ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HẢI HƢỜNG
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HẢI HƢỜNG
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Minh Hằng
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa
học, độc lập của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này
là trung thực, chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng
xin cam đoan rằng mọi sự tham khảo cho việc thực hiện Luận văn đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Hải Hƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị
kinh doanh; Khoa Quản lý đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị
kinh doanh; Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh; Chi cục Bảo vệ Môi
trƣờng Quảng Ninh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh; Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh
Quảng Ninh; Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh, Uỷ ban Nhân dân thành phố Hạ
Long; Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Qua thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện
Luận văn, em đã trang bị thêm đƣợc nhiều kiến thức về mặt lý luận cũng nhƣ thực
tiễn liên quan đến nội dung nghiên cứu, đáp ứng cho nhu cầu công tác của bản thân.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc sự chỉ bảo, giúp đỡ, hƣớng dẫn
tận tình của cô giáo TS Bùi Thị Minh Hằng - Trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị
kinh doanh cùng toàn thể các thầy, cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành Luận văn./.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Hải Hƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ x
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3
4. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG .......................... 4
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc cho bảo vệ môi trƣờng ........................ 4
1.1.1. Tính tất yếu khách quan về chi NSNN cho BVMT ...................................... 5
1.1.2. Một số khái niệm về sự nghiệp môi trƣờng, KPSNMT ................................ 6
1.1.3. Quản lý kinh phí sự nghiệp môi trƣờng ........................................................ 7
1.1.4. Vai trò của kinh phí sự nghiệp môi trƣờng ................................................. 13
1.2. Hiệu quả quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trƣờng và các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiểu quả quản lý, sử dụng KPSNMT .................................. 15
1.2.1. Hiệu quả quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trƣờng ..................... 15
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp môi trƣờng ...................................................................................... 16
1.3. Kinh nghiệm về chi NSNN cho BVMT của quốc tế và ở Việt Nam ............. 18
1.3.1. Kinh nghiệm về chi NSNN cho BVMT của quốc tế ................................... 18
1.3.2. Kinh nghiệm về chi KPSNMT ở Việt Nam ................................................ 20
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 23
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 23
2.3.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả ....................................................................... 23
2.3.2. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................... 23
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích ...................................................... 24
2.3.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia ............................................................ 25
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 26
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH ....... 29
3.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh .... 29
3.1.1. Đặc điểm, khái quát về điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Ninh ...................... 29
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008- 2013 ... 31
3.2. Thực trạng công tác bảo vệ môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2008- 2013 ................................................................................................... 33
3.2.1. Tóm tắt hiện trạng môi trƣờng .................................................................... 33
3.2.2. Công tác quản lý môi trƣờng ....................................................................... 34
3.2.3. Đánh giá chung ............................................................................................ 36
3.3. Thực trạng quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trƣờng của Việt
Nam giai đoạn 2008- 2013 ........................................................................... 37
3.3.1. Chi ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động sự nghiệp môi trƣờng ................... 37
3.3.2. Mức phân bổ KPSNMT ở Bộ, ngành Trung ƣơng và địa phƣơng .............. 40
3.3.3. Nội dung chi KPSNMT ở các Bộ, ngành Trung ƣơng và Địa phƣơng ....... 44
3.3.4. Đánh giá chung tình hình chi sự nghiệp môi trƣờng ở Việt Nam giai
đoạn 2008- 2013 ........................................................................................ 45
3.4. Thực trạng công tác quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trƣờng của
Quảng Ninh giai đoạn 2008- 2013 ................................................................. 45
