Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.............................................. viii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .......................................................................................................ix
TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁO .............................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...........................................................................3
5. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4
1.1 Cơ sở lí luận .........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế:...............................................4
1.1.1.1 Khái niệm và các quan điểm về hiệu quả kinh tế ....................................4
1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế ...................................................................6
1.1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế.............................................6
1.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế..........................................7
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cam ...........................8
1.1.3 Nguồn gốc, vai trò và giá trị kinh tế của cây cam.....................................10
1.1.3.1 Nguồn gốc, xuất xứ và sự phân bố ..........................................................10
1.1.3.2 Giá trị dinh dưỡng ....................................................................................11
1.1.3.3 Giá trị kinh tế ............................................................................................11
1.1.3.4 Yêu cầu sinh thái của cây cam.................................................................12
1.2 Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................13
SVTH: Đặng Thị Phú
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
1.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam trên thế giới.....................................13
1.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam ở trong nước ...................................14
1.2.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM Ở XÃ MINH HỢP....17
2.1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ........................................................17
2.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................17
2.1.1.1 Vị trí của địa bàn nghiên cứu ..................................................................17
2.1.1.2 Địa hình thổ nhưỡng.................................................................................17
2.1.1.3 Điều kiện khí hậu, thời tiết.......................................................................18
2.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội .............................................................................18
2.1.3 Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu......................................................21
2.1.3.1 Thuận lơi....................................................................................................21
2.1.3.2 Khó khăn ...................................................................................................22
2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam ở xã Minh Hợp.......................................22
2.2.1 Tình hình sản xuất cam ở xã Minh Hợp....................................................22
2.2.1.1 Khái quát chung về sản xuất cam ở xã Minh Hợp ................................22
2.2.1.2 Nguồn lực sản xuất của các nông hộ điều tra.........................................24
2.2.1.3 Chi phí sản xuất cam của nông hộ ..........................................................31
2.2.1.4 Diện tích, năng suất và sản lượng cam của nông hộ năm 2012 ............37
2.2.1.5 Kết quả và hiệu quả sản xuất cam của các nông hộ điều tra năm 2012..38
2.2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cam ở Minh Hợp .......................39
.2.2.2 Tình hình tiêu thụ cam ở xã minh hợp .....................................................43
2.2.2.1 Tình hình tiêu thụ cam trên địa bàn nghiên cứu ...................................43
2.2.2.2 Phân tích các kênh tiêu thụ Cam ở xã Minh Hợp .................................45
2.2.3 Nhu cầu của nông hộ trồng cam.................................................................51
2.2.4 Phân tích ma trận SWOT ...........................................................................53
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất cam ở xã minh hợp ......55
3.1 Định hướng .........................................................................................................55
3.2 Một số giải pháp chủ yếu ...................................................................................56
SVTH: Đặng Thị Phú
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
3.2.1 Giải pháp về thị trường tiêu thụ và chế biến............................................56
3.2.2 Giải pháp về vốn..........................................................................................57
3.2.3 Giải pháp về ứng dụng công nghệ tưới tiêu ..............................................57
3.2.4 Giải pháp về công nghệ sau thu hoạch ......................................................58
3.2.5 Giải pháp về giống và vật tư thiết yếu. ......................................................59
3.2.6 Giải pháp về nhân lực..................................................................................59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................60
3.1 Kết luận ...............................................................................................................60
3.2 Kiến nghị .............................................................................................................61
3.2.1 Đối với nhà nước ..........................................................................................61
3.2.2 Đối với chính quyền xã Minh Hợp và hai nông trường đóng trên địa bàn...61
3.2.3 Đối với các hộ trồng cam.............................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64
SVTH: Đặng Thị Phú
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.
NN&PTNP
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
UBNN
: Ủy Ban nhân dân xã.
BVTV
: Bảo vệ thực vật.
KTCB
: Kiến thiết cơ bản.
KHCN
: Khoa học công nghệ.
NPV (Net Present value)
: Giá trị hiện tại ròng.
IRR (Internal Rate of Returm)
: Hệ số hoàn vốn nội bộ.
STT
: Số thứ tự
FAO
: Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc.
TNHH 1TV
: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
V2
: Cam Valencia 2.
