MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................................4
GIẢI THÍCH KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................6
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY...........................................................8
CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINAFCO................................................................................8
1.1. Giới thiệu công ty cổ phần vận tải biển Vinafco :..........................................................8
1.1.1. Tªn Doanh NghiÖp........................................................................................................8
1.1.2. Gi¸m §èc hiÖn t¹i cña Doanh NghiÖp..........................................................................8
1.1.3. §Þa ChØ.........................................................................................................................8
1.1.4. C¬ së ph¸p lý cña Doanh NghiÖp.................................................................................8
1.1.5. Lo¹i h×nh Doanh NghiÖp..............................................................................................8
1.1.6. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh............................................................................8
1.1.7. LÞch sö ph¸t triÓn Doanh NghiÖp..................................................................................9
1.2. Khái quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 5 năm (2007-2011)..............11
1.2.1.Lo¹i dÞch vô.................................................................................................................11
1.2.2.S¶n lưîng vËn chuyÓn..................................................................................................11
1.2.3.Về doanh thu...............................................................................................................13
1.2.4.Về lợi nhuận................................................................................................................13
1.2.5. Chi Phí........................................................................................................................15
1.2.6. Vốn:............................................................................................................................16
1.2.7.Lao động:....................................................................................................................17
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG.....................................18
VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINAFCO........................................18
2.1. Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty.........................................................................18
2.1.1. Cơ cấu vốn của Công ty.............................................................................................18
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty..................................................................................19
2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định....................................................21
2.2.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn cố định.........................................................................21
2.2.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định.......................................................................24
2.2.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định..............................................................................25
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty.................................................26
2.2.5. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............................................................................28
2.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................30
2.3.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn lưu động.......................................................................30
1
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
2.3.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động của Công ty................................................33
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................................................36
2.3.4. Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.............37
2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................................................................40
2.4.1.Hệ số quay vòng vốn...................................................................................................40
2.4.2.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh........................................................................42
2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.......................................................................43
2.5. Phân tích Dupont...........................................................................................................46
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN..................................49
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINAFCO..................................................49
3.1. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.................................................49
3.1.1. Những kết quả đạt được.............................................................................................49
3.1.1.1.Về vốn cố định.........................................................................................................49
3.1.1.2.Về vốn lưu động.......................................................................................................51
3.1.1.3. Nguyên nhân thành công.........................................................................................51
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân...................................................................................52
3.1.2.1.Về vốn cố định..........................................................................................................52
3.1.2.2.Vốn lưu động............................................................................................................53
3.1.2.3.Nguyên nhân............................................................................................................53
3.2. Một số giải pháp cho doanh nghiệp..............................................................................55
3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung...........................55
3.2.1.1. Phương hướng chung để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải biển
Vinafco.................................................................................................................................55
3.2.1.2.Những biện pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải biển
Vinafco.................................................................................................................................56
3.2.1.3. Điều kiện để thực hiện các biện pháp đó................................................................62
3.2.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................63
3.2.3.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................77
KẾT LUẬN..........................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................83
NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP..............................................................................84
2
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
LỜI CẢM ƠN
--------------
Báo cáo nghiệp vụ là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường
Đại học và cũng là một hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Qua ba tháng tiếp cận với Công ty cổ phần vận tải Vinafco, ít nhiều đã giúp
đỡ tôi hoàn chỉnh được những kiến thức mà trong ba năm học qua tụi đó được các
thầy cô giáo trường Viện Đại học Mở Hà Nội hết lòng truyền đạt. Bằng những kiến
thức tụi đó được học, cộng thêm sự nhiệt tình hướng dẫn của các anh chị phòng Tài
chớnh-Kế toỏn Công ty và sự cố gắng học hỏi của bản thân, tụi đó hoàn thành báo
cáo nghiệp vụ của mình.