3.4.1. Nguồn tài chính cho công tác bảo vệ môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh ............ 45
3.4.2. Mức chi kinh phí sự nghiệp môi trƣờng ...................................................... 47
3.4.3. Nguồn thu bổ sung cho nguồn kinh phí sự nghiệp môi trƣờng ................... 50
3.4.4. Phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trƣờng ...................................................... 56
3.4.5. Mục đích chi ................................................................................................ 60
3.4.6. Công tác lập dự toán, quyết toán ................................................................. 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.4.7. Công tác phối hợp và quản lý kinh phí sự nghiệp môi trƣờng .................... 71
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi
trƣờng tại Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2013 ............................................. 75
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc.......................................................................................... 75
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế, khó khăn ................................................................ 80
3.5.3. Nguyên nhân tồn tại, khó khăn .................................................................... 82
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG TẠI TỈNH
QUẢNG NINH ............................................................................................ 83
4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và
yêu cầu đối với bảo vệ môi trƣờng .................................................................... 83
4.1.1. Quan điểm phát triển ................................................................................... 83
4.1.2. Mục tiêu phát triển....................................................................................... 84
4.1.3. Định hƣớng phát triển về lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng ................................ 84
4.2. Định hƣớng công tác quản lý môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 ... 86
4.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 86
4.2.2. Nhiệm vụ trọng tâm ..................................................................................... 86
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp môi trƣờng của Quảng Ninh ............................................................... 87
4.3.1. Tăng tỷ lệ chi sự nghiệp môi trƣờng ........................................................... 87
4.3.2. Tăng cƣờng huy động các nguồn tài chính từ cộng đồng, doanh nghiệp
(huy động nguồn xã hội hoá) ......................................................................... 88
4.3.3. Ban hành các văn bản quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp môi trƣờng cụ thể tại địa phƣơng ....................................................... 88
4.3.4. Phân bổ mức chi .......................................................................................... 89
4.3.5. Xây dựng quy trình quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trƣờng .... 92
4.3.6. Bồi dƣỡng kiến thức về quản lý kinh phí sự nghiệp môi trƣờng cho cơ
quan quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng địa phƣơng..................................... 94
KẾT LUẬN.................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 97
PHỤ LỤC ........................................................................................... 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BTC
Bộ Tài chính
BTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
CBA
Phƣơng pháp phân tích lợi ích- chi phí
CP
Chính phủ
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
CTMTQG
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
CTNH
Chất thải nguy hại
ĐMC
Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc
ĐTM
Đánh giá tác động môi trƣờng
ĐTPT
Đầu tƣ phát triển
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
KCN
Khu công nghiệp
KPSNMT
Kinh phí sự nghiệp môi trƣờng
KTXH
Kinh tế- xã hội
NĐ
Nghị định
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NQ
Nghị quyết
NSĐP
Ngân sách địa phƣơng
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
NSTW
Ngân sách Trung ƣơng
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
PTBV
Phát triển bền vững
QĐ
Quyết định
QLMT
Quản lý môi trƣờng
QLNN
Quản lý Nhà nƣớc
QLNN về MT
Quản lý Nhà nƣớc về Môi trƣờng
SNMT
Sự nghiệp môi trƣờng
STC
Sở Tài chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
STN&MT
Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng
TN&MT
Tài Nguyên và Môi trƣờng
TP
Thành phố
TTLT
Thông tƣ liên tịch
TW
Trung ƣơng
UBND
Ủy ban Nhân dân
Vinacomin
Tập đoàn Công nghiệp than- Khoáng sản Việt Nam
XDCB
Xây dựng cơ bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tổng sản phẩm nội địa (GDP), chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) của Quảng Ninh giai đoạn 2008-2013 ........................... 32
Bảng 3.2: Tình hình thu, chi ngân sách tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2013 ...... 33
Bảng 3.3: Tình hình phân bổ và thực hiện ngân sách sự nghiệp môi trƣờng của
Việt Nam giai đoạn 2006-2011 ............................................................... 38
Bảng 3.4: Dự toán chi ngân sách SNMT Trung ƣơng giai đoạn 2007 - 2010 .......... 40
Bảng 3.5: Tình hình phân bổ và thực hiện KPSNMT ở cấp địa phƣơng giai đoạn
2007 - 2011 .............................................................................................. 42
Bảng 3.6: Tổng hợp tỷ lệ kinh phí SNMT so với tổng chi ngân sách năm 2011
của một số tỉnh, thành phố ....................................................................... 42
Bảng 3.7: Tổng hợp một số nguồn kinh phí chi cho bảo vệ môi trƣờng ở Quảng
Ninh giai đoạn 2008-2013 ....................................................................... 46
Bảng 3.8: Phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2008-2013 ....................................................................................... 48
Bảng 3.9: Tỷ lệ phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trƣờng cho cấp tỉnh, huyện năm
2012, 2013 (từ nguồn KPSNMT do cấp tỉnh quản lý) ............................ 48
Bảng 3.10: So sánh mức chi kinh phí sự nghiệp môi trƣờng với chi NSNN của
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 -2013 ................................................... 49
Bảng 3.11: Tổng thu, chi nguồn thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với hoạt động
khoáng sản của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008-2012 .............................. 52
Bảng 3.12: Tổng thu, chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008 - 2013 ...................................................... 53
Bảng 3.13: Tổng thu, chi phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải công nghiệp
tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008 - 2013 ...................................................... 54
Bảng 3.14: Quyết toán thu phí vệ sinh môi trƣờng của Quảng Ninh năm 2010,
2011, 2012 ............................................................................................... 55
Bảng 3.15: Tỷ lệ phân bổ KPSNMT của tỉnh Quảng Ninh cho cấp tỉnh, cấp
huyện giai đoạn 2008-2011 ..................................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
Bảng 3.16: Tỷ lệ phân bổ kinh phí SNMT do khối tỉnh quản lý cho cấp tỉnh, cấp
huyện năm 2012, 2013 ............................................................................. 58
Bảng 3.17: Tỷ lệ phân bổ KPSNMT cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2013 ........................................... 58
Bảng 3.18: Tỷ lệ phân bổ kinh phí SNMT do khối tỉnh quản lý cho cấp huyện
(từ nguồn 300 tỷ đƣợc cấp năm 2012) ..................................................... 59
Bảng 3.19: Nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trƣờng cho các cơ quan cấp
tỉnh thực hiện giai đoạn 2008- 2013 ........................................................ 61
Bảng 3.20: Sử dụng nguồn chi sự nghiệp môi trƣờng ở Quảng Ninh cho các
mục chi theo quy định tại TTLT 45 ......................................................... 62
Bảng 3.21: Báo cáo chi tiết kinh phí sự nghiệp môi trƣờng và đô thị của thành
phố Hạ Long năm 2011, 2012 ................................................................. 64
Bảng 3.22: Phân bổ KPSNMT từ nguồn không tự chủ do khối tỉnh quản lý năm
2012, 2013 cho các nhiệm vụ chi ............................................................ 64
Bảng 3.23: Xây dựng Kế hoạch BVMT và dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2008- 2012 .......................................................... 67
Bảng 3.24: Tình hình triển khai các nhiệm vụ, dự án đƣợc phân bổ KPSMT, dự
toán ngân tỉnh năm 2012 của tỉnh Quảng Ninh ....................................... 68
Bảng 3.25: Mục tiêu, chỉ tiêu môi trƣờng của Quảng Ninh đến năm 2011 - 2015... 76
Bảng 3.26: Chỉ tiêu môi trƣờng của Quảng Ninh đến năm 2015 ............................. 76
Bảng 3.27: Chỉ tiêu môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh thực hiện Chƣơng trình
nông thôn mới .......................................................................................... 77
Bảng 3.28: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trƣờng so với Nghị quyết về
phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2009- 2012 .... 78
Bảng 4.1: Dự kiến tỷ lệ phân bổ KPSNMT cho cấp huyện của Quảng Ninh ........... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mối quan hệ kinh tế - môi trƣờng ..................................................... 5
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu: tiến độ, chi phí và chất lƣợng ........... 27
Hình 3.1. So sánh mức chi SNMT với chi NSĐP của tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2008 -2013 ........................................................................... 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Quảng Ninh nằm trong địa bàn động lực của Vùng Kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, cùng với Hà Nội và Hải Phòng, Quảng Ninh đóng vai trò là một trong
những đầu tàu về phát triển kinh tế - xã hội và tạo ra sức lan tỏa trong quá trình phát
triển của cả vùng. Là cửa ngõ giao thông quan trọng với nhiều cửa khẩu biên giới,
hệ thống cảng biển thuận tiện, nhất là cửa khẩu quốc tế Móng Cái, cảng nƣớc sâu
Cái Lân, Quảng Ninh có điều kiện giao thƣơng thuận lợi với các nƣớc Đông Bắc Á
và các nƣớc thuộc khu vực Tiểu vùng Mê Kông mở rộng, điểm kết nối quan trọng
của Khu vực mậu dịch tự do khối các nƣớc Đông nam Á (ASEAN) - Trung Quốc.