TLSX
: Tư liệu sản xuất
SVTH: Đặng Thị Phú
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Chuỗi cung sản phẩm cam ở Minh Hợp .........................................................47
Biểu đồ 1: Thể hiện ảnh hưởng của tuổi cây tới năng suất cam....................................40
Biểu đồ 2: So sánh giá cam giữa các giống ở xã Minh Hợp trong giai đoạn 2010-2012........45
Biếu đồ 3: Thể hiện nhu cầu của các nông hộ điều tra trong sản xuất cam ..................53
SVTH: Đặng Thị Phú
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sản lượng cam năm 2010 của một số nước trên thế giới.................................13
Bảng 2: Sản lượng Cam, Chanh, Quýt phân theo các vùng trong cả nước...................15
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất của xã Minh hợp năm 2012........................................19
Bảng 4: Tình hình dân số lao động của xã Minh Hợp năm 2012..................................20
Bảng 5 : Diện tích, năng suất, sản lượng cam của xã Minh Hợp trong.........................23
giai đoạn 2010-2012. .....................................................................................................23
Bảng 6: Phân tổ theo trình độ văn hóa. .........................................................................25
Bảng 7: Tình hình lao động của các hộ điều tra năm 2012. ..........................................25
Bảng 8: Tình hình đất đai của các hộ điều tra 2012 ......................................................26
Bảng 9: Tình hình trang bị vật chất, công cụ của các nông hộ điều tra. .......................28
Bảng 10: Tình hình nguồn thu của các nông hộ 2012...................................................29
Bảng 11: Cơ cấu nguồn vốn vay đầu tư vào sản xuất cam của các nông hộ.................30
năm 2012 ( BQ/hộ). .......................................................................................................30
Bảng 12: Chi phí kiến thiết cơ bản cho một gốc cam của các hộ điều tra. ...................32
Bảng 13: Chi phí đầu tư sản xuất cam trong thời kì kinh doanh tính trên 1 gốc. .........35
Bảng 14: Năng suất và sản lượng cam của các nông hộ điều tra. .................................37
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả toàn chu kì của cây cam tính theo phương pháp NPV (
tính bình quân / gốc)......................................................................................................38
Bảng 16 : Thể hiện ảnh hưởng của tuổi cây tới năng suất cam.....................................39
Bảng 17: Ảnh hưởng của chi phí đầu tư đến kết quả và hiệu quả sản xuất cam phân
theo nhóm tuổi cây trong thời kỳ kinh doanh ( tính bình quân trên 1 gốc)...................41
Bảng 18: Hướng tiêu thụ cam của các nông hộ điều tra 2012 ......................................43
Bảng 19: Tình hình biến động giá cam ở xã Minh Hợp qua các năm 2010-2012 ........44
Bảng 20: Nhu cầu của các nông hộ điều tra ..................................................................52
Bảng 21: Ma trận SWOT...............................................................................................54
SVTH: Đặng Thị Phú
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 ha = 10.000 m2 = 20 sào.
1 sào = 500 m2
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
SVTH: Đặng Thị Phú
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁO
Trong thời gian thực tập, tôi đã chọn đề tài “ hiệu quả sản xuất và tình hình tiêu
thụ cam ở xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An làm đề tài nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cam và
tiêu thụ cam.
- Tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng sản xuất cũng như hiệu quả sản xuất và
tiêu thụ cam ở địa bàn nghiên cứu từ đó thấy được tiềm năng cũng như thuận lơi và
thách thức của việc sản xuất cam tai địa phương.
- Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế toàn chu kỳ của cây cam Minh Hợp
- Mô tả một số kênh tiêu thụ điển hình.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cam tại địa phương.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp phát triển cây cam tại địa phương.
* Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
- Về số liệu thứ cấp: Số liệu được tổng hợp qua 3 năm 2010- 1012
- Số liệu sơ cấp: Điều tra 60 hộ trồng cam 2012.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng được dùng làm cơ sở phương pháp luận
cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu:
+ Chọn điểm điều tra: Xã Minh Hợp là xã có diện tích cam lớn nhất huyện quỳ hợp.
+ Chọn mẫu điều tra: điều tra ngẫu nhiên 60 hộ dân trồng cam thuộc địa bàn xã.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liêu
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: để làm sáng tỏ vấn đề và giúp cho đề
tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn, trong quá trình thực hiện tôi đã sử dụng phương
pháp thu thập thông tin từ việc phỏng vấn các chuyên gia, các nhà kĩ thuật, các cán bộ
xã, phòng NN&PTNT, những người am hiểu liên quan đến hoạt động sản xuất và thị
trường cam.
- Phương pháp phân tổ
- Phương pháp so sánh đối chiếu
SVTH: Đặng Thị Phú
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
- Phương pháp toán học: sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất cam của các nông hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp mô hình hóa, để mô tả các kênh tiêu thụ cam Minh Hợp.
*Kết quả đạt được
Khóa luận này đạt được kết quả như sau:
- Đi sâu vào tình hình thực tế sản xuất và tiêu thụ cam Minh Hợp của các
nông hộ trong địa bàn xã Minh Hợp.
- Các kết quả và hiệu quả sản xuất cam Minh Hợp của các nông hộ trên địa
bàn xã Minh Hợp.
- Các kết quả và hiệu quả sản xuất cam Minh Hợp của các hộ trong chu kỳ 15
năm tính theo phương thức hiện giá và các kết quả và hiệu quả thực tế mà hộ trồng
cam đạt được tronh năm 2012.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội , thách thức của các hộ
trồng quýt hiện tại và trong tương lai.
- Từ kết quả nghiên cứu đạt được, đề tài đã đề xuất ra một số giải pháp, các
kiến nghị nhằm giúp các hộ trồng cam phần nào khắc phục được các khó khăn và tiêu
thụ cam Minh Hợp.
Thực hiện đề tài này đã giúp bản thân tôi có điều kiện tiếp xúc với thực tế để
hiểu rõ hơn về thực trạng sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam nói chung và từ các nông
hộ trồng cam ở xã Minh Hợp nói riêng.
SVTH: Đặng Thị Phú
xi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Cây ăn quả chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống của con người cũng như
trong nền kinh tế quôc dân. Ở Việt Nam trải qua hàng ngàn năm lich sử, nghề trồng
cây ăn quả đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu đối với nền nông
nghiệp của cả nước nói chung và mỗi vùng miền nói riêng. Do có giá trị kinh tế cao
nên diện tích cây ăn quả ngày càng tăng. Tại Việt Nam trong những năm qua, từ
426.100 ha trong năm 1997, diện tích cây ăn quả tăng lên 775.500 ha vào năm 2007.
Trong các loại cây ăn quả được trồng phổ biến thì nhóm cây có múi Citrus (Cam, quýt,
chanh, bưởi ) chiếm một diện tích rất lớn 73.394 ha, chỉ tính riêng khu vực miền bắc
Việt Nam trong năm 2009, diện tích của nhóm Citrus đã chiếm đến 25.485 ha với năng
suất bình quân 84,3 tạ/ ha [1]
Việt nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm đã tạo nên sự đa dạng về sinh
thái, rất thuận lợi cho nghề trồng cây ăn quả. Trong những năm qua nghề trồng cây ăn
quả ở nước ta đã có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng và
nền nông nghiệp, góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm cho
hàng vạn người lao động từ thành thị tới nông thôn.
Cam quýt là một trong những cây ăn quả đặc sản bởi giá trị dinh dưỡng và kinh
tế cao. Trong thành phần thịt quả có chứa 6-12% đường, hàm lượng vitamin C từ 4090mg/ 100g quả tươi, các axit hữu cơ 0,4-1,2% trong đó có nhiều loại axit có hoạt tính
sinh học cao cùng với các chất khoáng và dầu thơm, mặt khác cam có thể dùng ăn
tươi, làm mứt, mước giải khát, chữa bệnh. Trong những năm gần đây, diện tích trồng
cam ở nước ta ngày càng mở rộng, việc phát triển cây cam xem như là một giải pháp
trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở nhiều địa phương.
Xã Minh Hợp – huyện Quỳ Hợp- Nghệ an là vùng có đất đai phù hợp cho nhóm
cây có múi Citrus (cây cam, quýt, chanh, bưởi) sinh trưởng và phát triển tốt. Vì vậy,
Quỳ Hợp có thương hiệu cam Vinh với chất lượng thơm ngon nổi tiếng trong toàn
quốc . Tuy nhiên người nông dân trồng cây có múi, đặc biệt là cam chưa có kiến thức
tốt về kỹ thuật canh tác, bón phân, phòng trừ sâu bệnh, cách bảo quản và tiêu thụ để có
SVTH: Đặng Thị Phú
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
hiệu quả kinh tế cao nhất. Do đó để tháo gỡ những khó khăn nêu trên, cần phải có điều
tra, đánh giá thực trạng sản xuất cam, phân tích những thuận lợi và khó khăn, những
tồn tại để đề xuất các biện pháp khắc phục nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh
tế đối với cây cam là rất cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế sản xuất, trong thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, tôi tiến hành “ Hiệu quả sản xuất và thị trường tiêu thụ cam tại xã Minh Hợp,
huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An “
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cam và
tiêu thụ cam.
- Tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng sản xuất cũng như hiệu quả sản xuất và
tiêu thụ cam ở địa bàn nghiên cứu từ đó thấy được tiềm năng cũng như thuận lơi và
thách thức của việc sản xuất cam tai địa phương.
- Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế toàn chu kỳ của cây cam Minh Hợp
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cam tại địa phương.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp phát triển cây cam tại địa phương.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng được dùng làm cơ sở phương pháp luận
cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu:
+ Chọn điểm điều tra: Xã Minh Hợp là xã có diện tích cam lớn nhất huyện quỳ hợp.
+ Chọn mẫu điều tra: Điều tra ngẫu nhiên 60 hộ dân trồng cam thuộc địa bàn xã.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liêu.
Tài liệu thứ cấp:
+Các số liệu được thu thập từ phòng NN&PTNT, UBND xã Minh Hợp.
+Các số liệu, nguồn tư liệu được công bố trên báo, mạng internet và các báo cáo
tình hình kinh tế xã hội của xã Minh Hợp qua các năm về sản xuất và tiêu thụ cam.
Tài liệu sơ cấp: Phỏng vấn các hộ điều tra dựa vào bảng hỏi.
SVTH: Đặng Thị Phú
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để làm sáng tỏ vấn đề và giúp cho
đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn, trong quá trình thực hiện tôi đã sử dụng
phương pháp thu thập thông tin từ việc phỏng vấn các chuyên gia, các nhà kĩ thuật, các
cán bộ xã, phòng NN&PTNT, những người am hiểu liên quan đến hoạt động sản xuất
và thị trường cam.
- Phương pháp phân tổ
- Phương pháp so sánh đối chiếu
- Phương pháp toán học: Sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất cam của các nông hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp mô hình hóa, để mô tả các kênh tiêu thụ cam Minh Hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất và tiêu thu cam của các nông hộ.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Xã Minh Hợp – Quỳ Hợp- Nghệ An.
Thời gian: Thu thập số liệu, đánh giá thực trạng trong giai đoạn
2010-2012.
5. Hạn chế của đề tài
Do thời gian có hạn, lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế và trình độ còn hạn chế,
đang bỡ ngỡ nên đề tài không tránh được những sai sót nhất định. Tôi mong được các
quý thầy cô và các bạn đọc phê bình và đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
SVTH: Đặng Thị Phú
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế:
1.1.1.1 Khái niệm và các quan điểm về hiệu quả kinh tế
Theo quan điểm của kinh tế học vi mô: Hiệu quả kinh tế là tất cả những quyết
định sản xuất cái gì nằm trên đường năng lực sản xuất là có hiệu quả vì nó tận dụng
hết nguồn lực. Số lượng hàng hóa đạt trên đường giới hạn của năng lực sản xuất càng
lớn càng có hiệu quả cao. Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng
hóa theo nhu cầu của thị trường trong giới hạn của đường năng lực sản xuất cho ta
được hiệu quả kinh tế cao nhất. Và cuối cùng là kết quả trên một đơn vị chi phí càng
lớn hoặc chi phí trên một đơn vị kết quả càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Như vậy hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Nâng cao hiệu
quả kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh
nghiệp nói riêng và toàn xã hội nói chung. Bên cạnh đó, hiệu quả kinh tế còn phải
quan tâm hiệu quả về mặt xã hội cũng như về môi trường.
Các khái niệm cơ bản về hiệu quả: Hiệu quả phân phối, hiệu quả kĩ thuật, hiệu
quả kinh tế.
Hiệu quả kĩ thuật (technical efficiency) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên
một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào trong sản xuất nông nghiệp.
Hiệu quả phân phối (allocative efficiency) là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố
giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một
đồng chi phí tăng thêm về đầu vào hay nguồn lực.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kĩ
thuật lẫn hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả 2 yếu tố hiện vật và giá trị đều được
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.nếu đạt được 1
trong 2 yếu tố là hiệu quả kĩ thuật hay hiệu quả phân bổ mới chỉ là điều kiện cần, chưa
SVTH: Đặng Thị Phú
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả
hiệu quả kĩ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Khi nghiên cứu về hiệu quả kinh tế đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về vấn
đề này chúng ta có thể phân thành hai nhóm quan điểm là:
- Quan điểm truyền thống cho rằng, nói đến hiệu quả kinh tế là nói đến phần
còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ đi chi phí. Nó được đo bằng các
chi phí và lời lãi. Nhiều tác giả cho rằng, hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ giữa
kết quả thu được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm
hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả này thường là giá thành sản phẩm hay
mức sinh lời của đồng vốn.Nó chỉ được tính toán khi kết thúc một quá trình sản xuất
kinh doanh [2]
Các quan điểm truyền thống trên chưa thật toàn diện khi xem xét đến hiệu quả
kinh tế. Thứ nhất, nó coi quá trình sản xuất kinh doanh trong trạng thái tĩnh, chỉ xem
xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó hiệu quả là chỉ tiêu rất quan trọng không
những cho phép chúng ta biết được kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét truớc
khi ra quyết định đầu tư tiếp và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Trên phương
diện này, quan điểm truyền thống chưa đáp ứng được đầy đủ. Thứ hai, nó không tính
yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
đó, thu và chi trong tính toán hiệu quả kinh tế là chưa đầy đủ và chính xác. Thứ ba,
hiệu quả kinh tế chỉ bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu và chi. Hai phạm trù này chủ
yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần như chi phí về vốn, lao động, thu về sản
phẩm và giá cả. Trong khi đó, các hoạt động đầu tư và phát triển lại có những tác động
không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn cả các yếu tố khác nữa. Và có những phần
thu lợi hoặc những khoản chi phí lúc đầu không hoặc khó lượng hoá được nhưng nó là
những co số không phải là nhỏ thì lại không được phản ánh ở cách tính này [3].
- Quan điểm mới về hiệu quả kinh tế
Gần đây các nhà kinh tế đã đưa ra quan niệm mới về hiệu quả kinh tế , nhằm
khắc phục những điểm thiếu của quan điểm truyền thống. Theo quan điểm mới khi
tính hiệu quả kinh tế phản căn cứ vào tổ hợp các yếu tố.
SVTH: Đặng Thị Phú
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
+ Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Về mối quan hệ
này, cần phân biệt rõ ba phạm trù: hiệu quả kĩ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực
và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kĩ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị
đầu vào (I) đầu tư thêm. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị sản phẩm thu thêm trên
một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kĩ thuật có tính đến các yếu
tố giá sản phẩm và giá đầu vào. Nó đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên.
Hiệu quả kinh tế là phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Nó chỉ đạt được hiệu
quả kĩ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tố đa.
+ Yếu tố thời gian, các nghành kinh tế hiện nay đã coi thời gian là yếu tố trong
tính toán hiệu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và cùng có tổng doanh thu
bằng nhau nhưng có thể có hiệu quả khác nhau.
+ Hiệu quả tài chính, xã hội và môi trường.
Các quan điểm mới về hiệu quả phù hợp với xu thế thời đại và chiến lược tăng
trưởng và phát triển kinh tế bền vững của các quốc gia hiện nay
1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế
Sản xuất đạt hiệu quả kinh tế tức là cùng với sự hạn chế về nguồn lực (nhân lực,
vật lực, tài lực) nhưng qua trình sản xuất vẫn đem lại năng suất cao, nhưng bên cạnh đó
phải tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất có thể. Sau mỗi quá trình sản xuất chúng ta đem
so sánh các kết quả đạt được với chi phí phải bỏ ra thì có hiệu quả kinh tế sự chênh lệch
này càng cao thì hiệu quả kinh tế đạt được càng lớn va ngược lại. Bản chất của hiệu quả
kinh tế là nâng cao năng suât lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội.
1.1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế
Bất kì một quốc gia nào, một nghành kinh tế nào hay một đơn vị sản xuất kinh
doanh đều mong muốn rằng với nguồn lực có hạn làm thế nào để tạo ra lượng sản
phẩm lớn nhất và chất lượng cao nhất nhưng có chi phí thấp nhất. Vì thế, tất cả các
hoạt động sản xuất đều được tính toán kỹ lưỡng sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Nâng
cao hiệu quả kinh tế là cơ hội để tăng lợi nhuận, từ đó các nhà sản xuất tích luỹ vốn và
tiếp tục đầu tư tái sản xuất mở rộng, đổi mới công nghệ tạo ra lợi thế cạnh tranh, mở
SVTH: Đặng Thị Phú
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
rộng thị trường…đồng thời không ngừng nâng cao thu nhập cho người lao động. Đây
chình là cái gốc để giải quyết mọi vấn đề.
Đối với sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế các nguồn lực trong đó
hiệu quả sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng. Muốn nâng cao hiệu quả kinh tế
các hình thức sử dụng đất nông nghiệp thì một trong những vấn đề cốt lõi là phải tiết
kiệm nguồn lực. Cụ thể với nguồn lực đất đai có hạn, yêu cầu đặt ra đối với người sử
dụng đất là làm sao tạo ra được số lượng nông sản nhiều và chất lượng cao nhất. Mặt
khác, phải không ngừng bồi đắp độ phì của đất. Từ đó sản xuất mới có cơ hội để tích
luỹ vốn tập trung vào tái sản xuất mở rộng.
Nâng cao hiệu quả kinh tế là tất yếu của sự phát triển xã hội. Tuy nhiên, ở các
địa vị khác nhau thì có sự quan tâm khác nhau. Đối với người sản xuất, tăng hiệu quả
chính là giúp họ tăng lợi nhuận. Ngược lại, người tiêu dùng muốn tăng hiệu quả chính
là họ được sử dụng hàng hoá với giá thành ngày càng hạ và chất lượng hàng hóa ngày
càng tốt hơn. Khi xã hội càng phát triển, công nghệ ngày càng cao, việc nâng cao hiệu
quả sẽ gặp nhiều thuận lợi. Nâng cao hiệu quả sẽ làm cho cả xã hội có lợi hơn, lợi ích
của người sản xuất và người tiêu dùng ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên việc nâng
cao hiệu quả kinh tế phải đặt trong mối quan hệ bền vững giữa hiệu quả kinh tế với
hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường trước mắt và lâu dài.
1.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
- Nhân tố bên ngoài:
+ Điều kiện thời tiết khí hậu: Cam là một cơ thể sống có quy luật sinh trưởng và
phát triển riêng. Chính vì vậy quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cam chịu tác
động rất lớn của điều kiện tự nhiên như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa…
+ Thị trường đầu vào, đầu ra: Giá cả thị trường đầu vào đầu ra có ảnh hưởng rất
lớn tới quyết định của người sản xuất. Giá cả đầu vào tăng cao sẽ hạn chế khả năng
đầu tư dẫn đến việc giảm năng suất và chất lượng của cam. Một thị trường tiêu thụ ổn
định, giá cả đầu ra có thể bù đắp được chi phí sản xuất và sinh lợi nhuận chính là điều
kiện cần để các hộ tiếp tục đầu tư sản xuất cam.
+ Cơ sở hạ tầng: Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao
thông, hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc các dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông
7
SVTH: Đặng Thị Phú
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
nghiệp là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất cam. Cơ sở hạ tầng phát
triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại cơ sở hạ
tầng kém phát triển chính là nhân tố lìm hãm sản xuất phát tiển.
+ Cơ chế, chính sách của nhà nước, tỉnh, địa phương: Ảnh hưởng gián tiếp đến
hiệu quả sản xuất cam, đặc biệt là một số chính sách về đất đai, tín dụng, thuế,… chính
sách đầu tư hỗ trợ của công ty: Sự liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất và công ty chế
biến chính là nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững của sản xuất cam.
- Các nhân tố bên trong:
+ Quy mô và tính chất đất đai: Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế được. Chính vì vậy, đất đai chính là yếu tố quan
trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp. Quy mô đất đai có ảnh hưởng rõ rệt tới
mức độ đầu tư, khả năng áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất từ đó ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất của cây trồng. Bên cạnh đó, tính chất đất đai có ảnh hưởng đến năng suất
của cây trồng. Tính chất đất đai khác nhau sẽ cho năng suất cây trồng là khác nhau.
+ Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kĩ thuật: Việc áp dụng những thành
tựu KHKT vào sản xuất sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất cam đặc biệt là việc đưa giống
mới, mô hình trồng cam mới và cơ giới hóa vào sản xuất.
+ Mức độ đầu tư: Giống, phân bón, vôi, thuốc sâu, công chăm sóc ảnh hưởng
tới năng suất và chất lượng của cây trồng. Mức độ đầu tư hợp lý sẽ nâng cao hiệu quả
kinh tế của cây trồng.
+ Các yếu tố khí hậu thời tiết: Đây là các yếu tố khách quan tác động vào quá
trình sản xuất, nếu không có những biện pháp khắc phục những khó khăn thì sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến năng suất cây trồng. Vì vậy cần đảm bảo các yêu cầu sinh thái của
từng loại cây trồng để cây trồng sinh trưởng và phát triển một cách bình thường.
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cam
1. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả
* Giá trị sản xuất (GO):
GO = ΣQi*Pi
Trong đó:Qi: Khối lượng sản phẩm thứ i
Pi: Giá của sản phẩm thứ i
SVTH: Đặng Thị Phú
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
Chỉ tiêu này cho biết trong một năm hoặc một kỳ của một đơn vị sản xuất tạo ra
một khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu, chỉ tiêu này phản ánh con số tuyệt đối
về quy mô sản xuất.
* Giá trị gia tăng (VA):
VA = GO - IC
Trong đó: IC là chi phí trung gian, bao gồm những chi phí vật chất và dịch vụ
mua ngoài cho sản xuất (không kể khấu hao và chi phí cơ hội tức là không bao gồm
chi phí cơ hội sử dụng đất và chi phí công lao động gia đình. Những chi phí này chỉ
được tính vào trong khi tính NPV)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất mua ngoài bỏ ra
(chưa trừ khấu hao tài sản cố định).
* Năng suất (W):
Sản lượng thu hoạch
W
=
Diện tíchhoạch
Chỉ tiêu này phản ánh năng suất sinh học, tức là khối lượng sản phẩn tạo ra
được trên một đơn vị diện tích.
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất cam:
* Chỉ tiêu giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này phản
ánh một đồng chi phí trung gian sẽ tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất trong một
năm hoặc một kỳ sản xuất.
* Chỉ tiêu giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Chỉ tiêu này phản ánh
một đồng chi phí trung gian sẽ tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng trong một năm
hoặc một kỳ sản xuất.
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư:
* Giá trị hiện tại ròng ( NPV ) : Là chỉ tiêu phản ánh quy mô lơi ích của dự án
trồng cam sau khi đã hoàn đủ vốn đầu tư. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa tổng
giá trị hiện tại của các khoản thu nhập ròng và tổng giá trị hiện tại các khoản kinh phí
đầu tư.
SVTH: Đặng Thị Phú
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
Trong đó:
Bi: Khoản thu của năm i
Ci: Khoản chi phí của năm i
n: Số năm hoạt động của đời dự án.
r: Tỷ suất chiết khấu được chọn.
.Hệ số chiết khấu 1/(1+r)i với r là lãi xuất chiết khấu được chọn, t là số thời
đoạn (năm, quý, tháng) để tính chuyển.
- Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) : Là mức lãi suất tính toán mà ứng với lãi suất này
thì tổng giá trị hiện tại của thu nhập ròng của dự án bằng đúng tổng giá trị hiện tại của vốn
đầu tư ( là mức lãi suất tính toán mà ứng với nó thì giá trị hiện tại ròng bằng 0).
IRR = r1+ (r2 – r1) *
Trong đó: r2>r1 và r2- r1
5%
NPV1 >0 gần 0, NPV2 < 0 gần 0.
1.1.3 Nguồn gốc, vai trò và giá trị kinh tế của cây cam
1.1.3.1 Nguồn gốc, xuất xứ và sự phân bố
Nguồn gốc xuất xứ:
Cam( citrus sinensis) là loại cây ăn quả cùng họ bưởi. Nó có quả nhỏ hơn quả
bưởi, vỏ mỏng, khi chín thường có màu da cam, có vị ngọt hoặc vị hơi chua. Cam là
một loại cây được trồng từ xưa, có thể lai giống giữa loài bưởi (citrus maxima) và quýt
(citrus reticulate), bắt nguồn từ Đông Nam Á, có thể từ Ấn Độ, Việt Nam hay miền
nam Trung Quốc. Cam là loại cây nhỏ thường xanh, cao từ 5-8m, với những tán tròn,
có cành gai và lá thường xanh dài khoảng 4-10cm. Hoa lưỡng tính nở thành từng bông
hoặc nở theo chùm, nổi bật trên các phiến lá.
Việt nam nằm trong khu vực này cho nên cung có nhiều giốn cam quýt có
nguồn gốc ở nước ta.Trong tập đoàn cam, quýt ta thấy có nhiều cây trồng hoang dại
(cây chỉ xác, cây gai xọng, cây tắt…) là những loại tổ tiên của cây cam quýt.
SVTH: Đặng Thị Phú
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hạnh Lợi
Được trồng ở vùng á nhiệt đới, cam được trồng nhiều nhất ở khí hậu lạnh miền
Bắc Việt Nam, đặc biệt là vùng cao nguyên. Những đêm lạnh cho phép loại trái cây
này phát triển sâu về màu sắc, ở những cây trưởng thành thì tạo được hương vị đặc
biệt và có được sự phối hợp hợp lý giữa vị ngọt và vị chua. Cam cũng có thể trồng ở
miền nam Việt Nam, nơi có nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa cao hơn nhiều so với miền
bắc. Những điều kiện khí hậu khác nhau có những ảnh hưởng khác nhau tới cây cam.
Ngoài ra, cam thường được trồng ở vùng gần ranh giới của Việt Nam và Trung
Quốc, được canh tác ở mọi nơi trong vùng khí hậu Nhiệt Đới và Á Nhiệt Đới giữa vĩ
độ 400 Bắc và 400 Nam, gần đường xích đạo với độ cao trên 2000m so với mực nước
biển. Cam được xem như là một trong những loại trái cây quan trọng trên thế giới.
1.1.3.2 Giá trị dinh dưỡng
Cam là loại quả rất giàu chất chống oxy hóa và chất phytochemical. Theo các nhà
khoa học Anh: “Bình quân trong một trái cam có chứa khoảng 170 mg phytochemicals
bao gồm các chất dưỡng da và chống lão hóa”.
Quả cam là loại quả được yêu thích và có lợi cho cả người khoẻ mạnh cũng như
bệnh nhân. Cam giúp giải nhiệt, thoả cơn khát cho người có cường độ vận động cao,
tăng cường hệ tiêu hoá và hệ miễn dịch của cơ thể. Những người ăn nhiều cam, quýt
có tỉ lệ nhiễm các bệnh ung thư như: ung thư phổi và dạ dày… rất thấp.
Mỗi 100 gr quả cam có chứa 87,6 g nước, 1.104 microgram Carotene - một loại
vitamin chống oxy hóa, 30 mg vitamin C, 10,9 g chất tinh bột, 93 mg kali, 26 mg
canxi, 9 mg Magnesium , 0,3 g chất xơ, 4,5 mg natri, 7 mg Chromium, 20 mg phốt
pho, 0,32 mg sắt và giá trị năng lượng là 48 Kcal..
1.1.3.3 Giá trị kinh tế
- Giá trị công nghiệp: Tinh dầu cam được chế biến bằng cách ép vỏ, thường
được dùng làm gia vị trong thực phẩm và làm hương liệu mỹ phẩm. Tinh dầu cam có
khoảng 90% d-limonin, một dung môi dùng trong nhiều hóa chất dùng trong gia đình
ngoài ra cam còn được sử dụng trong công nghiệp đồ hộp, làm mứt, nước quả…Đồng
thời công nghiệp chế biến đã nâng cao giá trị của cây cam về mặt sử dụng cũng như
hàng hóa.
SVTH: Đặng Thị Phú
11
- Xem thêm -