Ba tháng tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình tôi học tại trường thì
thật là ngắn. Mặc dù bản thân đó cú cố gắng trong việc học hỏi và nghiên cứu thêm,
nhưng do năng lực hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức, cho nên
báo cáo nghiệp vụ này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vậy tôi rất mong nhận
được những ý kiến nhận xét, góp ý hướng dẫn thêm của phòng Tài chớnh-Kế toỏn,
của giáo viên hướng dẫn cựng cỏc thầy cô trường Viện Đại học Mở Hà Nội. Chắc
chắn đó sẽ là những kinh nghiệm quý báu giỳp tụi hoàn chỉnh thêm kiến thức của
mình và là nền tảng vững bước cho nghề nghiệp của tôi sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trường Viện Đại học Mở Hà
Nội và đặc biệt là thầy ThS. Bùi Thanh Sơn, người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành báo cáo nghiệp vụ này.
Qua đõy tụi xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng các anh chị phòng Tài chớnh-Kế
toỏn của Công ty cổ phần vận tải biển Vinafco đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi nghiên
cứu và hoàn thành báo cáo nghiệp vụ này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô giỏo cựng
cỏc cụ chỳ, anh chị đang công tác tại Công ty dồi dào sức khỏe và thành đạt trong
sự nghiệp và cuộc sống.
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Tuyết Mai
3
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sản lượng vận chuyển và số teu tương ứng với sản lượng vận
chuyển (năm 2007-2011)
Bảng 2:Doanh thu của Vinafco(năm 2007 – 2011)
Bảng 3:Lợi nhuận dịch vụ vận tải hàng hoá của Vinafco (năm 2007 – 2011)
Bảng 4:Lợi nhuận của Vinafco (năm 2007 – 2011)
Bảng 5: Chi phí dịch vụ vận tải hàng hoá của Vinafco (năm 2007 – 2011)
Bảng 6: Chi phí của Vinafco (năm 2007 – 2011)
Bảng 7: Cơ cấu vốn của Công ty
Bảng 8: Cơ cấu nguồn vốn của Vinafco
Bảng 9:Kết cấu vốn cố định
Bảng 10: Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định
Bảng 11: Tình hình sử dụng tài sản cố định
Bảng 12: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Vinafco
Bảng 13: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Vinafco
Bảng 14: Kết cấu vốn lưu động của Vinafco
Bảng 15: Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động của Vinafco
Bảng 16: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Vinafco
Bảng 17 :Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Vinafco
Bảng 18: Mức tiết kiệm vốn lưu động của Vinafco
Bảng 19:Khả năng thanh toán của Vinafco
Bảng 20: Cơ cấu tài chính của Vinafco
Bảng 21:Hệ số quay vòng vốn của Vinafco
Bảng 22: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Bảng 23: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Bảng 24: Phân tích Dupont
Bảng 25: Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ
Biểu đồ 1: BIỂU ĐỒ VỀ DOANH THU, LỢI NHUẬN VÀ CHI PHÍ CỦA VINAFCO
(NĂM 2007-2011)
Biểu đồ 2: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU VỐN CỦA VINAFCO (NĂM 2007-2011)
Biểu đồ 3:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA VINAFCO
(NĂM 2007-2011)
Biểu đồ 4: KẾT CẤU VỐN CỐ ĐỊNH
Biểu đồ 5: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN KẾT CẤU VỐN LƯU ĐỘNG
11
13
14
14
15
16
18
20
22
24
25
26
29
30
33
35
36
38
39
40
41
42
44
46
48
16
18
20
22
30
4
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
GIẢI THÍCH KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
LN
bq
CPTTDH
DT
LNST
LNTT
NPT
TNHH
TSCĐ
TSLĐ
VCĐ
VKD Vốn chủ sở hữu
Giải thích ký hiệu
Lợi nhuận
bình quân
Chi phí trả trước dài hạn
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Nợ phải trả
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Vốn cố định
VCSH
VLĐ
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
5
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
LỜI NÓI ĐẦU
--------------
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì một yếu tố không thể thiếu được là phải
có vốn. Có hai nguồn vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ
lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm
thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là
vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Trong nhiều diễn đàn
và trong công luận ở nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh
nghiệp. Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp,
hàng hoá tiêu thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất... Xu thế toàn cầu hoỏ
thỡ việc một quốc gia hội nhập vào nền kinh tế Toàn cầu sẽ như thế nào ? cơ bản
phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh
tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con
đường hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp như: Vốn, trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ năng
cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận, …. Để đạt được yêu cầu đú thỡ vấn
đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất
nguồn vốn của mình?
Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào
những giải pháp nâng cao hiờụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, công ty cổ phần
vận tải biển Vinafco đang đứng trước những thách thức như trên nên vấn đề đặt ra
đối với Ban lãnh đạo Công ty là cần phải làm gì để giải quyết được những vấn đề
trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện
nay.
Đứng trước những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại Công ty cổ
phần vận tải biển Vinafco, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Bùi Thanh
Sơn , cỏc cụ, chỳ và các anh, chị trong công ty nên em đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần vận tải biển Vinafco”.
Em hy vọng rằng, với bài viết này mình có thể chỉ ra được những tồn tại
trong công ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp phần nâng
cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
6
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của nghiệp vụ được chia thành 3
phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát nơi thực tập
Phần 2:Phõn tớch và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
Phần 3: Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Bùi Thanh Sơn cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong khoa Tài chính – Ngân hàng đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận
tình trong thời gian thực tập và nghiên cứu nghiệp vụ này
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cựng cỏc cụ, chỳ và các
anh, chị công tác tại công ty cổ phần vận tải biển Vinafco, đặc biệt là cỏc cụ, chỳ và
các anh, chị phòng tài chính - kế toán của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện bài viết này.
7
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINAFCO
1.1 . Giới thiệu công ty cổ phần vận tải biển Vinafco :
1.1.1. Tên Doanh Nghiệp
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Vinafco.
1.1.2. Giám Đốc hiện tại của Doanh Nghiệp
Ông Nguyễn Ngọc Thạch.
1.1.3. Địa Chỉ.
33C Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội.
1.1.4. Cơ sở pháp lý của Doanh Nghiệp
Công ty cổ phần Vận tải biển Vinafco là Công ty cổ phần thành lập theo
QĐ số 38/2011/QĐ-HĐQT ngày 2/3/2011 của hội đồng quản trị Công ty Cổ
phần Vinafco. Giấy phép kinh số 0104000315 ngày 16/1/2006 do sở kế hoạch
đầu tư TP Hà Nội cấp và giấy phép thay đổi lần 5 ngày 10/5/2011.
Vốn điều lệ: 45.350.000.000 (Bốn mươi lăm tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng).
1.1.5. Loại hình Doanh Nghiệp.
Công ty Cổ phần.
1.1.6. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
Công ty làm vận tải hàng hóa nội địa bằng tải container, dịch vụ vận tải và
thương mại. Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần
MSDN 0105275178 đăng ký lần đầu vào ngày 16-01-2006, đăng ký thay đổi lần
5 ngày 10-05-2011.
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;
8
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. Chi tiết cho thuê máy
móc, thiết bị nông lâm nghiệp, xây dựng, văn phòng, thuyền và tàu thương
mại, container;
Sửa chữa máy móc, thiết bị;
Bốc xếp hàng hóa;
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa;
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn;
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (trừ kinh doanh bất động sản);
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học;
Sửa chữa điện;
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác);
Dịch vụ làm thủ tục thông quan hàng hóa cho các chủ hàng;
Kinh doanh kho, bãi container và vận tải phân phối hàng hóa;
Sản xuất và kinh doanh muối;
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.
1.1.7. Lịch sử phát triển Doanh Nghiệp
Kinh tế thị trường Việt Nam phát triển theo quy luật kinh tế tất yếu
khách quan. Các ngành sản xuất vật chất mở rộng hàng hoá trong nước ngày
càng tăng. Do vậy nhu cầu lưu thông phân phối hàng hoá tất yếu phải phát triển
đường bộ. Ở các nước kinh tế đang phát triển, các ngành dịch vụ chiếm lĩnh một
vị trí hết sức quan trọng không kém gỡ cỏc ngành sản xuất vật chất trong nền
kinh tế quốc dân . Thị trường dịch vụ vận tải đang là nhu cầu cần được phát triển
9
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
đòi hỏi các nhà quản lý bộ giao thông vận tải quan tâm nhiều hơn đến lĩnh vực
này .
Từ các yếu tố mở rộng ngành dịch vụ vận tải và các yếu tố trên dẫn đến
việc cần thiết phải thành lập công ty vận tải trung ương của lãnh đạo bộ giao
thông vận tải. Công ty được thành lập theo quyết định thành lập doanh nghiệp
nhà nước số 23A/ TCCB do bộ trưởng bộ giao thông vận tải kí ngày 16/12/1987
với tên giao dịch quốc tế : VIET NAM FREIGHT FORWARDING
CORPORATION ( viết tắt là VINAFCO). Trụ sở chính tại 33C Cát Linh - Đống
Đa - Hà Nội.
Cùng với sự phát triển của công ty là sự ra đời của các đơn vị trực thuộc.
Công ty TNHH Vận tải biển VINAFCO là đơn vị thành viên được thành lập
theo Quyết Định số 2125/TCCB- LĐ ngày 31/10/2000 của Bộ Trưởng Giao
thông vận tải. Với trụ sở chính tại 36 Phạm Hùng- Mỹ Đình- Từ Liêm- Hà Nội.
Năm 2011, công ty có một bước ngoặt mới. Đó là sự chuyển đổi loại hình
công ty từ công ty TNHH sang loại hình công ty Cổ phần. Công ty cổ phần Vận
tải biển Vinafco là Công ty cổ phần thành lập theo QĐ số 38/2011/QĐ-HĐQT
ngày 2/3/2011 của hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Vinafco. Giấy phép kinh
số 0104000315 ngày 16/1/2006 do sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp và giấy
phép thay đổi lần 5 ngày 10/5/2011.
Công ty được thành lập nhiệm vụ chủ yếu của xí nghiệp là tổ chức kinh
doanh dịch vụ vận tải giữa hai đầu cảng đi và cảng đến. Do vậy tất cả các bộ
phận trong xí nghiệp hoạt động như một dây truyền thống nhất liên tục, Mỗi
phòng ban đại diện là một mắt xích không tách dời . Vì vậy việc xây dựng chức
năng nhiệm vụ của các bộ phận cũng mang tính thống nhất, không tách dời.
- Liên doanh liên kết trên cơ sở hợp đồng kinh tế với các tổ chức vận tải,
các chủ hàng, các ga cảng các tổ chức dịch vụ giao nhận kho bãi… của trung ương và địa phương để thực hiện liên hiệp vận chuyển hàng hoá từ kho hàng
trung ương đến kho hàng cơ sở và chiều ngược lại.
10
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
-Nhận uỷ thác của chủ hàng và chủ phương tiện tổ chức thực hiện các dịch
vụ vận tải, dịch vụ hàng hoá, hàng Bắc – Nam, hàng nặng, thiết bị toàn bộ, dịch
vụ giao nhận, xếp dỡ đóng gói, bảo quản và bãi gửi hàng trong quá trình tiếp
nhận vận tải.
Kể từ khi thành lập công ty TNHH Vận tải Biển Vinafco nay là công ty Cổ
phần vận tải biển Vinafco đã có được những thành tựu khá lạc quan thu nhập
bình quân của người lao động được cải thiện, công ty phát triển ngày càng vững
chắc, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty luôn thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nước và bảo vệ cho người lao động.
Cơ sở vật chất hiện nay cuả công ty:
Kho bãi: 500 m2
Văn Phòng:300 m2
Phương tiện thiết bị
Tàu biển: 01 tàu
Xe nâng hàng: 10 xe
1.2 .Khái quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 5 năm (2007-2011)
1.2.1.Loại dịch vụ
Công ty Cổ phần vận tải biển VINAFCO hoạt động trong lĩnh vực vận tải bằng
đường biển.
1.2.2.Sản lượng vận chuyển
Bảng 1: Sản lượng vận chuyển và số teu tương ứng với
sản lượng vận chuyển (năm 2007-2011)
Đơn vị tính: cont
25.12424
.24525.4
Năm 2007 Năm 2008
Năm 2009
6225.423
Loại cont
40’22.
8.451
9.423
8.924
279
Năm 2010
9.783
Năm 2011
10.258
11
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
20’
Tổng
30.730
34.547
33.178
35.245
35.681
12
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Tương ứng với số teu
Loại cont
Năm 2007
20’
40’
Tổng
44.558
8.451
53.009
Năm 2008
Năm 2009
50.248
9.423
59.671
48.508
8.924
57.432
Năm 2010
50.924
9.783
60.707
Năm 2011
50.846
10.258
61.131
Thông qua bảng số liệu cho ta thấy sản lượng vận chuyển của công ty năm
2007 là thấp nhất(30.730 cont) trong khi đó năm 2011 là cao nhất (35.681 cont). So
sánh qua các năm ta thấy như sau:
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.871 cont tương ứng với 6.662 teu;
trong đó lượng cont 20’ tăng nhiều hơn so với cont 40’. Số lượng cont 20’ của năm
2008 tăng so với năn 2007 là 2.845 cont tương ứng với 5.690 teu. Mặc dù nửa cuối
năm 2008 thị trường có nhiều biến
động gây ảnh hưởng lớn đến công ty nhưng sản lượng vận chuyển thời kỳ này vẫn
tăng mạnh, nguyên nhân là do sau một thời gian hoạt động công ty đã đi vào guồng
máy hoạt động rất tốt, nắm bắt được thị trường nhanh hơn, tiếp cận với nhiều khách
hàng mới và ngày càng có nhiều khách hàng thân thiết;
Năm 2009 so với năm 2008 giảm 1.369 cont tương ứng với 2.239 teu trong
đó loại cont 40’ là giảm 6 lần so với loại cont 20’. Nhưng so với năm 2007,năm
2009 vẫn tăng 2.448 cont tương ứng với 4.423 teu;
Năm 2010 so với năm 2009 tăng 2.067 cont tương ứng với 3.275 teu
nhưng so với năm 2008 thì lượng tăng khụng đỏng kể: loại cont 20’ tăng 338 còn
cont 40’ tăng 36;
Năm 2011 so với năm 2010 tăng 436 cont nhưng loại cont 20’ giảm
39cont trong khi loại cont 40’ tăng 475cont;
Do điều kiện thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt nhưng tập thể cán bộ công ty
đã nỗ lực hết mình để cố gắng duy trì sản lượng. Hơn nữa,vỡ cú thời điểm hàng cần
vận chuyển nhiều nên công ty ngoài vận chuyển trờn chớnh con tàu VINAFCO25
cũn thuờ thờm cỏc con tàu của hãng ngoài để vận chuyển như Liberty, Vinashin
Orient, Vieetco, Pioneer, Biển Đụng…
13
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
1.2.3.Về doanh thu
Bảng 2:Doanh thu của Vinafco
(năm 2007 – 2011)
Đơn vị tính: 1.000.000đ
193.236119.358
197.119211.191 Năm 2007 Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010 Năm 2011
Chỉ tiêu
Tăng,giảm
112.215
-
81.021
-73.878
77.761
14.072
Doanh thu
Bảng số liệu cho ta thấy:doanh thu thấp nhất là năm 2007 (112.215 triệu
đồng), doanh thu cao nhất là năm 2011 (211.191 triệu đồng).
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 81.021 triệu đồng.Năm 2009, do công ty
sản lượng vận chuyển thấp nên doanh thu năm 2009 so với năm 2008 giảm 73.878
triệu đồng và so với năm 2007 tăng 7.143 triệu đồng.
Sang tới năm 2010, doanh thu đã được cải thiện đáng kể và tiếp tục tăng
trong năm 2011. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 77.761 triệu đồng và so với năm
2008 3.883 triệu đồng. Năm 2011 so với năm 2010 tăng 14.072 triệu đồng
Đây là những dấu hiệu khả quan để đánh giá sự phát triển của dịch vụ vận tải
hàng hóa của công ty thông qua các yếu tố như: quy mô dịch vụ ngày càng mở
rộng, lao động tăng, đầu tư mua thêm nhiều thiết bị và phương tiện hiện đại.
1.2.4.Về lợi nhuận
a.Về lợi nhuận dịch vụ vận tải hàng hoá:
14
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Bảng 3:Lợi nhuận dịch vụ vận tải hàng hoá của Vinafco
(năm 2007 – 2011)
Đơn vị tính: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Lợi nhuận kinh
Năm 2007 Năm 2008
doanh dịch vụ
Năm 2009
Năm 2010 Năm 2011
8.633
14.995
-3.129
19.585
28.679
-
6.362
-18.124
22.714
9.094
vận tải hàng hoá
Tăng (giảm)
Bảng số liệu cho ta thấy: lợi nhuận kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá thấp
nhất là năm 2009 (-3.129 triệu đồng), cao nhất là năm 2011 (28.679 triệu đồng).
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 6.362 triệu đồng. Lợi nhuận kinh doanh
dịch vụ vận tải hàng hoá năm 2009 so với năm 2008 giảm 18.124 triệu đồng và so
với năm 2007 giảm 11.762 triệu đồng. Năm 2009, công ty bị lỗ 18.124 triệu đồng.
Lợi nhuận liên tục tăng trong 2 năm 2010 và 2011: Năm 2010 so với năm 2009 tăng
22.714 triệu đồng và so với năm 2008 tăng 4.590 triệu đồng. Năm 2011 so với năm
2010 tăng 9.094 triệu đồng.
b.Về lợi nhuận sau thuế:
Bảng 4:Lợi nhuận của Vinafco (năm 2007 – 2011)
Chỉ tiêu
Lợi nhuận
Tăng (giảm)
Năm 2007
Năm 2008
2,633
4,610
-
1,977
Năm 2009
-9,472
13,103
-14,082
Năm 2010
Năm 2011
15,851
22,575
2,748
Bảng số liệu cho ta thấy: lợi nhuận thấp nhất là năm 2009 (-14.082 triệu
đồng), cao nhất là năm 2010 (22.575 triệu đồng).
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.977 triệu đồng.Thời gian này công ty
đang trong quỹ đà phát triển, lợi nhuận của dịch vụ vận tải tăng hơn nhiều so với
những năm trước đó. Nhưng do điều kiện cạnh tranh thị trường và ảnh hưởng suy
15
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
thoái kinh tế nửa cuối năm 2008 vì vậy lợi nhuận năm 2009 so với năm 2008 giảm
14.082 triệu đồng. Năm 2009, công ty bị lỗ một phần do sản lượng vận chuyển
giảm nhưng ngay những năm sau đó cán bộ công nhân viên đã khắc phục khó khăn,
mở rộng thị trường và tình hình lợi nhuận được cải thiện đáng kể. Lợi nhuận liên
tục tăng trong 2 năm 2010 và 2011: Năm 2010 so với năm 2009 tăng 22.575 triệu
đồng và năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.748 triệu đồng.
1.2.5. Chi Phí
a.Chi phí dịch vụ vận tải hàng hóa:
Bảng 5: Chi phí dịch vụ vận tải hàng hoá của Vinafco
(năm 2007 – 2011)
Đơn vị tính: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Chi phí
Tăng (giảm)
Năm 2007
103.582
-
Năm 2008
178.241
74.659
Năm 2009
122.487
-55.754
Năm 2010
177.534
55.047
Năm 2011
182.512
4.978
Bảng số liệu cho ta thấy:chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá thấp
nhất là năm 2007 (103.582 triệu đồng), cao nhất là năm 2011 (182.512 triệu đồng).
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 74.659 triệu đồng. Do sản lượng vận chuyển giảm
nên chi phí năm 2009 so với năm 2008 giảm 55.754 triệu đồng và so với năm 2007
tăng 18.905 triệu đồng. Sản lượng vận chuyển tăng đồng nghĩa với chi phí vận
chuyển tăng. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 55.047 triệu đồng và so với năm
2008 giảm 707 triệu đồng. Năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.978 triệu đồng. Công
ty cần chú ý đến việc giảm chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá để đạt lợi
nhuận kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá cao hơn nữa.
b. Chi phí
16
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Bảng 6: Chi phí của Vinafco (năm 2007 – 2011)
Đơn vị tính: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Chi phí
Tăng (giảm)
Năm 2007
109,582
-
Năm 2008
188,626
79,044
Năm 2009
128,830
-59,796
Năm 2010
184,016
55,186
Năm 2011
195,340
11,324
Bảng số liệu cho ta thấy:chi phí thấp nhất là năm 2007 (109.582 triệu đồng),
cao nhất là năm 2011 (195.340 triệu đồng).Năm 2008 so với năm 2007 tăng 79.044
triệu đồng. Năm 2009 so với năm 2008 giảm 59.796 triệu đồng. Năm 2010 so với
năm 2009 tăng 55.186triệu đồng. Năm 2011 so với năm 2010 tăng 11.324 triệu
đồng.Cụng ty cần chú ý đến việc giảm chi phí để đạt lợi nhuận cao hơn nữa.
Ta có biểu đồ tổng hợp về doanh thu, lợi nhuận sau thuế và chi phí như sau:
Biểu đồ 1: BIỂU ĐỒ VỀ DOANH THU, LỢI NHUẬN VÀ CHI PHÍ
CỦA VINAFCO (NĂM 2007-2011)
1.2.6. Vốn:
Nguồn vốn của công ty chủ yếu dựa vào sự đóng góp của các cổ đông trong
công ty và vốn vay ngân hàng. Hiện nay còn huy động thêm vốn từ phát hành cổ
phiếu và các nhà đầu tư lớn. Lượng vốn công ty dành cho dịch vụ vận tải hàng hoá
17
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
năm vừa qua là khá lớn vì đây là một trong những lĩnh vực truyền thống và đang có
nhiều lợi thế phát triển của công ty. Mặc dù công ty đã đầu tư thêm trang thiết bị
mới nhưng lượng vốn đầu tư này vẫn chưa đủ để đưa dịch vụ vận tải hàng hoá của
công ty trở thành thế mạnh cạnh tranh. Minh chứng là nhiều phương tiện vận tải và
máy móc cũ từ những năm 90 vẫn được đưa vào sử dụng do công ty Cổ phần
Vinafco chuyển sang. Thêm vào đó, công ty vẫn phải thuờ thờm 1 số kho bãi chứa
hàng ở Hải Phòng, Hồ Chí Minh thì mới đáp ứng đủ nhu cầu lưu trữ hàng hoá. Vì
vậy, hy vọng trong thời gian tới công ty có thể huy động được đủ lượng vốn để đầu
tư, phát triển dịch vụ vận tải hàng hoá của công ty.
1.2.7.Lao động:
Do dịch vụ vận tải ngày càng phát triển nên số lượng lao động của công ty
trong lĩnh vực này cũng tăng lên. Tuy nhiên, do đặc tính của loại hình vận tải này
cần nhiều lao động có sức khoẻ nên cơ cấu lao động của dịch vụ này không đồng
đều: lao động nam luôn nhiều hơn lao động nữ, lao động nằm trong độ tuổi từ 3050 thì nhiều hơn các độ tuổi còn lại. Phần lớn lao động tập trung đông ở Văn phòng
Hà nội còn ở các chi nhánh của công ty thì số lượng lao động cũng tương đối phụ
thuộc vào công việc của các chi nhánh. Nhìn chung tuổi đời của các nhân viên trong
ngành dịch vụ này nằm ở độ tuổi trung bình. Họ làm việc nhiệt tình năng động, kinh
nghiệm tương đối nhiều nhiều, chuyên môn khá vững. Đây cũng là một điều đáng
mừng của công ty trong việc phát triển dịch vụ vận tải hàng hoá.
18
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN
VINAFCO
2.1. Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty
2.1.1. Cơ cấu vốn của Công ty
Bảng 7: Cơ cấu vốn của Công ty
Đơn vị tính: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Năm2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm2010
Năm2011
Giá trị
1. Vốn lưu động 28.117
2. Vốn cố định
2.205
%
93
7
Giá trị
36.536
4.671
%
89
11
Giá trị
42.604
13.533
%
76
24
Giá trị
56.105
8.904
%
Giá trị
86 85.691
14 8.559
100
Tổng
100
41.207
100
56.137
100
65.009
94.
30.322
100
250
Biểu đồ 2: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU VỐN CỦA VINAFCO
(NĂM 2007-2011)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên, ta có thể nhận thấy tổng vốn của công ty liên tục tăng qua
các năm . Cụ thể cơ cấu vốn của Công ty trong 5 năm qua như sau:
- Năm 2007, tổng nguồn vốn của công ty là 30.322 triệu đồng trong đó vốn
chủ sở hữu 5.162 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 17%), nợ phải trả là 25.160 triệu đồng
(chiếm 83% trong tổng nguồn vốn);
19
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
%
91
9
- Năm 2008 tổng nguồn vốn của công ty là 41.207 triệu đồng trong đó vốn chủ
sở hữu 5.049 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 12%), nợ phải trả là 36.158 triệu đồng
(chiếm 88% trong tổng vốn). So với năm 2007, tổng nguồn vốn của công ty tăng
10.885 triệu đồng (tương ứng tăng 36%) trong đó vốn chủ sở hữu giảm 113 triệu
đồng (tương ứng giảm 2%), nợ phải trả tăng 10.998 triệu đồng (tương ứng tăng
44%);
- Năm 2009 tổng nguồn vốn của công ty là 56.137 triệu đồng trong đó vốn chủ
sở hữu 20.414 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 36%), nợ phải trả
là 35.723 triệu
đồng( chiếm 64% trong tổng vốn). So với năm 2008, tổng nguồn vốn của công ty
tăng 14.930 triệu đồng (tương ứng tăng 36%) trong đó vốn chủ sở hữu tăng 15.365
triệu đồng (tương ứng tăng 304%), nợ phải trả giảm 435 triệu đồng (tương ứng
giảm 1%);
- Năm 2010 tổng nguồn vốn của công ty là 65.009 triệu đồng trong đó vốn chủ
sở hữu 20.527 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 32%), nợ phải trả là 44.482 triệu đồng
(chiếm 68% trong tổng vốn). So với năm 2009, tổng nguồn vốn của công ty tăng
8.872 triệu đồng (tương ứng tăng 16%) trong đó vốn chủ sở hữu tăng 113 triệu đồng
(tương ứng tăng 1%), nợ phải trả tăng 8.759 triệu đồng (tương ứng tăng 25 %);
- Năm 2011 tổng nguồn vốn của công ty là 94.250 triệu đồng trong đó vốn chủ
sở hữu 57.677 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 61%), nợ phải trả là 36.573 triệu đồng
(chiếm 39% trong tổng vốn). So với năm 2010, tổng nguồn vốn của công ty tăng
29.241triệu đồng (tương ứng tăng 45%) trong đó vốn chủ sở hữu tăng 37.150 triệu
đồng (tương ứng tăng 181%), nợ phải trả giảm 7.909 triệu đồng (tương ứng giảm
18%).
Như vậy, qua phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cho chúng ta thấy được kết
quả sự thay đổi về quy mô nguồn vốn của Công ty.
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
20
GVHD: ThS. Bùi Thanh Sơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
- Xem thêm -