Tầm nhìn chiến lƣợc của Quảng Ninh là tạo bƣớc phát triển đột phá, đƣa Quảng
Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại vào năm 2020, giữ vai trò là một
trong những đầu tàu kinh tế của miền Bắc, là địa phƣơng đi đầu trong cả nƣớc đổi
mới mô hình tăng trƣởng, chuyển đổi phƣơng thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”,
đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, tạo nền tảng vững chắc để Quảng Ninh phát triển
nhảy vọt, toàn diện sau năm 2020.
Quảng Ninh có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ tài nguyên đất, tài
nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên du lịch,... đặc biệt tài nguyên khoáng sản
rất phong phú nhƣ than, vật liệu xây dựng (nhƣ đá vôi xi măng, sét xi măng, sét
gạch ngói, sét chịu lửa, cao lanh, cát thuỷ tinh, cát sỏi xây dựng, đát ốp lát,...) và
nƣớc khoáng với trữ lƣợng cao. Trong đó, tài nguyên than chủ yếu là than mỡ
(anthraxit) với hàm lƣợng cacbon cao đƣợc khai thác chiếm trên 90% tổng sản
lƣợng than cả nƣớc. Những tiềm năng và lợi thế về thiên nhiên và con ngƣời giúp
cho Quảng Ninh trở thành một trong các tỉnh phát triển kinh tế mạnh của cả nƣớc,
tuy nhiên song song với sự đột phá về phát triển kinh tế - xã hội, Quảng Ninh đang
phải đối mặt với nhiều thách thức về phát triển bền vững (PTBV) do có sự đối lập
trong phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn với bảo vệ môi trƣờng.
Báo cáo môi trƣờng quốc gia 2010 của Việt Nam đƣợc Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng (BTN&MT) công bố tháng 9/2011, đã nêu 5 vấn đề môi trƣờng bức xúc
của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010, trong đó nội dung thứ tƣ “Quản lý môi trƣờng
còn nhiều bất cập” đã chỉ ra rằng “Đầu tƣ, tài chính cho bảo vệ môi trƣờng còn chƣa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
đáp ứng đƣợc yêu cầu: Chi cho sự nghiệp môi trƣờng ở Việt Nam mới đạt 1% tổng
chi ngân sách từ năm 2006, thấp hơn so với các nƣớc trong khu vực. Do tính chất là
nguồn chi thƣờng xuyên nên kinh phí từ nguồn này không thể bố trí để đầu tƣ giải
quyết triệt để các vấn đề môi trƣờng bức xúc đang ngày càng gia tăng". Nguồn kinh
phí sự nghiệp môi trƣờng của Trung ƣơng, địa phƣơng hàng năm đều tăng, nhƣng
vẫn chƣa đáp ứng yêu cầu thực tế. Ở một số nơi, kinh phí đƣợc phân bổ còn dàn
trải, sử dụng không đúng mục đích và chƣa hiệu quả.
Thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 01/12/2011 của Tỉnh uỷ Quảng
Ninh "Về phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2012" với quan điểm mục tiêu: …" Phát
triển nhanh và bền vững gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng từ tăng trưởng nóng
sang tăng trưởng xanh và tái cấu trúc nền kinh tế… giải quyết những vấn đề cấp
bách về môi trường…". Quảng Ninh đã và đang triển khai đồng bộ nhiều giải pháp
về phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới phát triển nhanh và
bền vững. Đối với công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng Quảng Ninh đã và đang
tích cực thực hiện nhiều giải pháp, trong đó có giải pháp đa dạng hoá các nguồn vốn
đầu tƣ, chú trọng đầu tƣ và từng bƣớc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp môi trƣờng.
Với thực tiễn nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hiệu quả quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trƣờng tại tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận
văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp môi trƣờng (KPSNMT) của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 2013, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận, đặc điểm và các tiêu thức đánh giá hiệu quả sử dụng
KPSNMT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng KPSNMT của tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2013.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
KPSNMT của tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý và sử dụng KPSNMT.
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: thực trạng quản lý và sử dụng KPSNMT
của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2013.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập cho giai đoạn từ
năm 2008-2013.
4. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho công tác quản lý và sử dụng
KPSNMT của tỉnh Quảng Ninh đạt hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới phát triển nhanh và bền vững.
Việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả quản lý và sử dụng
KPSNMT của tỉnh Quảng Ninh thông qua các chỉ tiêu đánh giá. Đây là các đánh giá
hết sức khách quan và đảm bảo độ tin cậy cao.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
KPSNMT cho nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ là những đóng góp thiết thực dần
bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng KPSNMT của tỉnh
Quảng Ninh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận văn gồm các
phần chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trƣờng.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi
trƣờng tại tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp môi trƣờng tại tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc cho bảo vệ môi trƣờng
- Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) cho bảo vệ môi trƣờng (BVMT) đƣợc sử
dụng vào các mục đích: Đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trƣờng công
cộng; Chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp môi trƣờng (SNMT).
- Chi NSNN cho BVMT đƣợc đầu tƣ từ các nguồn kinh phí sau đây:
(1). Chi sự nghiệp môi trường: Đƣợc bố trí thành một khoản riêng trong
NSNN từ năm 2006; các dự án, nhiệm vụ đƣợc bố trí theo nhiệm vụ chi quy định tại
Thông tƣ liên tịch (TTLT) 114/2006/TTLT - BTC - BTNMT ngày 29/12/2006 và đã
đƣợc thay thế bằng TTLT 45/2010/TTLT - BTC - BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Hƣớng dẫn việc quản lý kinh phí sự
nghiệp môi trƣờng.
(2). Chi sự nghiệp khoa học: Đƣợc bố trí để triển khai thực hiện các đề tài
nghiên cứu nhằm đề xuất các công nghệ xử lý môi trƣờng (MT) của Việt Nam, công
nghệ thân thiện môi trƣờng, nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho
công việc xây dựng cơ chế, chính sách BVMT.
(3). Chi sự nghiệp kinh tế: Đƣợc bố trí để thực hiện các dự án, nhiệm vụ có
nội dung, tính chất điều tra cơ bản về MT.
(4). Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đƣợc bố trí để đầu tƣ xây dựng các công
trình xử lý chất thải công ích (hệ thống xử lý chất thải bệnh viện, nƣớc thải sinh
hoạt tập trung, lò đốt chất thải bệnh viện,…), hệ thống quan trắc và phân tích môi
trƣờng (thiết bị và nhà trạm). Tuy nhiên, đầu tƣ từ nguồn này còn rất hạn chế và
chƣa đƣợc tách thành một nguồn riêng tƣơng tự nhƣ chi SNMT.
(5). Chi từ vốn viện trợ quốc tế: Nguồn hỗ trợ quốc tế đã đóng góp một phần
cho đầu tƣ các công trình xử lý MT tập trung ở các địa phƣơng (bãi chôn lấp chất
thải rắn tập trung, trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt tập trung, lò đốt chất thải y tế,…);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
hỗ trợ kỹ thuật nhằm tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng (QLMT) các cấp,
nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT, bảo tồn đa dạng sinh học.
1.1.1. Tính tất yếu khách quan về chi NSNN cho BVMT
BVMT là một nội dung của quản lý nhà nƣớc đối với nền kinh tế thị trƣờng,
bởi lẽ sự tăng trƣởng kinh tế phải dựa vào khai thác môi trƣờng (nguyên vật liệu,
năng lƣợng, …) cũng nhƣ thải các chất thải thải vào môi trƣờng (chất thải rắn, nƣớc
thải, khí thải). Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trƣờng đƣợc khái quát ở hình 1.
- Nguyên liệu
- Năng lƣợng
- ,,,
Hệ thống
môi trƣờng
Xử lý
Hệ thống
Kinh tế
Chất thải
Hình 1.1. Mối quan hệ kinh tế - môi trƣờng
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trƣờng cho thấy tất yếu phải quản
lý mối quan hệ này, ít ra bởi 2 lý do: một là, nếu không đƣợc quản lý thì môi trƣờng
sẽ bị cạn kiệt về tài nguyên do bị khai thác quá mức và bị suy thoái, suy giảm chất
lƣợng môi trƣờng do bị ô nhiễm bởi chất thải thải ra vƣợt quá khả năng hấp thụ hay
năng lực tải của môi trƣờng; hai là, sự tăng trƣởng kinh tế sẽ suy giảm, trở nên
không bền vững bởi giá cả tài nguyên và năng lƣợng sẽ gia tăng do khan hiếm,
thậm chí còn bị triệt tiêu (mất đi) kéo theo nhiều hệ lụy về xã hội, chính trị. Trên thế
giới và ở Việt Nam có nhiều minh chứng cho mối quan hệ này một khi nó không
đƣợc quản lý tốt.
Trong quản lý nhà nƣớc đối với phát triển, BVMT (hiểu theo nghĩa rộng bao
gồm cả tài nguyên thiên nhiên) thuộc loại hoạt động công cộng cần Nhà nƣớc quan
tâm đầu tƣ tài chính, bởi cả lý do vai trò quan trọng của môi trƣờng nhƣ là 1 trong 3
trụ cột của PTBV và bởi cả lý do bảo vệ môi trƣờng chƣa phải là lĩnh vực đem lại
mức lợi nhuận đủ sức hấp dẫn đầu tƣ tƣ nhân. Nhà nƣớc cần đầu tƣ tài chính cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
lĩnh vực BVMT và quy mô, phạm vi của đầu tƣ này phụ thuộc vào quy mô, phạm vi
của nhu cầu, yêu cầu BVMT và sự tham gia của khu vực tƣ nhân, của các cộng
đồng khác trong xã hội. Điều này có nghĩa rằng, khi sự tham gia của khu vực tƣ
nhân, của các cộng đồng khác trong xã hội cho BVMT càng lớn thì đầu tƣ của Nhà
nƣớc sẽ càng ít; và ngƣợc lại, Nhà nƣớc sẽ phải đầu tƣ cho BVMT nhiều hơn khi
khu vực tƣ nhân và các cộng đồng khác ít quan tâm đầu tƣ. Về nguyên lý và tất yếu,
phần đầu tƣ của Nhà nƣớc cho BVMT cần phải ít hơn phần đầu tƣ của khu vực tƣ
nhân và cộng đồng trong xã hội bởi nguyên tắc quản lý trong BVMT là ngƣời khai
thác, sử dụng, gây ô nhiễm hay hƣởng thụ từ môi trƣờng đều phải trả tiền (nguyên
tắc PPP). Về xu hƣớng, phần đầu tƣ của Nhà nƣớc cho BVMT luôn giảm đi và phần
đầu tƣ của khu vực tƣ nhân và cộng đồng trong xã hội cho BVMT luôn tăng lên.
Trong thực tế, mọi quốc gia đều phải dành một phần NSNN nhất định cho
công tác quản lý môi trƣờng, tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể của đất nƣớc.
1.1.2. Một số khái niệm về sự nghiệp môi trường, KPSNMT
1.1.2.1. Khái niệm sự nghiệp môi trường
Theo khoản 2 Điều 111 Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2005, Sự nghiệp môi
trƣờng bao gồm các hoạt động sau: Quản lý hệ thống quan trắc và phân tích MT;
xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố MT;
Điều tra cơ bản về MT; thực hiện các chƣơng trình quan trắc hiện trạng MT, các tác
động đối với MT; Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái
và sự cố MT; xây dựng năng lực tái chế chất thải, xử lý chất thải nguy hại, hỗ trợ
hoạt động tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải; Hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm MT
nghiêm trọng; Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; trang bị thiết bị, phƣơng
tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh MT ở khu dân cƣ, nơi công cộng; Kiện toàn
và nâng cao năng lực của hệ thống QLNN về BVMT; xây dựng và phát triển hệ
thống tổ chức sự nghiệp BVMT; Điều tra, nghiên cứu, xây dựng, thử nghiệm, áp
dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ về BVMT; chiến lƣợc, quy hoạch,
kế hoạch, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, mô hình quản lý về
BVMT; Phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
Quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về MT; Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về MT; đào tạo, tập huấn chuyên môn, quản lý về BVMT; Tặng giải
thƣởng, khen thƣởng về BVMT; Quản lý ngân hàng gen quốc gia, cơ sở chăm sóc,
nuôi dƣỡng, nhân giống các loài động vật quý hiếm bị đe doạ tuyệt chủng; Quản lý
các khu bảo tồn thiên nhiên; Các hoạt động sự nghiệp môi trƣờng khác. [3]
1.1.2.2. Khái niệm kinh phí sự nghiệp môi trường
Khái niệm KPSNMT không phải là thông dụng trong lĩnh vực quản lý tài
chính công trên thế giới (và do vậy không có thuật ngữ tiếng Anh chính thức trong
các tài liệu liên quan). Ở nƣớc ta, KPSNMT đƣợc thống nhất quy định là kinh phí
cho "thực hiện các nhiệm vụ BVMT do ngân sách nhà nƣớc (NSNN) bảo đảm"
(theo Thông tƣ liên tịch Bộ Tài chính - Bộ TN&MT số 45/2010/TTLT-BTCBTNMT ngày 30/3/2010 hƣớng dẫn thực hiện việc quản lý KPSNMT). Nhƣ vậy,
KPSNMT là một nguồn lực tài chính cho BVMT và theo Luật Ngân sách nhà nƣớc
(2002), KPSNMT thuộc mục nhiệm vụ chi thƣờng xuyên. [27]
1.1.3. Quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường
Quản lý KPSNMT là quản lý thực hiện các nhiệm vụ BVMT do NSNN bảo
đảm, cụ thể nhƣ sau: Phân cấp nhiệm vụ chi SNMT; Mức chi KPSNMT; Lập, chấp
hành và quyết toán NSNN kinh phí sự nghiệp môi trƣờng.
1.1.3.1. Phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường
Nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan
trung ƣơng) thực hiện do ngân sách trung ƣơng bảo đảm kinh phí.
Nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng do các cơ quan, đơn vị ở địa phƣơng thực hiện
do ngân sách địa phƣơng bảo đảm kinh phí.
Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng trình cấp có
thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp môi trƣờng không thấp hơn 1% tổng chi cân
đối của ngân sách nhà nƣớc trong dự toán ngân sách hàng năm.
Đối với các đề án, dự án về bảo vệ môi trƣờng phải đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện. [27]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
a) Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương, gồm:
- Đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng quốc
gia theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên và môi
trƣờng quốc gia đến năm 2020 do các cơ quan, đơn vị trung ƣơng quản lý (bao gồm
cả mạng lƣới trạm quan trắc và phân tích môi trƣờng); thực hiện các chƣơng trình
quan trắc hiện trạng môi trƣờng, các tác động đối với môi trƣờng.
- Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, phân tích đánh
giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trƣờng, mua bản quyền công
nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:
+ Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng thuộc
khu vực công ích do trung ƣơng quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố
trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trƣờng), thuộc danh mục dự án theo Quyết định
số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng; Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc hỗ trợ có
mục tiêu từ ngân sách nhà nƣớc nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm
thiểu suy thoái môi trƣờng cho một số đối tƣợng thuộc khu vực công ích.
+ Thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải
tồn lƣu, kiểm soát các nguồn thải và các điểm ô nhiễm môi trƣờng tồn lƣu do trung
ƣơng quản lý.
+ Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trƣờng học, các cơ
sở giam giữ của nhà nƣớc do trung ƣơng quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn
thu thấp.
+ Các dự án, đề án về bảo vệ môi trƣờng bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp
môi trƣờng theo các Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng quốc gia; bao gồm hỗ trợ
trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trƣờng; xử lý ô nhiễm môi
trƣờng do thiên tai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -