Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh một thành viên cao su nam giang - quảng na...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh một thành viên cao su nam giang - quảng nam

.PDF
107
259
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- LÊ QUỐC HUY HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CAO SU NAM GIANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – Năm 2015 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo hƣớng dẫn TS.Trần Đức Vui, ngƣời đã hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy, Cô giáo khoa Quản trị kinh doanh và các thầy cô Phòng Đào tạo Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè cùng các anh chị em học viên lớp cao học và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, khuyến khích tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hiệu quả sử dung vốn tại Công ty TNHH MTV cao su Nam Giang” là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 5 tháng 1 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Quốc Huy TÓM TẮT Hiện nay, trong thời kỳ đổi mới, đất nƣớc chúng ta trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa, vốn càng có vị trí quan trọng trong mọi doanh nghiệp nói chung và trong Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang nói riêng. Sự biến động của thị trƣờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nƣớc, nƣớc ngoài và đặc biệt là các doanh nghiệp nuôi trồng Cao su nhƣ Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang đã đòi hỏi phải tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Xuất phát từ thực tế và những câu hỏi đặt ra trên đây mà đã có rất nhiều cầu trả lời khác nhau, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang” để tạo thêm một tiếng nói chung làm sang tỏ vấn đề trên. Qua đề tài tác giả đã làm đƣợc: Thứ nhất : Nêu rõ và hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành. Thứ hai : Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty NRC, từ đó đƣa ra những đánh giá, chỉ ra nguyên nhân vấn đề chƣa hiệu quả, cũng nhƣ hạn chế, tồn tại của công ty. Thứ ba : Qua nghiên cứu luận văn đã gợi mở một số phƣơng hƣớng và giải pháp cho công ty NRC nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả sử vốn tại NRC. Thứ tư : Đƣa ra một số kiến nghị và kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng thực tế trong công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ... 5 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................. 5 1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN, PHÂN LOẠI VỐN .......................... 8 1.2.1. Khái niệm cơ bản về vốn ................................................................... 8 1.2.2. Phân loại vốn ................................................................................... 11 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .............................................. 18 1.3.1. Khái niệm tiêu chí của hiệu quả ...................................................... 18 1.3.2.Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ......................................... 20 1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay................................................................................................ 20 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........... 21 1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận ............................................................................ 22 1.4.3 . Tốc độ luân chuyển VLĐ .............................................................. 22 1.4.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán .................................... 24 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sử dụng vốn của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........................ 25 1.5.1. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................................................................................................................... 25 1.5.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng .............................................................................. 32 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THHH MTV CAO SU NAM GIANG ........................ 35 2.1. Phƣơng pháp luận .................................................................................. 35 2.1.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ..................................................... 35 2.1.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................... 36 2.1.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 37 2.1.4. Các phƣơng pháp khác .................................................................... 37 - Những hạn chế khi thu thập thông tin ........................................................ 37 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ......................................... 38 2.2.1 Địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 38 2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu: dự kiến từ tháng 04 năm 2014 đến tháng 11 năm 2014 . .................................................................................. 38 2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 38 2.3.1. Xác định vấn đề, hình thành mục tiêu nghiên cứu .......................... 38 2.3.2. Cơ sở xây dựng khung lý thuyết kế hoạch thu thập thông tin: ....... 39 2.3.3 Phân tích thông tin và đƣa ra các vấn đề tồn tại .............................. 40 2.3.4. Đề xuất một số giải pháp: ................................................................... 40 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU NAM GIANG ............................................................ 41 3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY NRC ........................................................... 41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ...................................... 41 3.1.2. Hình thức pháp lý, tƣ cánh pháp nhân và chức năng ngành nghề nhiệm vụ của Công ty ................................................................................ 42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................. 44 3.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY NRC ...................................................................................................................... 50 3.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của NRC từ 2011 đến 2013 .............. 50 3.2.2. Cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn của công ty NRC ................. 52 3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty NRC .............................................................................................. 60 3.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty NRC. ........................... 66 3.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của NRC ...................................... 71 3.2.6. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang (NRC)..................................................................................... 79 CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CAO SU NAM GIANG ................................. 83 4.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI ..................................................................................... 83 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY NRC ........................................................... 84 4.2.1. Chủ động xây dựng vốn sản xuất kinh doanh ................................. 85 4.2.2. Tiến hành nâng cấp và đổi mới một cách có chọn lọc TSCĐ trong thời gian tới................................................................................................ 86 4.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ............................................... 87 4.2.4. Quản lý chặt hơn nữa hàng tồn kho ................................................ 88 4.2.5. Chú trọng tìm kiếm thị trƣờng ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ................................................................................................................... 89 4.2.6 . Giảm thiểu chi phí quản lý của doanh nghiệp ................................ 89 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 91 4.3.1. Về phía nhà nƣớc ............................................................................. 91 4.3.2 . Về phía Tập đoàn ........................................................................... 92 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 4 KTCB Kiến thiết cơ bản 5 NRC Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang 6 SXKD Sản xuất kinh doanh 7 TS Tài sản 8 TSCĐ Tài sản cố định 9 TSLĐ Tài sản lƣu động 10 TSNH Tài sản ngắn hạn 11 VCSH Vốn chủ sở hữu 12 VRG Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam 13 WACC Chi phí bình quân gia quyền của vốn 14 XHCN Xã hội chủ nghĩa i DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên của các bảng TT Trang 50 Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của NRC từ 2011 đến 2013 Bảng 3.2 Nguồn hình thành vốn sản xuất kinh doanh của NRC 52 Bảng 3.3 Cơ cấu tài sản SXKD của NRC 54 Bảng 3.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty NRC 58 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của NRC 60 Bảng 3.6 Một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn SXKD của NRC 63 Bảng 3.7 Cơ cấu tài sản cố định hữu hình của NRC 66 Bảng 3.8 Tình hình khấu hao tài sản cố định của NRC 68 Bảng 3.9 Bảng 3.10 Bảng 3.11 Tình trạng kỹ thuật của TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của NRC Hiệu quả sử dụng vốn cố định từ năm 2011 đến năm 2012 Kết cấu vốn lƣu động của công ty NRC từ 2010 đến 2012 69 70 72 Bảng 3.12 Tình hình thanh toán của công ty 75 Bảng 3.13 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty NRC 76 ii DANH MỤC HÌNH Số TT Hình 3.1 Tên hình vẽ Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH một thành viên Cao su Nam Giang iii Trang 45 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đối với doanh nghiệp có thể ví nhƣ xăng dầu đối với động cơ xe cơ giới. Nếu nhƣ động cơ xe cơ giới không có nhiên liệu sẽ không khởi động máy để di chuyển đi, cũng nhƣ một doanh nghiệp nếu không có vốn để hoạt động thì chắc chắn sẽ không có hoạt động kinh doanh sản xuất. Vậy nên một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, cần phải có vốn, nhƣng doanh nghiệp để muốn phát triển lớn mạnh hơn thì cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhƣ thế vốn là một yếu tố quan trọng mà trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần đến vốn, vì vốn quyết định đến sự hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy các yếu tố và hiệu quả sử dụng vốn tác động đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với các mục tiêu, mục đích về doanh thu, lợi nhuận? Đó là hàng loạt những câu hỏi, những xuất phát từ thực tế, vì vậy với tính cấp thiết chọn đề tài nghiên cứu. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, chúng ta chƣa đánh giá hết đƣợc vai trò thiết yếu của vốn, nên dẫn đến việc sử dụng vốn còn hạn chế, hiệu quả sử dụng chƣa đƣợc chú ý đến, do đó hiệu quả sử dụng vốn mang lại chƣa cao, làm lãng phí nguồn lực của vốn. Bán thân khi một doanh nghiệp ra đời đều có một lƣợng vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đăng ký, hay còn gọi là vốn điều lệ và để doanh nghiệp tồn tại và phát triển chính là việc sử dụng đồng vốn của mình sao cho hiệu quả. Vốn là một quỹ tiền tệ,việc sử dụng vốn hiệu quả là vấn đề luôn tồn tại trong mọi cá nhân, các doanh nghiệp, ngành, quốc gia trên toàn thế giới. Trong luận văn của mình tôi xin giới hạn phạm vi nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty TNHH một thành viên Cao su Nam Giang nơi tôi đã công tác. Vốn và hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề đƣợc đề cập nhiều trong các bài 1 báo, khoá luận gần đây, vì nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một trong những nhân tố quan trọng của việc sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều bài báo trên thông tin đại chúng đã đƣa ra một số gợi ý để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nói chung nhƣng chƣa đi sâu vào phân tích và đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cụ thể. Trên thực tế cũng có rất nhiều tác giả đã thành công khi viết luận văn thạc sỹ về đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp A,B” nhƣng chƣa có một đề tài nào viết về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang. Đây cũng chính là lý do em chọn đề tài này để viết về công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang. Công ty mà em đang tham gia công tác cũng nhƣ cống hiến một phần sức lực của mình để góp nên sự thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty về nuôi trồng, phát triển cây cao su tạo môi trƣờng xanh cho xã hội. Hiện nay, trong thời kỳ đổi mới, đất nƣớc chúng ta trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa, vốn càng có vị trí quan trọng trong mọi doanh nghiệp nói chung và trong Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang nói riêng. Sự biến động của thị trƣờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nƣớc, nƣớc ngoài và đặc biệt là các doanh nghiệp nuôi trồng Cao su nhƣ Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang đã đòi hỏi phải tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Xuất phát từ thực tế và những câu hỏi đặt ra trên đây mà đã có rất nhiều cầu trả lời khác nhau, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang” để tạo thêm một tiếng nói chung làm sang tỏ vấn đề trên. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích của luận văn: Là nghiên cứu phân tích tình trạng sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang – Quảng Nam nhƣ 2 thế nào ? Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang. * Nhiệm vụ của luận văn là: + Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. + Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý thu chi trong đầu tƣ xây dựng kiến thiết cơ bản của NRC. Trong các nhân tố trên, nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất đến công tác quản lý thu chi trong đầu tƣ xây dựng kiến thiết cơ bản của NRC. + Đánh giá phân tích thực trạng, các mặt tốt tích cực cùng những hạn chế tồn tại về hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang (NRC). + Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tăng cƣờng nâng cao thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại NRC. Trong luận văn có sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để hoàn thiện thêm việc hoạt động sử dụng vốn tại công ty để đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty trong thời gian tới. * Câu hỏi nghiên cứu : - Các tiêu chí nào đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn? Đối với nguồn vốn trong đầu tƣ sản xuất của Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang. a.Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp? b.Hiệu quả sử dụng vốn cố định? c.Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động? d.Tốc độ luân chuyển vốn? - Thực trạng và thực chất của công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong công tác quản lý tài chính của Công ty NRC hiện nay ra sao? Nguyên nhân nào dẫn đến những hạn chế, yếu kém của nó?Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong đầu tƣ xây dựng kiến thiết cơ bản nhƣ thế nào? - Cần thực hiện những quan điểm và đề xuất giải pháp, kiến nghị gì để 3 nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và hoàn thiện tăng cƣờng công tác quản lý tài chính của NRC trong giai đoạn hiện nay? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu + Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Đánh giá công tác quản lý tài chính và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang. + Phạm vi nghiên cứu của luận văn là : Những mục đầu tƣ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang trong các năm từ 2011 2013. 4. Những đóng góp của luận văn + Nêu ra làm rõ hơn về lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp nói chung. + Đánh giá thực trạng về tình hình sử dụng vốn tại Công ty TNHH . MTV Cao su Nam Giang.. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. 5. Cấu trúc của luận văn Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu và đánh giá tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cao su Nam Giang Chƣơng 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH một thành viên Cao su Nam Giang Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH một thành viên Cao su Nam Giang 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Trong những năm qua, sau khi nền kinh tế đất nƣớc chuyển mình thay đổi theo kinh tế thị trƣờng, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến mạnh mẽ từ giai đoạn tem phiếu tự cung tự cấp chuyển qua giai đoạn kinh tế thị trƣờng là một sự bứt phá, để cho nền kinh tế không ngừng cải thiện, phát triển sống ngƣời dân, ngƣời lao động ngày càng đƣợc nâng cao từ ăn no mặc ấm chuyển sang ăn ngon mặc đẹp. Để hòa nhịp vào sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, hoạt động của ngành công nghiệp cao su cũng có sự phát triển mạnh mẽ, không những về mặt số lƣợng và cả chất lƣợng. Nhiều doanh nghiệp trong ngành cao su đƣợc thành lập mới. Để có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trƣờng thì hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp luôn luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho lợi thế cạnh tranh bền vững với hầu hết mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn tốt là tạo thêm nguồn thu cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp làm cho ngƣời lao động có sự gắn bó với tổ chức, và động lực tạo điều kiện để ngƣời lao động phát huy kiến thức, năng lực của mình trong quá trình thực hiện công việc nhiệm vụ đƣợc giao (Báo cáo năm) [02]. Nếu doanh nghiệp nhận thức đúng tầm quan trọng của công tác tăng cường hiệu quả sử dụng vốn và tập trung nâng cao công tác quản lý tài chính, đồng thời thƣờng xuyên tập huấn và đạo tạo nâng cao năng lực quản lý tài chính cho cán bộ nhân viên. Theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused trong cuốn (Kinh tế học) thì: vốn hiện vật là giá trị của hàng hoá đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hoá và dịch vụ khác [4, 212]. Để 5 nâng cao năng suất lao động, hiệu quả trong sử dụng vốn tăng cƣờng khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh. Trên phƣơng diện nghiên cứu lý luận thì việc đánh giá nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của NRC. Trong luận văn của mình tôi xin giới hạn phạm vi đƣa các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn để nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty TNHH một thành viên Cao su Nam Giang nơi tôi đã công tác. Tài liệu nghiên cứu: Để thực hiện luận văn tôi sử dụng có nhiều nguồn tài liệu đề tài liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ, công tác đào tạo nâng cao công tác quản lý tài chính nguồn nhân lực và cán bộ ….v.v. Về giáo trình, có nhiều giáo trình về nâng cao, phân tích hiệu quả sử dụng vốn của các trƣờng đại học nhƣ: Đại học thƣơng mại, đại học kinh tế Đà Nẵng, đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Các giáo trình này cung cấp những khái niệm, kiến thức cơ bản về vốn,phát triển vốn, hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh. Về sách tham khảo, tác giả tham khảo các đề tài nghiên cứu về công tác quản lý, hiệu quả sử dụng vốn để tìm hiểu và là rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản, phƣơng pháp nghiên cứu, nhƣ các đề tài sau: - Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ (Đàm Văn Huệ, 2010)[16] tác giả trình bày các vấn đề giảm các nguồn chi phí để tăng lợi nhuận, tạo hiệu quả lợi nhuận tốt trong kinh doanh . - Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Việt Nam (Nguyễn Ngọc Định, 2011)[10] trong đề tài nghiên cứu này tác giả nói về nâng cao năng lực thi công xây dựng để nhằm tăng doanh thu với yêu cầu đảm bảo tốt độ tăng của lợi nhuận phải lớn tốc độ tăng của vốn. Để đem đến hiệu quả sử dụng vốn ở mức cao nhất để có lợi nhuận trên đồng vốn cao nhất. - Khai thác các nguồn vốn và biện pháp quản lý sử dụng vốn trong các 6 doanh nghiệp vận tải hàng hoá đƣờng bộ ngành giao thông vận tải (Trƣơng Thị Hà; Lê Thanh Bình,1996)[11] nội dung chủ yếu của tác giả là đề cập đến các nguồn thu nhƣ thế nào để tạo ra doanh thu cao nhất, và đƣa ra các biện pháp trong công tác quản lý vốn. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp quốc phòng thuộc Tổng cục CNQP và KT trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc theo định hƣớng XHCN, ( Ngô Quang Huân, 2002)[12] tác giả đi vào nghiên cứu thực trạng của nền kinh tế đất nƣớc và doanh nghiệp. Đã nêu lên những tồn tại bất cập của một thời bao cấp tem phiếu. - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dệt trung ƣơng tại Thành phố Hồ Chí Minh, (Nguyễn Thị Minh Tâm, 1999)[13] luận văn nghiên cứu của tác giả nói lên vấn đề và phân tích hiệu quả sử dụng vốn là công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị đề ra các giải pháp, định hƣớng đúng đắn để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong ngành công nghiệp dệt may Việt Nam, (Trần Đức Lộc, 2004)[14]. Nêu lên thực trạng của ngành dệt may, đƣa ra những đánh giá thành tích đạt đƣợc cũng nhƣ hạn chế, tồn tại của ngành, đề tài nghiên cứu đƣa ra phƣơng hƣớng và phân tích công tác sử dụng vốn của ngành. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng Sông Hồng (Báo Sài Gòn kinh tế 2010)[15], bài báo nêu lên những đặc điểm ƣu điểm thuận lợi kinh tế của vùng và lợi thế để phát triển . - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam, ( Cao Văn Kế ) đề tài nghiên cứu tác giả nêu lên những vấn đề trong công tác thi công xử lý hạn chế xác suất rủi ro của công trình, nâng cao trình độ giám sát để hạn chế chi phí . - Báo cáo tài chính của NRC từ năm 2011 đến 2013[1] 7 - Báo cáo tổng kết công tác của NRC năm từ 2011 đến 2013[2] Tuy nhiên nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang thì chƣa có đề tài nào công bố. 1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN, PHÂN LOẠI VỐN 1.2.1. Khái niệm cơ bản về vốn Trong nền kinh tế hòa nhập, doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng cần có vốn, đồng thời bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đƣợc đều cần phải có nguồn vốn đủ vững để phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhằm đem về hiệu quả lợi nhuận cao nhất. Thế câu hỏi đƣợc đặt ra ở đây; Vốn là gì? Cần có bao nhiêu vốn để đem lại giá trị thặng dƣ cao nhất cho doanh nghiệp khi đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh . Có nhiều quan điểm khác nhau về vốn. Trong doanh nghiệp vốn là một khối lƣợng tiền tệ hay là quỹ tiền tệ đặc biệt đƣợc đƣa vào lƣu thông giao thƣơng nhằm mục đích kiếm lời, tiền đó đƣợc sử dụng dƣới mọi hình thức của sự giao thƣơng mua bán trao đổi, hay để mua sắm tƣ liệu sản xuất và trả công cho ngƣời lao động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là thu về số tiền lớn hơn số tiền đã đƣa ra. Do đó vốn mang lại giá trị thặng dƣ cho doanh nghiệp. Quan điểm này đã chỉ rõ mục tiêu của quản lý là hiệu quả của sử dụng vốn. Vì vậy hạch toán và phân tích quản lý việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là rất quan trọng. Theo nghĩa hẹp thì: Vốn là một quỹ tiền tệ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Theo nghĩa rộng thì: vốn là nội lực, tiềm lực bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp (Đinh Thế Hiển,2007)[7]. Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trƣờng hòa 8 nhập mở rộng. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp nhất là khi nƣớc ta trình độ quản lý kinh tế còn chƣa cao và các văn bản pháp luật chƣa đƣợc hoàn thiện. Vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư là một đầu vào của quá trình sản xuất. (Theo quan điểm của Mác). Để tiến hành sản xuất, nhà tƣ bản ứng tiền ra mua tƣ liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dƣ. Mác chia tƣ bản thành tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến. Tƣ bản bất biến là bộ phận tƣ bản tồn tại dƣới hình thức tƣ liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xƣởng,) mà giá trị của nó đƣợc chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tƣ bản khả biến là bộ phận tƣ bản tồn tại dƣới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lƣợng, tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng. Vốn hiện vật là giá trị của hàng hoá đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hoá và dịch vụ khác (Theo Stenley Ficher, Rudiger Darubused trong cuốn Kinh tế học [trg 4, 212]). Còn có thuyết Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính ( Divid Begg, kinh tế học )[4]. Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hoá nhƣng đƣợc tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo. Quan điểm này đã cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn, nhƣng hạn chế cơ bản là chƣa cho thấy mục đích của việc sử dụng vốn. Một số nhà kinh tế học khác lại cho rằng: Vốn có nghĩa là phần lƣợng sản phẩm tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tƣ, để đẩy mạnh sản xuất tiêu dùng trong tƣơng lai. Quan điểm này chủ yếu phản ánh động cơ về đầu tƣ nhiều hơn là nguồn vốn và biểu hiện của nguồn vốn. Do vậy quan điểm này cũng không đáp ứng đƣợc nhu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ phân tích vốn. Có thể thấy, các quan điểm khác nhau về vốn ở trên, một mặt thể hiện 9 đƣợc vai trò tác dụng trong điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ thể. Mặt khác, trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, đứng trên phƣơng diện hạch toán và quản lý, các quan điểm đó chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ các yêu cầu về quản lý đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích các quan điểm về vốn ở trên, khái niệm cần thể hiện đƣợc các vấn đề sau đây: - Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh là một bộ phận của thu nhập quốc dân đƣợc tái đầu tƣ, để phân biệt với vốn đất đai, vốn nhân lực. - Trong trạng thái của vốn kinh doanh tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh là tài sản vật chất (tài sản cố định và tài sản dự trữ) và tài sản tài chính (tiền mặt gửi ngân hàng, các tín phiếu, các chứng khoán) là cơ sở để ra các biện pháp quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. - Phải thể hiện đƣợc mục đích sử dụng vốn đó là tìm kiếm các lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội mà vốn đem lại, vấn đề này sẽ định hƣớng cho quá trình quản lý kinh tế nói chung, quản lý vốn doanh nghiệp nói riêng. Từ những vấn đề nói trên,có thể nói quan niệm về vốn là: phần thu nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật chất và tài chính được cá nhân, các doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích.(Trần Ngọc Thơ,2005)[9]. Nhƣ vậy “ Vốn” của doanh nghiệp là biểu bằng các hình thái khác nhau nhƣ: tiền tệ, các loại vật tƣ hàng hóa, tài sản vô hình. Nhƣng tiền không phải là vốn, nó chỉ trở thành vốn khi thỏa mãn các điều kiện; + Tiền phải đại diện cho lƣợng hàng hóa nhất định hay đƣợc đảm bảo bằng một lƣợng hàng hóa có thực. + Tiền phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định, đủ để đầu tƣ hoặc đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh. + Tiền phải luôn vận động để nhằm mục tiêu sinh lời. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng