7 Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chƣơng trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dƣỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh. Năng lực chung là những năng lực cần thiết để cá nhân có thể tham gia hiệu quả trong nhiều hoạt động và các bối cảnh khác nhau của đời sống xã hội. Năng lực chuyên môn thƣờng liên quan đến một số môn học cụ thể (ví dụ: năng lực cảm thụ văn học trong môn ngữ văn) hoặc một lĩnh vực hoạt động có tính chuyên biệt; cần thiết ở một hoạt động cụ thể, đối với một số ngƣời hoặc cần thiết ở những bối cảnh nhất định. Các năng lực chuyên biệt không thể thay thế các năng lực chung. Bảng 1.1: Bảng mô tả mục tiêu của các năng lực Năng lực Mục tiêu 1. Các năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học - Tự lực trong các công việc trong khả năng của bản thân - Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng - Tự kiểm soát tình cảm, thái độ và hành vi của mình - Tự định hƣớng nghề nghiệp - Tự học, tự hoàn thiện Năng lực giao tiếp và hợp - Xác định mục đích, nội dung, phƣơng tiện và thái độ tác giao tiếp - Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hóa giải các mâu thuẫn - Xác định mục đích và phƣơng thức hợp tác - Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân - Xác định nhu cầu và khả năng của ngƣời hợp tác - Tổ chức và thuyết phục ngƣời khác - Đánh giá hoạt động hợp tác - Hội nhập quốc tế Năng lực giải quyết vấn - Nhận ra ý tƣởng mới đề và sáng tạo - Phát hiện và làm rõ vấn đề 8 - Hình thành và triển khai ý tƣởng mới - Đề xuất, lựa chọn giải pháp - Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề - Tƣ duy độc lập 2. Các năng lực chuyên môn Năng lực ngôn ngữ - Sử dụng tiếng Việt - Sử dụng ngoại ngữ Năng lực tính toán - Hiểu biết kiến thức toán học phổ thông, cơ bản - Biết cách vận dụng các thao tác tƣ duy, suy luận; tính toán, ƣớc lƣợng, sử dụng các công cụ tính toán và dụng cụ đo,…; đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình huống có ý nghĩa toán học Năng lực tìm hiểu tự a) Năng lực tìm hiểu tự nhiên nhiên và xã hội - Hiểu biết kiến thức khoa học - Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trƣờng b) Năng lực tìm hiểu xã hội - Nắm đƣợc những tri thức cơ bản về đối tƣợng của các khoa học xã hội - Hiểu và vận dụng đƣợc những cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản của khoa học xã hội - Nắm đƣợc những tri thức cơ bản về xã hội loài ngƣời - Vận dụng đƣợc những tri thức về xã hội và văn hóa vào cuộc sống Năng lực công nghệ Đƣợc thể hiện: Thiết kế, sử dụng, giao tiếp và đánh giá Năng lực tin học - Sử dụng và quản lí các phƣơng tiện, công cụ, các hệ thống tự động hóa của công nghệ thông tin và truyền thông - Hiểu biết và ứng xử phù hợp chuẩn mực đạo đức, văn hóa và pháp luật trong xã hội thông tin và nền kinh tế 9 tri thức - Nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trƣờng xã hội và nền kinh tế tri thức - Học tập, tự học với sự hỗ trợ của các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông - Giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức Năng lực thẩm mỹ - Nhận biết các yếu tố thẩm mỹ (cái đẹp, cái bi, cái hài, cái chân, cái thiện, cái cao cả) - Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mỹ - Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng các yếu tố thẩm mỹ Năng lực thể chất - Sống thích ứng và hài hòa với môi trƣờng - Nhận biết và có các kỹ năng vận động cơ bản trong cuộc sống - Nhận biết và hình thành các tố chất thể lực cơ bản trong cuộc sống - Nhận biết và tham gia hoạt động thể dục thể thao - Đánh giá hoạt động vận động 1.2.3. Các năng lực đặc thù của môn Hóa học trong trường THPT Năng lực đặc thù môn học là những năng lực đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung theo hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của các lĩnh vực học tập nhƣ ngôn ngữ, toán học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ, nghệ thuật, đạo đức – giáo dục công dân, giáo dục thể chất. Do đặc thù môn học “Hóa học là một môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm” nên nó cũng có những năng lực đặc thù sau: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành thí nghiệm hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống [4,tr.42]. 10 Bảng 1.2: Bảng mô tả những năng lực chuyên biệt của môn hóa học Năng lực chuyên biệt Mô tả các năng lực Các mức độ thể hiện 1.Năng lực sử dụng Năng lực sử dụng biểu - Nghe và hiểu đƣợc nội dung các ngôn ngữ hóa học tƣợng hóa học thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tƣợng hóa học (ký hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các chất, liên kết hóa học,…). Năng lực sử dụng thuật - Viết và biểu diễn đúng công ngữ hóa học thức hóa học của các hợp chất vô cơ và hữu cơ, các dạng công thức (CTPT, CTCT, CT lập thể,…) đồng đẳng, đồng phân,… Năng lực sử dụng danh - Hiểu và rút ra đƣợc các quy tắc đọc tên và đọc đúng tên theo các pháp hóa học danh pháp khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ. - Trình bày đƣợc các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và hiểu đƣợc ý nghĩa của chúng. - Vận dụng ngôn ngữ hóa học trong các tình huống mới. 2. Năng lực thực Năng lực tiến hành thí - Hiểu và thực hiện đúng nội quy, hành hóa học nghiệm, sử dụng thí quy tắc an toàn phòng thí nghiệm. nghiệm an toàn - Nhận dạng và lựa chọn đƣợc dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất