ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
--- ---
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP
Ñeà taøi:
HIEÄU QUAÛ KINH TEÁ SAÛN XUAÁT RAU ÔÛ XAÕ
QUAÛNG THAØNH, HUYEÄN QUAÛNG ÑIEÀN,
TÆNH THÖØA THIEÂN HUEÁ
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Mai Văn Xuân
Sinh viên thực hiện:
Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B – KTNN
Niên khoá: 2008-2012
Huế, tháng 5 năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Lời Cảm Ơn
Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt
nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và dạy bảo của
nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu
trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế, ban chủ nhiệm
khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận
văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo PGS.TS Mai Văn Xuân, trưởng khoa
Kinh Tế và Phát Triển đã tận tình chu đáo hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND xã Quảng
Thành, phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn,
phòng thống kê huyện Quảng Điền cùng đoàn thể các
hộ gia đình ở xã Quảng Thành đã tạo điều kiện thuận lợi
và cung cấp số liệu cần thiết.
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
Trang1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn
bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp này.
Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản
thân nên khoá luận này không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
thầy, cô và các bạn sinh viên để khoá luận này được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm
2012
Sinh viên thực hiện
Hồ Văn Dũng
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
Trang2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................0
1. Lý do nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu đề tài......................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................5
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế ............................................................................5
1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế và bản chất của nó........................................................5
1.1.1.2. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................6
1.1.2. Vai trò và giá trị của rau và sản xuất rau .......................................................7
1.1.2.1. Vai trò, giá trị của rau..............................................................................7
1.1.2.2. Vai trò, giá trị của sản xuất rau ...............................................................9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất rau .........................................................9
1.1.3.1. Các yếu tố tự nhiên..................................................................................9
1.1.3.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội.....................................................................10
1.1.3.3. Các nhân tố kỹ thuật ..............................................................................12
1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất rau.....................................12
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................13
1.2.1. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam ..............................................................13
1.2.2. Tình hình sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................14
1.2.3. Tình hình sản xuất rau ở huyện Quảng Điền ...............................................15
CHƯƠNG II HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT RAU Ở XÃ QUẢNG
THÀNH - HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................17
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...................................17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................17
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................17
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
2.1.1.2. Địa hình, đất đai ....................................................................................17
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết....................................................................................18
2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ..........................................................................18
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................19
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ................................................................19
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất............................................................................22
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ..................................................25
2.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã Quảng Thành ..............31
2.1.2.5. Tình hình sản xuất rau tại xã Quảng Thành. .........................................36
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ........................................................37
2.1.3.1.Thuận lợi.................................................................................................37
2.1.3.2. Khó khăn ...............................................................................................37
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ............................38
2.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động.................................................................38
2.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ .................................................................39
2.2.3. Tình hình trang bị tư liệu phục vụ sản xuất .................................................40
2.3. QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ THỜI VỤ GIEO TRỒNG CÁC LOẠI RAU
CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .......................................................................................42
2.3.1. Quy mô diện tích đất trồng rau của hộ.........................................................42
2.3.2. Thời vụ gieo trồng các loại rau ....................................................................43
Sơ đồ 1: Thời vụ gieo trồng các loại rau trong năm......................................................43
2.3.3. Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ ..................................44
Sơ đồ 2: Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ .....................................44
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ....45
2.4.1. Tình hình đầu tư thâm canh của các hộ điều tra ..........................................45
2.4.2. Năng suất, sản lượng các loại rau của các hộ điều tra .................................49
2.4.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất rau ở các hộ điều tra......................................50
2.4.3.1. Kết quả và hiệu quả sản xuất của từng loại rau.....................................50
2.4.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của một số công thức luân canh
rau.................................................................................................................................52
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT RAU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..................................................................54
2.5.1. Phân tích SWOT đối với kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau .............54
2.5.1.1. Những điểm mạnh .................................................................................54
2.5.1.2. Những điểm yếu ....................................................................................55
2.5.1.3. Những cơ hội .........................................................................................55
2.5.1.4. Những thách thức ..................................................................................56
2.5.2. Phân tích bằng phương pháp phân tổ thống kê ............................................56
2.5.2.1. Ảnh hưởng của mức độ đầu tư (C)........................................................56
2.5.2.2. Ảnh hưởng của chi phí lao động ...........................................................58
2.5.2.3. Ảnh hưởng của các nhân tố khác ..........................................................59
2.5.3. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả
sản xuất rau của các hộ điều tra thông qua hàm COBB-DOUGLAS ....................60
2.5.3.1. Xây dựng mô hình .................................................................................60
2.5.3.2. Phân tích kết quả thu được từ mô hình..................................................61
2.6. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ RAU Ở XÃ QUẢNG THÀNH..................................63
2.6.1. Thị trường tiêu thụ rau của địa bàn nghiên cứu ...........................................63
2.6.2. Tình hình tiêu thụ rau ở các hộ điều tra .......................................................64
Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra ..........................................................64
2.6.2.1. Đặc trưng các thành phần tham gia .......................................................65
Sơ đồ 4: Nông dân và các mối quan hệ trực tiếp...........................................................65
Sơ đồ 5: Người bán buôn/ thương lái và các mối quan hệ trực tiếp..............................66
Sơ đồ 6: Người bán lẻ và các mối quan hệ trực tiếp .....................................................66
2.6.2.2. Phân tích kênh tiêu thụ rau của các hộ trồng rau ..................................67
CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT RAU Ở XÃ QUẢNG THÀNH .........................................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU TẠI XÃ QUẢNG THÀNH......69
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ .........................................................................70
3.2.1. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ...........................................................................70
3.2.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật....................................................................70
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
3.2.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ...................................................................71
3.2.4. Giải pháp về vốn ..........................................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................72
1. Kết luận..................................................................................................................72
2. Kiến Nghị...............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75
PHỤ LỤC ......................................................................................................................76
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BVTV
Bảo vệ thực vật
CLĐ
Công lao động
ĐVT
Đơn vị tính
TLSX
Tư liệu sản xuất
BQC
Bình quân chung
BQ
Bình quân
LĐ
Lao động
KHTSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
NK
Nhân khẩu
NN
Nông nghiệp
NTTS
Nuôi trồng thuỷ sản
UBND
Uỷ ban nhân dân
HTX
Hợp tác xã
THCS
Trung học cơ sở
BHYT
Bảo hiểm y tế
TTCN
Tiểu thủ công nghệ
TTCN-XD
Tiểu thủ công nghệ - xây dựng
DV-TM
Dịch vụ - thương mại
CP
Chi phí
CPLĐGĐ
Chi phí lao động gia đình
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Thời vụ gieo trồng các loại rau trong năm......................................................43
Sơ đồ 2: Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ .....................................44
Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra ..........................................................64
Sơ đồ 4: Nông dân và các mối quan hệ trực tiếp...........................................................65
Sơ đồ 5: Người bán buôn/ thương lái và các mối quan hệ trực tiếp..............................66
Sơ đồ 6: Người bán lẻ và các mối quan hệ trực tiếp .....................................................66
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình sản xuất rau của Việt Nam qua 3 năm 2009-2011 ..........................13
Bảng 2: Tình hình sản xuất rau của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2011 ..........14
Bảng 3: Tình hình sản xuất rau của huyện Quảng Điền giai đoạn 2009-2011 .............15
Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011 ......21
Bảng 5: Tình hình sử dụng đất đai của xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011............24
Bảng 6: Tình hình sản xuất rau của xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011 .................36
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu- lao động của các hộ điều tra năm 2011 ........................38
Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ năm 2011 .............................................39
Bảng 9: Tình hình trang bị TLSX của hộ (BQ/hộ)........................................................41
Bảng 10: Cơ cấu diện tích gieo trồng các loại rau (BQ/ hộ/năm) .................................42
Sơ đồ 1: Thời vụ gieo trồng các loại rau trong năm......................................................43
Sơ đồ 2: Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ .....................................44
Bảng 11: Chi phí sản xuất của các loại rau của các hộ điều tra ....................................46
Bảng 12: Năng suất, sản lượng rau của các hộ điều tra.................................................49
Bảng 13: Kết quả và hiệu quả sản xuất từng loại rau của các hộ điều tra.....................50
Bảng 14: Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của một số công thức luân canh rau của các
hộ điều tra ........................................................................................................52
Bảng 15: Mức đầu tư chi phí sản xuất cho việc trồng rau của các hộ điều tra..............56
Bảng 16: Mức chi phí lao động đầu tư cho việc trồng rau của các hộ điều tra .............58
Bảng 18: Kết quả ước lượng của mô hình sản xuất rau ................................................61
Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra ..........................................................64
Sơ đồ 4: Nông dân và các mối quan hệ trực tiếp...........................................................65
Sơ đồ 5: Người bán buôn/ thương lái và các mối quan hệ trực tiếp..............................66
Sơ đồ 6: Người bán lẻ và các mối quan hệ trực tiếp .....................................................66
Bảng 19: Số hộ bán theo các kênh phân phối................................................................68
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1 tạ = 100 kg
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất rau ở xã Quảng Thành, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, tập
trung chủ yếu ở 3 thôn có diện tích trồng rau lớn và tiêu biểu của xã, đó là: thôn Thành
Trung, thôn Tây Thành, thôn Thuỷ Điền.
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng sản xuất rau ở địa phương qua 3 năm 20092011 trong đó tập trung vào năm 2011, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp cho
những năm tới.
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu sản xuất rau trên địa bàn xã
Quảng Thành trong năm 2011 và tìm hiều về kênh tiêu thụ thông qua điều tra phỏng
vấn các hộ nông dân
o Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của sản xuất rau
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thị rau ở xã
Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất rau.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rau tại
địa phương.
Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật biện chứng:
Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận
để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố
môi trường xung quanh.
- Phương pháp thu thập số liệu :
+ Số liệu sơ cấp: thông qua phỏng vấn điều tra ngẫu nhiên 50 hộ sản xuất rau ở 3
thôn trọng điểm sản xuất rau, đó là thôn Thành Trung, thôn Thuỷ Điền và thôn Tây
Thành của xã Quảng Thành
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng thống kê xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, sở nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của xã, huyện, niêm giám thống kê của xã, huyện và các tài liệu liên quan khác…
- Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của các cán bộ
chuyên môn, những người sản xuất rau có kinh nghiệm, các hộ sản xuất giỏi tại địa
phương.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
+ Tổng hợp số liệu: đề tài đã sử dụng các phương pháp phân tổ thống kê theo
một số tiêu thức
+ Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân
tích chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố
của quá trình sản xuất..
+ Phương pháp phân tích hồi quy: dùng mô hình Cobb-Douglas để xem xét mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu kết quả sản xuất, hiệu quả sản xuất và các kênh tiêu thụ rau. Đánh
giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất rau. Đưa ra
các định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất rau của
địa phương.
Kết quả nghiên cứu đạt được
Thông qua thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu tại địa phương đã cho thấy lợi thế
về điều kiện sản xuất rau ở xã Quảng Thành đồng thời cho thấy được năng suất, sản
lượng và diện tích trồng rau của các hộ tăng lên và ngày càng được đầu tư phát triển.
Hiệu quả và kết quả sản xuất rau có tính khả quan, thu nhập lợi nhuân đạt được khá
cao.
Năng suất của các loại rau của các hộ điều tra ở xã Quảng Thành chịu tác động
của nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là công lao động và kinh nghiệm của người dân,
tiếp đến là chi phí giống và phân bón cũng ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả kinh tế
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
của sản xuất rau. Vì vậy cần chú trọng và quan tâm đến các yếu tố này để có mức độ
đầu tư hợp lý để sản xuất đạt năng suất cao hơn
hoạt động sản xuất rau trên địa bàn xã vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, khó khăn
mà nguyên nhân có thể từ nguyên nhân chủ quan hoặc nguyên nhân khách quan. Quy
mô sản xuất còn nhỏ lẻ, đã hình thành được vùng sản xuất rau tập trung nhưng mới chỉ
dừng lại ở mô hình thí điểm, chưa đưa vào nhân rộng trong người dân. Chưa có sự liên
kết giữa người trồng rau với nhau. Người dân chủ yếu sản xuất dựa vào kinh nghiệm,
kiến thức về kỹ thuật còn hạn chế
Chưa có thị trường tiêu thụ ổn định, chưa xây dựng được thương hiệu, người dân
thiếu thông tin về giá cả thị trường, nhu cầu thị trường đó là những gi mà người dân
còn thiếu rất nhiều do đó ảnh hưởng rât lớn đến hiệu quả sản xuất rau trên địa bàn
Người dân chưa mạnh dạn đầu tư cho sản xuất rau do đó hầu hết tư liệu sản xuất
của người dân còn thô sơ, giá trị chưa lớn và sản xuất còn mang tính thủ công
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Rau xanh là một thực phẩm không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày của con
người, nó đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống của nhân loại. Hiện nay,
rau dần dần thay thế một phần các loại thực phẩm khác trong khẩu phần ăn, do đó nhu
cầu về số lượng rau là rất lớn, trong đó cần đáp ứng chât lượng là rau đảm bảo an toàn,
vệ sinh.
Các hộ sản xuất rau trước đây, họ sản xuất rau chỉ để cải hiện bữa ăn hàng ngày
cho gia đình, hay nhằm kiếm thêm một khoản thu nhập giúp cải thiện cuộc sống gia
đình. Sau này với những chủ trương chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế sản xuất
nông nghiệp, thì rau xanh được xem như là một giống cây trồng có giá trị kinh tế cao,
thu được nhiều lợi nhuận, tạo công ăn việc làm cho người dân, góp phần thúc đẩy sự
phát triển ở khu vực nông thôn.
Việt Nam là một nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm, điều kiện tự
nhiên rất thích hợp cho các loại rau phát triển. Và theo những chủ trương phát triển đất
nước, thì sản xuất rau xanh ngày càng được chú trọng và đang dần khẳng định vị trí
sản xuất của nó trong nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá. Người sản xuất
rau ngày càng tăng, sản lượng sản xuất ra ngày càng lớn, trong khi đó chất lượng rau
càng ngày càng giảm do người dân còn thiếu kỹ thuật sản xuất, hay lạm dụng quá
nhiều thuốc BVTV, phân bón hoá học không theo quy trình, bón không hợp lý. Ngoài
ra, một vấn đề được người dân và chính quyền đặt biệt quan tâm đó là đầu ra cho sản
phẩm rau, kênh tiêu thụ, phân phối sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn hiệu quả sản xuất
rau của mỗi hộ, do đó ảnh hưởng đến thu nhập.
Và sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế và huyện Quảng Điền nói chung cũng
như ở xã Quảng Thành nói riêng ở cũng gặp không ít những khó khăn. Với trồng rau
là một nghề truyền thống có từ lâu đời của xã Quảng Thành. Với đất đai màu mỡ,
người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng rau, do đó sản xuất rau tại xã Quảng
Thành không những đem lại hiệu quả kinh tế cao mà góp phần vào việc tạo công ăn
việc làm, cải thiện môi trường và tận dụng tốt nguồn lợi tự nhiên hiện có ở xã. Tuy
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
nhiên sản xuất rau ở xã Quảng Thành còn gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài những ảnh
hưởng bất lợi của thời tiết thì những hạn chế cũng xuất phát từ chính người dân, như
quy mô sản xuất còn nhỏ, thiếu đầu tư vào trang thiết bị phục vụ sản xuất, thiếu thông
tin thị trường, mặc khác, vì chạy theo lợi nhuận, nhiều hộ nông dân đã sử dụng các
chất kích thích trong sản xuất hoặc sử dụng không đúng tiêu chuẩn các yếu tố đầu vào
như phân bón quá nhiều, tưới trực tiếp phân giải lên rau… từ đó dẫn đến hiệu quả kinh
tế mà sản xuất rau mang lại lả rất thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng. Từ
đó đặt ra cho chính quyền địa phương xã Quang Thành phải tìm hiểu, nắm rõ, nhằm
tìm ra phương hướng, giải pháp đưa hoạt động sản xuất rau đạt hiệu quả cao, đảm bảo
chất lượng rau sạch, đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Xuất phát từ những lý do và qua quá trình thực tế, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh
tế sản xuất rau ở xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của sản xuất rau
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thị rau ở xã
Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất rau.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rau tại
địa phương.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng:
Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận
để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố
môi trường xung quanh.
- Phương pháp thu thập số liệu :
+ Số liệu sơ cấp: thông qua phỏng vấn điều tra ngẫu nhiên 50 hộ sản xuất rau ở 3
thôn trọng điểm sản xuất rau, đó là thôn Thành Trung, thôn Thuỷ Điền và thôn Tây
Thành của xã Quảng Thành
+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng thống kê xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, sở nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của xã, huyện, niêm giám thống kê của xã, huyện và các tài liệu liên quan khác…
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
- Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của các cán bộ
chuyên môn, những người sản xuất rau có kinh nghiệm, các hộ sản xuất giỏi tại địa phương.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
+ Tổng hợp số liệu: đề tài đã sử dụng các phương pháp phân tổ thống kê theo một
số tiêu thức
+ Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân
tích chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố
của quá trình sản xuất..
+ Phương pháp phân tích hồi quy: dùng mô hình Cobb-Douglas để xem xét mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, tập
trung chủ yếu ở 3 thôn có diện tích trồng rau lớn và tiêu biểu của xã, đó là: thôn Thành
Trung, thôn Tây Thành, thôn Thuỷ Điền.
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng sản xuất rau ở địa phương qua 3 năm 20092011 trong đó tập trung vào năm 2011, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp cho
những năm tới.
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu sản xuất rau trên địa bàn xã
Quảng Thành trong năm 2011 và tìm hiều về kênh tiêu thụ thông qua điều tra phỏng
vấn các hộ nông dân
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế và bản chất của nó
Việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội phải
xuất phát từ những luận điểm triết học Mác và những luận điểm của thuyết hệ thống.
Bản chất của hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là sự thực hiện yêu cầu của
việc tiết kiệm thời gian biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Theo Các
Mác thì quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều
phương thức sản xuất, mọi hoạt động của con người phải tuân theo quy luật đó. Với
một mục đích nhất định, con người phải thực hiện trong một thời gian lao động ít nhất
hay nói cách khác trong một lượng thời gian nhất định, kết quả đạt được phải đạt cao
nhất. Như vậy, hiệu quả là một phạm trù phản ánh kết quả yêu cầu của quy luật tiết
kiệm thời gian.
Theo giáo trình Kinh tế nông nghiệp thì hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế
mà trong đó người sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật lẫn hiệu quả phân bổ. Với:
- Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về điều
kiện kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật
phản ánh trình độ, khả năng chuyên môn, tay nghề trong việc sử dụng các yếu tố đầu
vào để sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật có liên quan đến phương tiện vật chất của sản xuất.
Nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
- Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được tính để phản ánh giá trị thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào
hoặc nguồn lực. Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào một
cách hợp lý để tối thiểu hoá chi phí với một lượng đầu vào nhất định nhằm đạt được
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
lợi nhuận tối đa. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá
của các yếu tố đầu vào và đầu ra nên hiệu quả phân bổ còn được gọi là hiệu quả về giá.
Việc xác định hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng. Giúp chúng ta biết được
mức hiệu quả sử dụng các nguồn lực; Biết được các nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu
quả kinh tế; Giúp chúng ta có các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất nông nghiệp đồng thời làm căn cứ để xác định phương hướng tăng
trưởng cao.
1.1.1.2. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
- Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được
với chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
H=Q/C
Trong đó: H: là hiệu quả kinh tế
Q: là kết quả đạt được
C: là chi phí bỏ ra
Đây là sự so sánh về mặt lượng giữa kết quả đạt được và chi phí sản xuất, nó
phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu
con người.
- Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế là tỷ số phần trăm của kết quả thu được với
phần tăng thêm của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
∆H=∆Q/∆C
Trong đó:
∆H: là phần hiệu quả tăng thêm
∆Q: là phần kết quả tăng thêm
∆C: là phần chi phí tăng thêm
Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí đầu
tư thêm mang lại. Nó thường áp dụng để tính hiệu quả trong đầu tư thâm canh, đặc biệt
xác định được khối lượng tối đa hoá kết quả sản xuất tổng hợp.
- Phương pháp 3: Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng mức chênh lệch
tuyệt đối giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Dạng thuận (toàn phần): H=Q-C
Dạng nghịch (cận biên): ∆H=∆Q-∆C
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Với cách tính này sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được là bao
nhiêu. Tuy nhiên cách tính này không cho biết chi phí phải trả cho quy mô hiệu quả là
bao nhiêu và không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, các đơn vị
sản xuất có quy mô khác nhau.
1.1.2. Vai trò và giá trị của rau và sản xuất rau
1.1.2.1. Vai trò, giá trị của rau
Rau có ý nghĩa quan trọng trong dinh dưỡng, trong các bữa ăn hàng ngày của con
người. Trong chế độ cân bằng dinh dưỡng, nhiều người thường chỉ nghĩ đến đường,
thịt, cá, trứng, sữa, tức glucid, protid, lipid khiến cơ cấu bữa ăn bị mất cân bằng. Hậu
quả dẫn đến là béo phì phát triển cùng với tai biến tim mạch và giảm khả năng đề
kháng bệnh tật.
Trong ăn uống hàng ngày, rau tươi có vai trò đặc biệt quan trọng. Tuy lượng
protid và lipid trong rau tươi không đáng kể, nhưng chúng cung cấp cho cơ thể nhiều
muối khoáng có tính kiềm, các vitamin, axit hữu cơ... Ngoài ra, rau tươi còn ảnh
hưởng tốt đến quá trình tiêu hóa và kích thích sự thèm ăn.
Rau tươi ở nước ta rất phong phú, có thể chia thành nhiều nhóm: nhóm rau xanh
như rau cải, rau muống, rau xà lách, rau cần...; nhóm rễ củ như cà rốt, củ cải, su hào,
củ đậu...; nhóm cho quả như cà chua, cà bát, cà pháo, dưa chuột...; nhóm hành gồm
các loại hành, tỏi...
Thành phần và giá trị dinh dưỡng của rau tươi khác nhau tùy theo từng loại rau.
Lượng protid trong rau tươi nói chung thấp (dao động từ 0,5-1,5%). Tuy vậy có nhiều
loại rau chứa hàm lượng protid đáng kể như nhóm đậu tươi, đậu đũa (4-6 %), rau
muống (2,7%), rau ngót (4,1 %), cần tây (3,1%), su hào, rau dền, rau đay (1,8-2,2%).
Về glucid, trong rau tươi có các loại đường đơn dễ hấp thu, tinh bột, xenluloza và các
chất pectin. Hàm lượng trung bình của glucid trong rau tươi khoảng 3-4 %, có những
loại có tới 6-8%. Chất xenluloza của rau có vai trò sinh lý lớn vì cấu trúc của nó mịn
màng hơn xenluloza của ngũ cốc. Trong rau, xenluloza ở dưới dạng liên kết với các
chất pectin tạo thành phức hợp pectin-xenluloza có tác dụng kích thích mạnh chức
năng nhu động ruột và tiết dịch của ruột giúp tiêu hóa dễ dàng.
SVTH: Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B - KTNN
7
- Xem thêm -