Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở phường hương chữ, thị xã hương trà, tỉnh...

Tài liệu Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở phường hương chữ, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
80
431
82

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN -----  ----- K HÓA LUẬN T ỐT NG HI ỆP ĐẠI H ỌC ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRẦN HỮU HIẾU KHÓA HỌC: 2012-2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN -----  ----- K HÓA LUẬN T ỐT NG HI ỆP ĐẠI H ỌC ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Trần Hữu Hiếu ThS Nguyễn Thùy Linh Lớp: K46A KTNN Niên khóa: 2012-2016 Huế, tháng 06 năm 2016 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh LỜI CẢM ƠN Khóaluận tốt nghiệp này là kết quả của bốn năm học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế và hơn 3 tháng thực tập tại UBND Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của các thầy cô giáo trong trường Đại Học Kinh Tế Huế - Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Thùy Linh là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin trân trọng cám ơn các cô, chú ở Hợp tác xã nông nghiệp phường Hương Chữ, UBND phường Hương Chữ đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin cám ơn các hộ nông dân phường Hương Chữ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình điều tra và thu thập thông tin số liệu phục vụ cho khóa luận Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân có hạn, kinh nghiệm thực tiễn vẫn chưa nhiều nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để bài khóa luận đượchoàn thiện hơn được hoàn thiện hơn Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và đóng góp ý nhiều ý kiến quý giá để tôi hoàn thành đợt thực tập khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Trần Hữu Hiếu SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2 3.2. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................................2 3.3.Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC .....................................................................................................................4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất đai, đất nông nghiệp ..................................................4 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai ...........................................................................................4 1.1.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp ............................................................................4 1.1.2. Khái niệm và phân loại đất canh tác ......................................................................5 1.1.2.1. Khái niệm về đất canh tác ..................................................................................5 1.1.2.2. Phân loại đất canh tác .........................................................................................5 1.1.3. Đặc điểm của ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp ............................................6 1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất canh tác ...............................................................................8 1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác...................................9 1.5.1.1. Nhóm nhân tố tự nhiên .......................................................................................9 1.1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế, xã hội ...........................................................................10 1.1.5.3. Nhóm nhân tố người lao động: .........................................................................10 1.1.5.4. Nhóm nhân tố thị trường: .................................................................................11 1.1.5.5. Nhóm nhân tố cơ chế chính sách và tổ chức quản lý: ......................................11 1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác .......11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................13 1.2.1. Hiện trạng đất nông nghiệp tại Việt Nam............................................................13 1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở thị xã Hương Trà....................................14 CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................16 SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013-2015. .........16 2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. ......................................................16 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................16 2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................16 2.1.1.2. Địa hình, đất đai. ..............................................................................................16 2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết. ..............................................................................................17 2.1.1.4. Chế độ thủy văn. ...............................................................................................17 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ...................................................................................18 2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động. ..........................................................................18 2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai. ................................................................................20 2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng. ...................................................................................22 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà. ................................................................................................................24 2.1.3.1. Thuận lợi ...........................................................................................................24 2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................24 2.2. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CANH TÁC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ ................................................................................25 2.2.1. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của phường Hương Chữ .................................25 2.2.2. Cơ cấu sử dụng đất canh tác của phường Hương Chữ ........................................27 2.2.3. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng hằng năm phường Hương Chữ qua 3 năm 2013-2015 ............................................................................................27 2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐIỀU TRA Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ ..................................................30 2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ...................................................................30 2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ điều tra ...........................................................32 2.3.3. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra .......................................33 2.3.4. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của hộ điều tra.....35 2.3.5 Một số công thức luân canh của các hộ điều tra ở phường Hương Chữ ..............36 2.3.6. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác theo các công thức luân canh .................36 2.3.6.1. Mức đầu tư chi phí và sử dụng công lao động của các công thức luân canh chính ..............................................................................................................................37 2.3.6.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh ..............40 SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh 2.3.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh ........................................................................................................................43 2.3.7. Những khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất ............................................54 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................55 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ - THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ .................55 3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ ................................................................................55 3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................55 3.1.2. Lựa chọn phát triển loại hình sử dụng đất canh tác bền vững .............................55 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CHO PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ ...................................................................................56 3.2.1 Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất canh tác. .....................................................56 3.2.2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ..........................................................57 3.2.3. Giải pháp về thị trường vật tư..............................................................................57 3.2.4. Tham gia vào các lớp tập huấn kỷ thuật sản xuất................................................58 3.2.5. Tăng cường đầu tư thâm canh sản xuất. ..............................................................58 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................59 I. Kết luận ......................................................................................................................59 II. Kiến nghị ...................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62 PHỤ LỤC ......................................................................................................................63 SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT UBND : Ủy Ban Nhân Dân FAO : Tổ chức lương thực thế giới GO : Tổng giá trị sản xuất VA : Giá trị gia tăng IC : Chi phí trung gian CL : Chi phí tự có CPTG : Chi phí trung gian LN : Lợi nhuận LĐ : Lao động TC : Tổng chi phí DT : Diện tích ĐVT : Đơn vị tính LĐNN : Lao động nông nghiệp BQ : Bình quân ĐCT : Đất canh tác CTLC : Công thức luân canh ĐX : Đông xuân HT : Hè thu BQC : Bình quân chung SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta (Tính đến 01/01/2014) ............................ 14 Bảng 2: Thống kê diện tích đất nông nghiệp thị xã Hương Trà .................................... 15 Bảng 3: Tình hình nhân khẩu, lao động của phường Hương Chữ qua 3 năm 2013 -2015 ....................................................................................................................................... 19 Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai phường qua 3 năm 2013-2015 ............................... 21 Bảng 5. Cơ cấu điện tích đất nông nghiệp của phường qua 3 năm 2013-2015............. 26 Bảng 6. Cơ cấu diện tích đất canh tác của phường qua 3 năm 2013-2015 ................... 26 Bảng 7: Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng chính trên địa bàn phường Hương Chữ .................................................................................................................... 29 Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ năm 2016 ........................................ 31 Bảng 9: Tình hình sử dụng đất canh tác của hộ ............................................................ 32 Bảng 10: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra .................................. 34 Bảng 11: Năng suất sản lượng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra năm 2016 35 Bảng 12: Công thức luân canh của hộ điều tra .............................................................. 36 Bảng 13: Mức đầu tư chi phí trên một đơn vị diện tích canh tác của các công thức luân canh của hộ điều tra ....................................................................................................... 37 Bảng 14: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh của các hộ điều tra ...................................................................................................................... 41 Bảng 15: Ảnh hưởng của mức đầu tư chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ...................................................................................................... 45 Bảng 15.1. Công thức luân canh Lúa Đông Xuân – Lúa Hè Thu ................................. 45 Bảng 15.2. Công thức luân canh Lạc Đông Xuân – Rau Hè Thu ................................. 46 Bảng 15.3. Công thức luân canh Rau Đông Xuân – Rau Hè Thu ................................. 48 Bảng 16 : Ảnh hưởng của quy mô ruộng đất đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra.................................................................................................... 53 Bảng 17: Khó khăn trong quá trình sản xuất của các hộ điều tra .................................. 54 SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Hương Chữ nằm ở vị trí phía Nam của thị xã Hương Trà, cách trung tâm thị xã khoảng 9 km. Là địa phương nằm ven thành phố Huế nên trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở địa phương diễn ra nhanh chóng dẫn đến quỹ đất canh tác bị giảm nhiều do chuyển sang những mục đích sử dụng khác. Cùng với sự khắc nghiệt của điều kiện khí hậu làm cho một số vùng đất canh tác không thể sử dụng được. Với diện tích đất canh tác tương đối nhỏ khoảng 601 ha như vậy câu hỏi đặt ra là người dân sẽ sử dụng như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất ? Qua thời gian tìm hiểu về tình hình sử dụng đất canh tác ở Phường Hương Chữ, tôi nhận thấy rằng hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các nông hộ không cao so với tiềm năng vốn có. Xuất phát từ thực tế đó tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”, nhằm nghiên cứu và tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở địa phương. Đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra nông hộ theo mẫu phiếu điều tra được thiết kế sẵn. Số liệu thứ cấpđược thu thập từ UBND phường Hương Chữ, Hợp tác nông nghiệp phường Hương Chữ, sách, báo, Internet và từ các khoá luận trước… - Phương pháp phân tích, xử lí số liệu: Số liệu thu thập được sắp xếp theo các công thức luân canh cây trồng, theo mùa vụ và được xử lý, tính toán và thống kê bằng phần mềm Execl.  Kết quả đạt được: Kết quả nghiên cứu cho thấy phường Hương Chữ có diện tích đất canh tác chiếm phần lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của phường. Đất canh tác còn manh mún, phân bố không đồng đều, nhiều ô thửa, gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chưa cao, chưa tận dụng được hết tiềm năng đất vốn có của địa phương. SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 sào = 500 m2 1 tạ = 100 kg SVTH: Trần Hữu Hiếu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của mọi sự sống trên trái đất. Đất đai được xem như giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con người. Đất đai sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, đất đai nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Xã hội ngày càng phát triển, dân số ngày một tăng lên cách đáng kể.Vấn đề đặt ra ở đây với tài nguyên đất có hạn, diện tích tự nhiện và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp lực tăng dân số, sự phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật.Thực tế ở nước ta cho thấy, việc quản lý và sử dụng đất còn nhiều bất cập. Đất đai canh tác được quản lý và sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người dân và phụ thuộc vào thời tiết khí hậu. Ngoài ra, việc canh tác cây trồng ít quan tâm đến bảo vệ và cải tạo đất đai đã làm cho chất lượng đất ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Do đó, vấn đề đặt ra là con người phải khai thác, quản lý và sử dụng đất canh tác như thế nào để không ngừng tăng năng suất, tăng vụ sản xuất đồng thời tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp để tạo ra giá trị kinh tế ngày càng cao. Đối với phường Hương Chữ tuy có diện tích đất canh tác khá cao chiếm hơn 50 % diện tích đất nông nghiệp. Bên cạnh đó người dân nơi đây đã gắn bó lâu đời với nông nghiệp, cùng với địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu nhờ vậy việc sản xuất gặp nhiều thuận lợi. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng đất canh tác không cao so với tiềm năng vốn có của địa phương, năng suất cây trồng có xu hướng tăng, giảm không đồng đều và hiệu quả kinh tế mang lại không cao. Vấn đề đặt ra trong điều kiện khan hiếm đất canh tác như hiện này thì làm thế nào để tăng năng suất cây trồng trên diện tích đất ngày càng thu hẹp. Xuất phát từ thực tế ở địa phương nên tôi đã chọn đề tài:”Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Trần Hữu Hiếu 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh 2. Mục tiêu nghiên cứu + Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến các vấn đề sử dụng đất và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác. + Phân tích hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân ở phường Hương Chữtrong giai đoạn 2013-2015. + Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của các nông hộ. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập thông qua việc thiết kế bảng hỏi và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 90 hộ thuộc ba thôn của phường Hương Chữ. -Số liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin cần thiết cho vấn đề nghiên cứu từ UBNDphường Hương Chữ, Hợp tác xã nông nghiệp phường Hương Chữ, sách, báo, Internet và các khóa luận trước... 3.2. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Tham khảo ý kiến của cán bộ chuyên môn, các cán bộ nông nghiệp và các hộ nông dân để lấy thông tin nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu. 3.3.Phương pháp phân tích số liệu + Phương pháp phân tổ: Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau như mức đầu tư chi phí, quy mô đất đai, công lao động.... của các hộ điều tra mà tiến hành phân tổ để phân tích hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác. +Phương pháp phân tích thống kê: Từ các số liệu thu thập được, vận dụng các phương pháp tương đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích sự khác biệt giữa mức đầu tư, năng suất, sản lượng trên mỗi cây trồng. + Phương pháp hạch toán kinh tế: Hạch toán kinh tế trong sản xuất nông nghiệp cho các hộ nông dân là việc tổng hợp các khoản chi phí trong quá trình sản xuất nhằm sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả các yếu tố đầu vào bằng việc tính toán, phân tích và giám sát mọi khoản thu chi để sản xuất có lãi và tạo điều kiện mở rộng phát SVTH: Trần Hữu Hiếu 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh triển sản xuất. Sử dụng các chỉ tiêu GO, IC, VA, GO/IC, VA/IC... để đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế sử dụng đất của hộ. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế sửdụng đất canh tác phường Hương Chữ năm 2015. - Phạm vi thời gian: Số liệu năm 2013, 2014 và 2015 về sử dụng đất canh tác của các hộ phường Hương Chữ. - Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành điều tra phỏng vấn 90 hộ thuộc 3 thôn La Chữ, Phụ Ổ, Quê Chữ là 3 thôn đại diện cho tình hình sử dụng đất canh tác của Phường Hương Chữ. SVTH: Trần Hữu Hiếu 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất đai, đất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai a) Khái niệm về đất đai Theo luật đất đai Việt Nam (2003): “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, xã hội, văn hoá, an ninh và quốc phòng”. b) Phân loại đất đai Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: - Nhóm đất nông nghiệp. - Nhóm đất phi nông nghiệp. - Nhóm đất chưa sử dụng. 1.1.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp a) Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệplà đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. b) Phân loại đất nông nghiệp * Đất sản xuất nông nghiệp: là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. * Đất lâm nghiệp: là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng SVTH: Trần Hữu Hiếu 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. * Đất nuôi trồng thủy sản: là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt. * Đất làm muối: là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. * Đất nông nghiệp khác: là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ nông sản, thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. 1.1.2. Khái niệm và phân loại đất canh tác 1.1.2.1. Khái niệm về đất canh tác Đất canh tác là một bộ phận của đất sản xuất nông nghiệp, là đất trồng các loại cây ngắn ngày có chu kỳ sản xuất trong khoảng thời gian một năm và còn được gọi là đất trồng cây hàng năm. Đây là bộ phận quan trọng nhất trong quỹ đất sản xuất nông nghiệp nước ta vì đại bộ phận lương thực, thực phẩm được sản xuất ra trên loại đất này, hơn nữa đất canh tác có tỷ trọng rất lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại đất canh tác -Cây hàng năm có chu kỳ sản xuất dưới một năm, trong điều kiện thời tiết khí hậu thuận lợi người ta có thể trồng cây nhiều vụ trong năm. Dựa vào chỉ tiêu này người ta có thể phân đất canh tác thành các loại: + Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 lần của một loài hay nhiều loài cây trồng trong năm với các công thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa 1 vụ màu, 1 vụ lúa 2 vụ màu... + Đất 2 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được hai lần trong năm với các công thức luân canh như lúa - lúa, lúa - mùa, màu - màu... SVTH: Trần Hữu Hiếu 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh + Còn đất 1 vụ là đất chỉ trồng và thu hoạch được một lần trong năm. - Căn cứ vào các loại cây trồng trên đất, đất canh tác được chia thành: + Đất trồng lúa: là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ 1 vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác nhau được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. + Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng lúa nước cấy trồng từ 2 vụ lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây trồng hàng năm khác, có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được 1 vụ hoặc phải bỏ hoá không quá một năm. + Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng lúa nước. + Đất trồng lúa nương là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên. + Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo; bao gồm các loại: đất trồng cỏ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo. + Đất trồng cây hàng năm khác: không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi bao gồm đất chủ yếu để trồng màu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm… 1.1.3. Đặc điểm của ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp - Ruộng đất vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động. Đất đai vốn là sản phẩm của tự nhiên, chỉ từ khi con người tiến hành khai phá đưa đất hoang hoá vào sử dụng đất để tạo ra của cải cho con người thì ruộng đất đã kết tinh lao động con người và đồng thời trở thành sản phẩm của lao động. Đặc điểm này đặt ra trong quá trình sử dụng con người phải không ngừng cải tạo và bồi dưỡng ruộng đất, làm cho đất ngày càng màu mỡ hơn. - Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của đất đai là không có giới hạn. Số lượng diện tích đất đai đưa vào canh tác bị giới hạn về mặt không gian nhất định, bao gồm: Giới hạn tuyệt đối và giới hạn tương đối. Diện tích đất đai của toàn bộ hành tinh, của từng quốc gia, của từng địa phương là con số hữu hạn, đó là giới hạn tuyệt đối của đất đai. Không phải tất cả diện tích đất tự nhiên đều đưa vào canh tác được, tuỳ thuộc vào điều kiện đất đai địa hình và trình độ phát triển kinh tế của từng nước mà diện tích đất nông nghiệp đưa vào canh tác chỉ chiếm tỷ lệ phần trăm thích SVTH: Trần Hữu Hiếu 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh hợp. Đó là giới hạn tương đối, giới hạn này nhỏ hơn nhiều so với tổng quỹ đất tự nhiên. Do vậy, cần phải biết quý trọng và sử dụng hợp lý ruộng đất, sử dụng một cách tiết kiệm, hạn chế việc chuyển dịch ruộng đất sang mục đích khác. Mặc dù bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của ruộng đất là không có giới hạn, nghĩa là mỗi đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư vốn, sức lao động, đưa khoa học và công nghệ mới vào sản xuất mà sản phẩm đem lại trên trên một đơn vị diện tích ngày càng nhiều hơn. Đây là con đường kinh doanh chủ yếu của nông nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu tăng lên về nông sản cung cấp cho xã hội loài người. - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều. Các tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển đến những nơi thiếu và cần thiết, ngược lại, ruộng đất - tư liệu sản xuất chủ yếu có vị trí cố định gắn liền với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng. Để kết hợp với ruộng đất, người lao động và các tư liệu sản xuất khác phải tìm đến với ruộng đất như thế nào là hợp lý và có hiệu quả. Muốn thế, một mặt phải quy hoạch các khu vực canh tác, bố trí các trung tâm dịch vụ và phân bố các điểm dân cư hợp lý. Mặt khác, phải cải thiện điều kiện tự nhiên, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Ruộng đất có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên từng cánh đồng. Đó là kết quả của quá trình hình thành đất và canh tác của con người. Vì thế trong quá trình sử dụng cần thiết phải cải tạo, bồi dưỡng đất, không ngừng nâng dần độ đồng đều của đất. - Đất đai - tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn. Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng đều bị hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Cuối cùng sẽ bị đào thải khỏi quá trình sản xuất và thay thế bằng tư liệu sản xuất mới, chất lượng cao, giá rẻ hơn, còn ruộng đất - tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn, nếu sử dụng hợp lý, chất lượng ruộng đất ngày càng tốt hơn, sức sản xuất của ruộng đất lớn hơn cho nhiều sản phẩm hơn trên một đơn vị diện tích canh tác. Xuất phát từ đặc điểm này, để sử dụng đất có hiệu quả thì cần phải quản lý SVTH: Trần Hữu Hiếu 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh đất đai thật tốt, phân loại đất đai chính xác, bố trí sản xuất nông nghiệp hợp lý, thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng năng suất, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất. 1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất canh tác Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần tăng thêm lợi ích của xã hội. + Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được với lượng chi phí bỏ trong các hoạt động sản xuất. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối với tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất, là đặc trưng của mọi nền sản xuất xã hội. Quan niệm hiệu quả kinh tế ở các hình thái kinh tế khác nhau không giống nhau. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu của một nước, một vùng, một ngành sản xuất cụ thể mà đánh giá theo những góc độ khác nhau phù hợp. Qua đó, có thể thấy hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng hợp lý đất nông nghiệp, cơ sở để lựa chọn phương án sử dụng canh tác trên quỹ đất hiện có nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.Hiệu quả kinh tế là mục tiêu chính của các nông hộ sản xuất nông nghiệp. + Hiệu quả xã hội SVTH: Trần Hữu Hiếu 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, thu nhập bình quân trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm. + Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực. Thông thường, hiệu quả kinh tế thường mâu thuẫn với hiệu quả môi trường. Chính vì vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu không thường sẽ bị thiên lệch và có những kết luận không tích cực. Xét về khía cạnh hiệu quả môi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng đất không bị thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác.Bên cạnh đó còn có các yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như chế độ thủy văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa. 1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác 1.5.1.1. Nhóm nhân tố tự nhiên - Điều kiện đất đai,khí hậu: Mỗi một loại cây trồng thích hợp với một loại đất nhất định. Độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất. Đất phì nhiêu mang lại hiệu quả cao và ngược lại. Khí hậu, thời tiết quyết định đến số vụ trồng trong năm. Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng mạnh đến năng suất và sản lượng cây trồng. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được tác hại do khí hậu gây ra, đem lại năng suất cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất. SVTH: Trần Hữu Hiếu 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh - Vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng là những yếu tố quyết định đến lựa chọn cây trồng, định hướng đầu tư thâm canh. 1.1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế, xã hội - Vấn đề quy hoạch và bố trí hệ thống cây trồng: Điều này được thể hiện qua việc lựa chọn loài cây trồng và hệ thống cây trồng cũng như mức độ đầu tư cho sản xuất.Việc lựa chọn loại cây trồng và hệ thống cây trồng nào thích hợp để lợi dụng tốt nhất điều kiện khí hậu và đất đai ở mỗi vùng là trọng tâm cơ bản của việc nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất Điều này đòi hỏi công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở mỗi vùng phải được thực hiện một cách hợp lý nhằm khai thác đất theo chiều rộng và là cơ sở cho đầu tư thâm canh, ứng dụng các tiến bộ kỷ thuật, thực hiện tập trung hoá, chuyên môn hoá nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp và các nguồn lực khác. - Phương thức canh tác: bao gồm các biện pháp kỹ thuật canh tác, là những tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh vật. Bên cạnh đó, tập quán canh tác cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại cây trồng và sử dụng các đầu vào nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế. Trong trồng trọt, mỗi loại cây trồng đều có một phương thức canh tác khác nhau, đòi hỏi cần phải nắm vững được yêu cầu các biện pháp kĩ thuật để canh tác thì mới có hiệu quả, đồng thời loại bỏ những phương thức canh tác lạc hậu gây tác hại xấu cho đất, mang lại hiệu quả kinh tế thấp. 1.1.5.3. Nhóm nhân tố người lao động: - Số lao động của nông hộ: Là số lao động mà hộ gia đình đang có phục vụ sản xuất nông nghiệp của hộ. Số lao động càng lớn việc áp dụng các biện pháp cải tạo đất càng thuận lợi, hộ có điều kiện chăm sóc ruộng đất mình tốt hơn. - Giới tính của chủ hộ cũng có quyết định không nhỏ trong việc sử dụng đất. - Độ tuổi của chủ hộ: Hộ trẻ tuổi ít chín chắn, nóng vội thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nên áp dụng các biện pháp cải tạo đất kém hiệu quả. Hộ lớn tuổi thường có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất thực tế nhưng hay sai lầm do tính tập quán, truyền thống của họ khó thay đổi, đồng thời họ là người ít năng động và rất bảo thủ. SVTH: Trần Hữu Hiếu 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan