Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TẠI XÃ QUẢNG PHƯƠNG HUYỆN QUẢNG TRẠCH
TỈNH QUẢNG BÌNH
NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
Khóa học: 2009 - 2013
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TẠI XÃ QUẢNG PHƯƠNG HUYỆN QUẢNG TRẠCH
TỈNH QUẢNG BÌNH
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Lớp: K43B-KTNN
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 05 năm 2013
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Lời Cảm Ơn
Để thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tổ chức. Tôi đã nhận được sự
giúp đỡ quý báu của quý thầy, cô giáo và tập thể cán bộ trường Đại học Kinh tế Huế,
đặc biệt là thạc sĩ Trần Đoàn Thanh Thanh. Tôi cũng nhận được sự giúp dỡ của tập thể
cán bộ phòng Kinh tế sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình, phòng Thống kê, phòng
Tài nguyên và môi trường xã Quảng Phương, cùng toàn thể người dân trên địa bàn xã.
Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự động viên quý báu của những người thân và bạn bè.
Vì vậy, một lần nữa:
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế
đã trang bị cho tôi kiến thức để thực hiện đề tài.
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thạc sĩ Trần Đoàn Thanh Thanh, người cô đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thiện
khóa luận này.
- Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể cán bộ phòng Kinh tế sở Kế
hoạch và đầu tư, phòng Thống kê, phòng Tài nguyên môi trường xã Quảng Phương,
các hộ dân trên địa bàn xã đã cung cấp những kiến thức thực tế cũng như tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
- Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân và bạn bè đã luôn
bên cạnh động viên tôi về mọi mặt.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Nhung
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................xi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................2
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất đai, đất nông nghiệp .........................................5
1.1.2. Khái niệm và phân loại đất canh tác .............................................................6
1.1.2.1. Khái niệm đất canh tác ..........................................................................6
1.1.2.2. Phân loại đất canh tác ............................................................................6
1.1.3. Đặc điểm của ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp....................................7
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất canh tác ......................................................................9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác ........................10
1.1.5.1. Nhân tố tự nhiên ..................................................................................10
1.1.5.2. Nhân tố kinh tế, xã hội ........................................................................10
1.1.5.3. Đặc điểm của người sử dụng đất .........................................................11
1.1.5.4. Nhân tố thị trường ...............................................................................11
1.1.5.5. Nhân tố cơ chế chính sách và tổ chức quản lý ....................................12
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ....12
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..........................................................................................14
1.2.1. Hiện trạng đất nông nghiệp tại Việt Nam ...................................................14
1.2.2. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện Quảng Trạch - Tỉnh Quảng Bình......15
CHƯƠNG 2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA XÃ QUẢNG
PHƯƠNG - HUYỆN QUẢNG TRẠCH............................................................... 19
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ QUẢNG PHƯƠNG......................................19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................19
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................19
2.1.1.2. Khí hậu, lượng mưa, chế độ nhiệt .......................................................19
2.1.1.3. Tài nguyên ...........................................................................................20
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .............................................................................21
2.1.2.1. Tình hình dân số, lao động xã Quảng Phương qua 3 năm 2010 2012 ..................................................................................................................21
2.1.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng .......................................................................24
2.1.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của xã Quảng Phương........................25
2.1.2.4. Cơ cấu kinh tế của xã Quảng Phương .................................................27
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................29
2.2. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT
CANH TÁC Ở XÃ QUẢNG PHƯƠNG ...................................................................31
2.2.1. Cơ cấu đất nông nghiệp xã Quảng Phương ................................................31
2.2.2. Cơ cấu đất canh tác của xã Quảng Phương ................................................37
2.2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm xã
Quảng Phương......................................................................................................37
2.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA Ở
XÃ QUẢNG PHƯƠNG............................................................................................42
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..........................................................42
2.3.2. Diện tích đất canh tác của hộ điều tra .........................................................43
2.3.3. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của hộ
điều tra ..................................................................................................................44
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
2.3.4. Các loại hình sử dụng đất của các hộ điều tra ở xã Quảng Phương ...........45
2.3.5. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác theo các công thức luân canh ........50
2.3.5.1. Mức đầu tư chi phí và sử dụng lao động của các công thức luân
canh chính ........................................................................................................50
2.3.5.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh ......52
2.3.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác của các
công thức luân canh ..........................................................................................55
2.3.5.4. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác với vấn đề xã hội và bền vững ...58
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA XÃ QUẢNG PHƯƠNG HUYỆN QUẢNG
TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................................60
3.1. Quy hoạch đất đai trong nông nghiệp một cách hợp lý và thực hiện tốt việc
quản lý ruộng đất theo Luật đất đai hiện hành ..........................................................60
3.2. Phát triển kinh tế nông hộ, kinh tế trang trại và lựa chọn hình thức sản xuất
phù hợp......................................................................................................................61
3.3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về sản xuất, kĩ thuật cho người dân
ở địa bàn xã ...............................................................................................................62
3.4. Đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp,
tăng cường công tác khuyến nông, khuyến ngư........................................................63
3.5. Đầu tư phát triển thủy lợi, các công trình thoát lũ .............................................64
3.6. Giải pháp về thị trường vật tư và thị trường tiêu thụ sản phẩm .........................65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................66
I. Kết luận ..................................................................................................................66
II. Kiến nghị ..............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
FAO
:
Tổ chức lương thực thế giới
CHXHCNVN
:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
KTQD
:
Kinh tế quốc dân
DTGT
:
Diện tích gieo trồng
DTCT
:
Diện tích canh tác
CPTG
:
Chi phí trung gian
GO
:
Giá trị sản xuất
VA
:
Giá trị gia tăng
IC
:
Chi phí trung gian
CL
:
Chi phí tự có
LĐ
:
Lao động
NN
:
Nông nghiệp
BQ
:
Bình quân
DTTN
:
Diện tích tự nhiên
KT-XH
:
Kinh tế - xã hội
HTX
:
Hợp tác xã
CN
:
Công nghiệp
KHKT
:
Khoa học kĩ thuật
CTLC
:
Công thức luân canh
UBND
:
Ủy ban nhân dân
BVTV
:
Bảo vệ thực vật
DT
:
Diện tích
NTTS
:
Nuôi trồng thủy sản
ĐX
:
Đông Xuân
HT
:
Hè thu
STT
:
Số thứ tự
ĐVT
:
Đơn vị tính
TĐVH
:
Trình độ văn hóa
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế của xã Quảng Phương..........................................................29
Biểu đồ 2. Lịch thời vụ các loại cây trồng.....................................................................49
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .............................................15
Bảng 2: Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp huyện Quảng Trạch năm 2012 ....16
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Quảng Phương qua 3 năm 2010-2012 .........22
Bảng 4. Cơ cấu GDP của xã Quảng Phương qua 3 năm 2010-2012.............................28
Bảng 5: Cơ cấu đất nông nghiệp xã Quảng Phương năm 2011 phân theo đối tượng
sử dụng .............................................................................................................32
Bảng 6: Diện tích đất nông nghiệp của xã Quảng Phương qua 3 năm 2010-2012 .......34
Bảng 7: Cơ cấu diện tích đất canh tác của xã Quảng Phương qua 3 năm 2010-2012.........36
Bảng 8: Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng hàng năm xã Quảng
Phương qua 3 năm 2010-2012..........................................................................38
Bảng 9: Năng suất cây trồng và hệ số sử dụng đất xã Quảng Phương so với bình
quân toàn huyện Quảng Trạch..........................................................................41
Bảng 10: Đặc điểm chung của các hộ điều tra ..............................................................42
Bảng 11: Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ..............................................................43
Bảng 12: Cơ cấu diện tích đất canh tác các hộ điều tra ................................................44
Bảng 13: Các loại hình sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra .................................46
Bảng 14: Mức đầu tư chi phí trên 1 sào đất canh tác của các công thức luân canh
của hộ điều tra ................................................................................................. 51
Bảng 15: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh của
các hộ điều tra...................................................................................................53
Bảng 16: Ảnh hưởng của quy mô ruộng đất đến hiệu quả sử dụng đất canh tác
của hộ điều tra ..................................................................................................55
Bảng 17: Ảnh hưởng của mức đầu tư đến hiệu quả sử dụng đất canh tác ....................56
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện để sinh tồn
và phát triển của loài người cũng như các sinh vật khác trên Trái đất. Đất đai được sử
dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt trong sản xuất nông nghiêp đất đai là tư
liệu sản xuất vô cùng quan trọng. Ngày nay, dưới tác động của quá trình công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước diễn ra ngày càng mạnh mẽ đã và đang đặt ra nhiều vấn đề
bức thiết cần được quan tâm, chú trọng nhằm sử dụng ngày càng hiệu quả hơn nguồn
lực đất đai của đất nước. Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài: “Hiệu quả sử dụng đất canh
tác tại xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” được thực hiện
nhằm mục đích nghiên cứu thực trạng sử dụng đất canh tác của xã, từ đó tìm ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác tại đây.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
- Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ dân ở xã Quảng Phương,
huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp thời gian tới.
- Kiến nghị các chính sách, chỉ rõ trách nhiệm của cơ quan Nhà nước các cấp với
việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở xã Quảng Phương.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu.
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp phân tích
* Các kết quả đạt được
- Thông qua việc phân tích, đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất canh tác của
xã, ta thấy hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã chưa cao chưa xứng đáng với tiềm
năng vốn có của xã. Từ việc phân tích, đánh giá đó làm cơ sở cho việc xác định
phương hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác xã
Quảng Phương trong thời gian tới.
- Đưa ra hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở cho việc nâng
cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội trên địa bàn xã. Các giải pháp này tuy chưa đầy đủ nhưng chúng có mối quan hệ
chặt chẽ, bổ sung và hỗ trợ cho nhau trong quá trình giải quyết những khó khăn trong
việc quản lý sử dụng đất. Tùy điều kiện cụ thể và xu hướng phát triển của từng vùng,
từng cơ sở, từng địa điểm mà vận dụng lựa chọn các giải pháp cho phù hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1 ha = 10.000 m2 = 20 sào
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
xi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là một thành phần quan trọng của môi trường. Đất đai là nguồn tài
nguyên, nguồn lực quan trọng để thúc đấy quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo ổn định chính trị - an ninh - quốc phòng quốc gia. Đất đai là nền tảng để định cư
và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hôi, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn
là tư liệu sản xuất không thể thay thế được.
Trên thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng, hầu hết đều xây dựng một nền
kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy nó
làm bàn đạp hay điểm xuất phát cho việc phát triển các ngành khác.
Theo kết quả thống kê, Việt Nam hiện có hơn 26 triệu ha đất đang được sử dụng
trong canh tác nông nghiệp, phần lớn diện tích có hàm lượng dinh dưỡng thấp và đang
có nguy cơ bị thoái hóa nghiêm trọng. Đồng thời, dưới tác động của quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đã và đang đặt ra nhiều vấn đề
bức thiết cần được quan tâm và chú trọng nhằm sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn
nguồn lực đất đai của đất nước.
Xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch là một xã bán sơn địa được bao bọc bởi
đồi trọc và cát trắng, nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Bình có nhiều tiềm năng và
thế mạnh về đất nông nghiệp, có thể phát triển các loại cây lương thực, cây ăn quả và
cây lâm nghiệp. Tuy nhiên, nằm trong khu vực Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng rất lớn
của thời tiết, khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên bị thiên tai đe dọa nên điều kiện về
kinh tế - xã hội của xã còn gặp nhiều khó khăn. Với hơn 80% dân số sống bằng nghề
nông, là một xã thuần nông nên đất sản xuất nông nghiệp trong đó đất trồng cây hàng
năm đóng vai trò rất quan trọng. Trước thực trạng đó, việc sử dụng hợp lý có hiệu
quả đất đai đang được đặt ra cấp bách có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.
Xuất phát từ lý do trên trong thời gian thực tập, tôi quyết định chọn đề tài:
"Hiệu quả sử dụng đất canh tác tại xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn có liên quan đến ruộng đất và hiệu quả sử
dụng ruộng đất;
- Phân tích thực trạng chung về sử dụng đất nông nghiệp nói chung và đất canh
tác nói riêng ở xã Quảng Phương.
- Phân tích hiệu quả và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất
canh tác ở xã Quảng Phương.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp có cơ sở khoa học nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng đất tạo nền tảng ổn định và bền vững cho phát triển nông nghiệp.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu
3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Dựa vào số liệu điều tra với mẫu đã được thiết kế sẵn phục vụ cho nghiên cứu. Ở
xã Quảng Phương, chọn 2 thôn đại diện, mỗi thôn điều tra 30 hộ bằng phương pháp
điều tra phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân kết hợp với quan sát hiện trạng để thu thập
thông tin. Các thông tin cần thu thập gồm:
Thông tin chung về hộ điều tra (thông tin về chủ hộ như tuổi, giới tính, trình
độ văn hoá, nghề nghiệp, quy mô hộ, số nhân khẩu, số lao động, tổng diện tích đất đai
sử dụng của hộ...)
Các thông tin về tình hình sử dụng đất canh tác của hộ, tình hình luân canh
cây trồng, tình hình đầu tư chi phí trên một thửa đất canh tác, kết quả sản xuất và một
vài thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất của hộ.
3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các thông tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu từ phòng Kinh tế, sở Kế
hoạch và đầu tư, phòng Thống kê, chi cục BVTV xã và các phòng ban khác trên địa
bàn xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch. Thu thập các thông tin liên quan từ
mạng internet, các đề tài nghiên cứu ở thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế, thông
tin từ Trung tâm học liệu Huế và các nguồn khác có liên quan.
3.2. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của cán bộ chuyên môn, những người có liên quan và am hiểu
sâu sắc về vấn đề nghiên cứu nhằm bổ sung, hoàn thiện nội dung nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
3.3. Phương pháp phân tích
3.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này bao gồm các phương pháp cụ thể như mô tả phân tổ, số bình
quân, các chỉ số so sánh phân tích một cách có hệ thống, xây dựng hệ thống bảng biểu
để từ đó rút ra kết luận và xu hướng phát triển của hiện tượng. Đây là phương pháp
cho phép lượng hóa các kết luận và kết quả có tính thuyết phục cao.
3.3.2. Phương pháp hạch toán kinh tế
Hạch toán kinh tế trong sản xuất nông nghiệp cho các hộ nông dân là việc tổng
hợp các khoản chi phí trong quá trình sản xuất nhằm sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có
hiệu quả các yếu tố đầu vào bằng việc tính toán, phân tích và giám sát mọi khoản thu
chi để sản xuất có lãi và tạo điều kiện mở rộng phát triển sản xuất. Sử dụng các chỉ
tiêu GO, IC, VA, GO/IC, VA/IC... để đánh giá kết quả, hiệu quả sử dụng đất của hộ.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về nội dung
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất bao gồm nhiều nội dung và lĩnh vực
khác nhau bao gồm như hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Đề tài tập trung nghiên
cứu đánh giá hiệu quả kinh tế các phương thức sử dụng đất canh tác và các loại cây
trồng trên các loại đất chủ yếu của hộ nông dân xã Quảng Phương.
- Về không gian
Tiến hành điều tra 2 thôn đại diện cho xã Quảng Phương đó là thôn Pháp Kệ và
thôn Đông Dương.
- Về thời gian
+ Số liệu thứ cấp: Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất trong những năm qua
và tập trung nghiên cứu tình hình sử dụng đất canh tác xã Quảng Phương từ năm
2010 - 2012.
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra tình hình sản xuất của hộ nông dân năm 2012.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất đai, đất nông nghiệp
Theo quan điểm của FAO: “Đất đai bao gồm tất cả những thuộc tính sinh học và
tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử
dụng đất”
Theo luật đất đai của nước CHXHCNVN năm 2003: “Đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, xã hội,
văn hoá, an ninh và quốc phòng”
Đất đai được phân loại theo các nhóm như sau: đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp và đất chưa sử dụng.
Trong đó, đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, diện tích nghiên
cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất nông nghiệp và
các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp.
Đất nông nghiệp được chia thành các loại:
- Đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hằng năm và đất trồng cây lâu năm.
- Đất lâm nghiệp: là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu
chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt phá,
hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng
mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm: đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
- Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục đích
nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi
trồng thuỷ sản nước ngọt.
- Đất làm muối: là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
- Đất nông nghiệp khác: là đất tại nông thôn được sử dụng để xây dựng nhà kính
và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng
kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
1.1.2. Khái niệm và phân loại đất canh tác
1.1.2.1. Khái niệm đất canh tác
Đất canh tác (đất trồng cây hàng năm): là loại đất chuyên trồng các loại cây có
thời gian sinh trưởng từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm không quá 1 năm,
kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo
sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất
trồng cây hàng năm khác. Đây là một bộ phận quan trọng trong quỹ ruộng đất nông
nghiệp nước ta vì đại bộ phận lương thực, thực phẩm được sản xuất ra trên loại đất này.
1.1.2.2. Phân loại đất canh tác
Căn cứ vào cường độ sử dụng (khả năng quay vòng) đất canh tác được phân biệt thành:
Đất canh tác 3 vụ: là loại đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các
công thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa 1 vụ màu, 1 vụ lúa 2 vụ mùa...
Đất canh tác 2 vụ: có công thức luân canh như lúa - lúa, lúa - mùa, màu - màu...
Đất canh tác 1 vụ: là đất trên đó chỉ trồng 1 vụ lúa hay 1 vụ màu trong năm.
Căn cứ vào các loại cây trồng trên đất, đất canh tác được chia thành:
Đất trồng lúa: là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ 1 vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp
với sử dụng vào các mục đích khác nhau được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính;
bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
- Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng lúa nước cấy trồng từ 2 vụ lúa mỗi năm
trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây trồng hàng năm khác, có khó khăn đột xuất
mà chỉ trồng cấy được 1 vụ hoặc phải bỏ hoá không quá một năm.
- Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng lúa nước.
- Đất trồng lúa nương là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên.
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải
tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo; bao gồm
các loại: đất trồng cỏ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo.
Đất trồng cây hàng năm khác: không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn
nuôi bao gồm đất chủ yếu để trồng màu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm…
1.1.3. Đặc điểm của ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp
Khác với tư liệu sản xuất khác, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông
nghiệp có những đặc điểm sau:
- Ruộng đất vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động
Đất đai vốn là sản phẩm của tự nhiên, chỉ từ khi con người tiến hành khai phá
đưa đất hoang hoá vào sử dụng đất để tạo ra của cải cho con người thì ruộng đất đã kết
tinh lao động con người và đồng thời trở thành sản phẩm của lao động. Đặc điểm này
đặt ra trong quá trình sử dụng con người phải không ngừng cải tạo và bồi dưỡng ruộng
đất, làm cho đất ngày càng màu mỡ hơn.
- Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của đất đai là
không có giới hạn
Số lượng diện tích đất đai đưa vào canh tác bị giới hạn về mặt không gian nhất
định, bao gồm: Giới hạn tuyệt đối và giới hạn tương đối. Diện tích đất đai của toàn bộ
hành tinh, của từng quốc gia, của từng địa phương là con số hữu hạn, đó là giới hạn
tuyệt đối của đất đai. Không phải tất cả diện tích đất tự nhiên đều đưa vào canh tác
được, tuỳ thuộc vào điều kiện đất đai địa hình và trình độ phát triển kinh tế của từng
nước mà diện tích đất nông nghiệp đưa vào canh tác chỉ chiếm tỷ lệ phần trăm thích
hợp. Đó là giới hạn tương đối, giới hạn này nhỏ hơn nhiều so với tổng quỹ đất tự
nhiên. Do vậy, cần phải biết quý trọng và sử dụng hợp lý ruộng đất, sử dụng một cách
tiết kiệm, hạn chế việc chuyển dịch ruộng đất sang mục đích khác.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Mặc dù bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của ruộng đất là không
có giới hạn, nghĩa là mỗi đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư vốn, sức lao
động, đưa khoa học và công nghệ mới vào sản xuất mà sản phẩm đem lại trên trên một
đơn vị diện tích ngày càng nhiều hơn. Đây là con đường kinh doanh chủ yếu của nông
nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu tăng lên về nông sản cung cấp cho xã hội loài người.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều
Các tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển đến những nơi thiếu và cần thiết,
ngược lại, ruộng đất - tư liệu sản xuất chủ yếu có vị trí cố định gắn liền với điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng. Để kết hợp với ruộng đất, người lao động và các tư
liệu sản xuất khác phải tìm đến với ruộng đất như thế nào là hợp lý và có hiệu quả.
Muốn thế, một mặt phải quy hoạch các khu vực canh tác, bố trí các trung tâm dịch vụ
và phân bố các điểm dân cư hợp lý. Mặt khác, phải cải thiện điều kiện tự nhiên, xây
dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm tạo điều kiện nâng cao
hiệu quả sử dụng đất.
Ruộng đất có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên từng
cánh đồng. Đó là kết quả của quá trình hình thành đất và canh tác của con người. Vì
thế trong quá trình sử dụng cần thiết phải cải tạo, bồi dưỡng đất, không ngừng nâng
dần độ đồng đều của đất.
- Đất đai - tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào thải khỏi quá
trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn
Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng đều bị hao mòn hữu hình và
hao mòn vô hình. Cuối cùng sẽ bị đào thải khỏi quá trình sản xuất và thay thế bằng tư
liệu sản xuất mới, chất lượng cao, giá rẻ hơn, còn ruộng đất - tư liệu sản xuất chủ yếu
không bị hao mòn, nếu sử dụng hợp lý, chất lượng ruộng đất ngày càng tốt hơn, sức
sản xuất của ruộng đất lớn hơn cho nhiều sản phẩm hơn trên một đơn vị diện tích canh
tác. Xuất phát từ đặc điểm này, để sử dụng đất có hiệu quả thì cần phải quản lý đất đai
thật tốt, phân loại đất đai chính xác, bố trí sản xuất nông nghiệp hợp lý, thực hiện chế
độ canh tác thích hợp để tăng năng suất, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất canh tác
Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng
nguồn lực xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan
trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người
đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo
điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại.
+ Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được với lượng chi phí bỏ trong các hoạt động sản xuất. Kết quả đạt được là phần giá
trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực
đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối với tương đối cũng
như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh mặt chất lượng của
hoạt động sản xuất, là đặc trưng của mọi nền sản xuất xã hội. Quan niệm hiệu quả kinh
tế ở các hình thái kinh tế khác nhau không giống nhau. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế
- xã hội và mục đích yêu cầu của một nước, một vùng, một ngành sản xuất cụ thể mà
đánh giá theo những góc độ khác nhau phù hợp.
Qua đó, có thể thấy hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức
độ sử dụng hợp lý đất nông nghiệp, cơ sở để lựa chọn phương án sử dụng canh tác trên
quỹ đất hiện có nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh tế là mục tiêu chính của các nông hộ sản xuất nông nghiệp.
+ Hiệu quả xã hội
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả
năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, thu nhập bình quân trên
đầu người và bình quân diện tích trên đầu người.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là
tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản
xuất với các lợi ích xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá
hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà
khoa học quan tâm.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
+ Hiệu quả môi trường:
Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với hoạt động
sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng
không nhỏ đến môi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh
hưởng tiêu cực. Thông thường, hiệu quả kinh tế thường mâu thuẫn với hiệu quả môi
trường. Chính vì vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh
tế, nếu không thường sẽ bị thiên lệch và có những kết luận không tích cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả môi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng đất không bị
thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác.Bên cạnh đó còn có các
yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong
sản xuất nông nghiệp như chế độ thủy văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác
1.1.5.1. Nhân tố tự nhiên
- Điều kiện đất đai,khí hậu:
Mỗi một loại cây trồng thích hợp với một loại đất nhất định. Độ phì nhiêu của đất
là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng, từ đó ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng đất. Đất phì nhiêu mang lại hiệu quả cao và ngược lại.
Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng mạnh đến năng suất và sản lượng
cây trồng. Khí hậu, thời tiết quyết định đến số vụ trồng trong năm. Nắm vững yếu tố
khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được tác hại do khí hậu gây ra, đem lại năng
suất cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng là những yếu tố quyết định đến lựa chọn cây
trồng, định hướng đầu tư thâm canh.
1.1.5.2. Nhân tố kinh tế, xã hội
- Vấn đề quy hoạch và bố trí hệ thống cây trồng: Điều này được thể hiện qua việc
lựa chọn loài cây trồng và hệ thống cây trồng cũng như mức độ đầu tư cho sản
xuất.Việc lựa chọn loại cây trồng và hệ thống cây trồng nào thích hợp để lợi dụng tốt
nhất điều kiện khí hậu và đất đai ở mỗi vùng là trọng tâm cơ bản của việc nâng cao
hiệu quả kinh tế sử dụng đất Điều này đòi hỏi công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở
mỗi vùng phải được thực hiện một cách hợp lý nhằm khai thác đất theo chiều rộng và
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung
10
- Xem thêm -