Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh quảng trị...

Tài liệu Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh quảng trị

.PDF
208
173
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ tH u TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ h PHẠM THỊ THANH XUÂN in HIÃÛU QUAÍ KINH TÃÚ VAÌ NHÆÎNG RUÍI RO cK TRONG SAÍN XUÁÚT HÄÖ TIÃU ih TRÃN ÂËA BAÌN TÈNH QUAÍNG TRË MÃ SỐ: 62 62 01 15 Tr ng CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ PGS.TS TRẦN VĂN HÒA HUẾ - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận án tiến sĩ “Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận án là hoàn toàn trung thực, tH u chính xác và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn và các thông tin Tác giả Tr ng ih cK in h trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. i Phạm Thị Thanh Xuân LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả tập thể tH u và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. h Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban Đào tạo Sau in đại học – Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và phát triển, các phòng ban chức năng và tập thể các nhà Khoa học của trường Đại học Kinh tế đã cK giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Dũng Thể - Trưởng phòng ih Đào tạo Sau đại học và PGS.TS Trần Văn Hòa - Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. ng Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo sở NN & PTNT tỉnh Quảng Trị; UBND, phòng NN & PTNT, phòng Thống kê huyện Vĩnh Linh và huyện Cam Lộ; Tr UBND các xã Vĩnh Nam, Vĩnh Kim, Cam Chính, Cam Nghĩa và hộ gia đình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và thông tin cần thiết về cây hồ tiêu để tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án Phạm Thị Thanh Xuân ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên đầy đủ tiếng Việt Tên đầy đủ tiếng Anh AE Hiệu quả phân bổ Allocative efficiency BCR Chỉ số lợi ích chi phí BQC Bình quân chung BVTV Bảo vệ thực vật CLB Câu lạc bộ CRS Doanh thu không đổi theo quy mô DEA Phân tích màng bao dữ liệu DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính EE Hiệu quả kinh tế GO Giá trị sản xuất Gross output GAP Sản xuất nông nghiệp tốt Good agricutural pratices HQKT Hiệu quả kinh tế h in cK ih Tr IPC Benefit cost rate ng IRR tH u Viết tắt Constant returns to scale Data envelopment analysis Economic efficiency Hệ số hoàn vốn nội bộ Internal rate of return Hiệp hội hồ tiêu thế giới International pepper community KH & CN Khoa học và công nghệ KTCB Kiến thiết cơ bản KTXH Kinh tế xã hội MI Thu nhập hỗn hợp Mixed income MP Sản lượng cận biên Marginal product MPV Giá trị sản phẩm cận biên Marginal product value NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NPV Giá trị hiện tại thuần Net present value SE Hiệu quả theo quy mô Scale efficiency SFA Phân tích tối đa ngẫu nhiên Stochastic frontier analysis iii SL Số lượng TE Hiệu quả kỹ thuật TKKD Thời kỳ kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân VPA Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam Viet Nam pepper association VRS Doanh thu thay đổi theo quy mô Variable returns to scale Tr ng ih cK in h tH u Technical efficiency iv MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... iii tH u Mục lục ........................................................................................................................v Danh mục các bảng ................................................................................................. viii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, hình .............................................................................x Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1 h 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3 in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4 ih cK Phần 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................6 1. Nghiên cứu HQKT và rủi ro trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất hồ tiêu trên thế giới .........................................................................................................................6 2. Nghiên cứu HQKT và rủi ro trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất hồ tiêu ở Việt Nam ...................................................................................................................11 ng 3. Kết luận .................................................................................................................16 Phần 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................18 Tr Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ RỦI RO TRONG SẢN XUẤT HỒ TIÊU .............................................................................18 1.1. Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu .......................................................................18 1.1.1. Khái niệm và các quan điểm về hiệu quả kinh tế............................................18 1.1.2. Khái niệm và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu ..............22 1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu .....................25 1.1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu ................................30 1.2. Rủi ro trong sản xuất hồ tiêu ..............................................................................34 1.2.1. Khái niệm và các quan điểm về rủi ro ............................................................34 1.2.2. Phân loại rủi ro trong sản xuất hồ tiêu ............................................................36 1.2.3. Các bước phân tích rủi ro trong sản xuất hồ tiêu ............................................40 1.3. Phân tích HQKT sản xuất hồ tiêu trong bối cảnh sản xuất có rủi ro ..........................44 1.3.1. Sự cần thiết phải phân tích HQKT trong bối cảnh sản xuất có rủi ro .............44 1.3.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế trong điều kiện có rủi ro .................45 v Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........51 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...............................................................................51 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................51 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................52 tH u 2.1.3. Khái quát điều kiện tự nhiên, KTXH tác động đến sản xuất hồ tiêu ..............55 2.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .........................................................56 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................56 2.2.2. Khung phân tích ..............................................................................................57 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................59 in h 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................59 2.3.2. Thu thập thông tin ...........................................................................................61 2.3.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................62 cK Chương 3. HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ RỦI RO TRONG SẢN XUẤT HỒ TIÊU Ở TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................67 3.1 Khái quát tình hình sản xuất hồ tiêu của tỉnh Quảng Trị ....................................67 ih 3.1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu của tỉnh Quảng Trị .......................67 3.1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu phân theo huyện ............................69 3.2. Thực trạng sản xuất hồ tiêu của các hộ điều tra .................................................70 Tr ng 3.2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội của các hộ điều tra .................................................70 3.2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu .......................................................71 3.2.3. Đặc điểm vườn hồ tiêu ....................................................................................72 3.2.4. Chi phí sản xuất hồ tiêu ...................................................................................74 3.3. Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu .......................................................................81 3.3.1. HQKT sản xuất hồ tiêu bằng phương pháp hạch toán hàng năm ................... 81 3.3.2. HQKT sản xuất hồ tiêu bằng phương pháp phân tích đầu tư dài hạn ............. 83 3.3.3. Hiệu quả kỹ thuật sản xuất hồ tiêu ................................................................. 84 3.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu ........................88 3.4. Thực trạng rủi ro trong sản xuất hồ tiêu ............................................................94 3.4.1. Tình hình rủi ro trong sản xuất hồ tiêu............................................................94 3.4.2. Các biện pháp quản lý rủi ro ........................................................................104 3.5. HQKT sản xuất hồ tiêu trong bối cảnh sản xuất có rủi ro ...............................108 3.5.1. Sự biến động năng suất hồ tiêu .....................................................................108 3.5.2. Các kịch bản hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu .............................................110 3.5.3. Phân tích Mô phỏng Monte Carlo .................................................................116 vi Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO SẢN XUẤT HỒ TIÊU Ở TỈNH QUẢNG TRỊ ........121 4.1. Căn cứ thiết lập các giải pháp ..........................................................................121 4.1.1. Nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam .......121 tH u 4.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển cây hồ tiêu của tỉnh Quảng Trị........................122 4.1.3. Thực trạng sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ....................................122 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro sản xuất hồ tiêu .....125 4.2.1. Giải pháp về kỹ thuật sản xuất ......................................................................125 4.2.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro do thời tiết, khí hậu ...........................................130 in h 4.2.3. Giải pháp giảm thiểu rủi ro do sâu bệnh .......................................................131 4.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực cho hộ sản xuất ...............................................132 4.2.5. Giải pháp về chính sách vĩ mô ......................................................................133 cK Phần 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................137 1. KẾT LUẬN .........................................................................................................137 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................138 Tr ng PHỤ LỤC ih DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ .......................... 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 140 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang So sánh ưu và nhược điểm của phương pháp SFA và DEA ...............33 Bảng 1.2 Rủi ro và ảnh hưởng của nó sản xuất nông nghiệp .............................39 Bảng 2.1 Quy mô và cơ cấu đất đai của tỉnh Quảng Trị năm 2013....................53 Bảng 2.2 Giá trị sản xuất của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2013 ................54 Bảng 2.3 Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp của tỉnh Quảng Trị h tH u Bảng 1.1 in giai đoạn 2011 -2013 ..........................................................................55 Phân bố các hộ và vườn hồ tiêu điều tra theo địa bàn huyện ..............61 Bảng 3.1 Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu tỉnh Quảng Trị ................67 Bảng 3.2 Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu phân theo huyện ................69 Bảng 3.3 Tình hình chung của các hộ điều tra ...................................................70 Bảng 3.4 Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu ...........................................71 Bảng 3.5 Một số đặc điểm của vườn hồ tiêu ......................................................72 Bảng 3.6 Chi phí đầu tư sản xuất hồ tiêu ở thời kỳ kiến thiết cơ bản ................75 Bảng 3.7 Chi phí đầu tư sản xuất hồ tiêu ở thời kỳ kinh doanh .........................78 Bảng 3.8 HQKT sản xuất hồ tiêu bằng các chỉ tiêu hạch toán hàng năm ..........82 Bảng 3.9 HQKT sản xuất hồ tiêu bằng các chỉ tiêu phân tích dài hạn ...............85 Bảng 3.10 Hiệu quả kỹ thuật sản xuất hồ tiêu .....................................................86 Bảng 3.11 Số lượng vườn tiêu phân theo tính chất công nghệ và theo huyện .....87 Bảng 3.12 Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất hồ tiêu ..............................89 Bảng 3.13 Hiệu quả đầu tư thêm phân bón trong sản xuất hồ tiêu .......................91 Bảng 3.14 Ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả kỹ thuật sản xuất hồ tiêu ....93 Bảng 3.15 Thành phần sâu bệnh hại hồ tiêu tại tỉnh Quảng Trị ...........................95 Bảng 3.16 Tần suất và ảnh hưởng của gió bão đến sản xuất hồ tiêu ....................97 Bảng 3.17 Tình hình thực hiện kỹ thuật canh tác trong sản xuất hồ tiêu ............99 Bảng 3.18 Các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu ....................105 Bảng 3.19 Các biện pháp giảm thiểu rủi ro thị trường .......................................107 Tr ng ih cK Bảng 2.4 viii Kịch bản phân tích độ nhạy NPV, IRR và BCR ..............................112 Bảng 3.21 Kịch bản phân tích tình huống NPV, IRR, BCR ..............................115 Bảng 3.22 Kết quả phân tích mô phỏng Monte Carlo ........................................117 Bảng 3.23 Phân phối xác suất của chỉ tiêu NPV và IRR ....................................117 Tr ng ih cK in h tH u Bảng 3.20 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH Tên sơ đồ, biểu đồ Sơ đồ 2.1 Nội dung Trang Khung phân tích hoạt động sản xuất hồ tiêu .......................................58 tH u Biểu đồ 1.1 Ảnh hưởng của rủi ro đến năng suất ...................................................37 Biểu đồ 1.2 Mối quan hệ và trình tự các bước trong tiến trình quản lý rủi ro ........42 Biểu đồ 1.3 Các chiến lược và phương pháp ứng phó với rủi ro ............................43 h Biểu đồ 3.1 Mức độ đầu tư sản xuất hồ tiêu so với định mức kỹ thuật ..................81 in Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ hiệu quả kỹ thuật của các vườn hồ tiêu .....................................87 Biểu đồ 3.3 Ảnh hưởng của thời tiết đến năng suất hồ tiêu....................................98 cK Biểu đồ 3.4 Biến động giá hồ tiêu giai đoạn 2004 – 2013....................................102 Biểu đồ 3.5 Năng suất hồ tiêu tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2004 – 2013 .................109 Biểu đồ 3.6 Giá trị và phân phối xác suất NPV tỉnh Quảng Trị ...........................118 Tr ng ih Biểu đồ 3.7 Giá trị và phân phối xác suất IRR tỉnh Quảng Trị ............................118 x Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Hồ tiêu (Piper nigrum L.) được mệnh danh là “Vua của các loại gia vị”[78]. tH u Hiện nay, hồ tiêu là một trong những mặt hàng chiến lược xuất khẩu của các nước vùng nhiệt đới đặc biệt ở Châu Phi và Châu Á [29]. Việt Nam là nước giữ ngôi vị đứng đầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới. Năm 2013, hồ tiêu Việt Nam chiếm 32,9% tổng sản lượng và 62,68% sản lượng xuất khẩu toàn thế giới. h Sản phẩm hồ tiêu Việt Nam đã có mặt ở trên 100 nước và vùng lãnh thổ [20],[21]. in Ở Việt Nam, hồ tiêu đã và đang trở thành cây trồng có thế mạnh vì đem lại giá cK trị kinh tế và giá trị xuất khẩu cao. Nó được đánh giá là cây trồng có hiệu quả cao nhất trong 5 loại cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam [20]. Trong chiến lược phát triển, Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch phát triển ngành hàng hồ tiêu đến ih năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với các chỉ tiêu chính: sản xuất ổn định 50.000 ha, diện tích cho sản phẩm 47.000 ha, năng suất đạt 30 tạ/ha, sản lượng đạt 140.000 ng tấn, chú trọng phát triển bền vững ngành hàng hồ tiêu phục vụ xuất khẩu [7]. Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) đã đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất hồ tiêu theo Tr quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) nhằm sản xuất hồ tiêu hiệu quả, bền vững, bảo vệ môi trường và xây dựng được thương hiệu Hồ tiêu Việt Nam chất lượng cao, có uy tín trên thị trường thế giới [19]. Quảng Trị là một tỉnh nằm ở phía Nam của Bắc Trung Bộ có điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó có cây hồ tiêu. Hồ tiêu Quảng Trị nổi tiếng trong cả nước bởi hàm lượng tinh dầu cao, chất lượng sản phẩm tốt và đã có được chỉ dẫn địa lý trên bản đồ sản xuất hồ tiêu của Việt Nam [51],[38]. Trong chiến lược phát triển kinh tế, hồ tiêu được xác định là một trong ba cây công nghiệp dài ngày chủ lực (cao su, hồ tiêu và cà phê) với tiềm năng phát triển từ 5.000 – 8.000 ha [39]. Trong những năm gần đây, diện tích và sản lượng hồ tiêu không ngừng tăng lên. Năm 2013, diện tích sản xuất hồ tiêu là 2.094,7 ha, tăng 4,4% so với năm 2012 và sản lượng đạt 2.138,3 tấn, tăng 9,1% so với năm 2012 [11]. Sản 1 xuất hồ tiêu đã góp phần đáng kể cho sự phát triển kinh tế của địa phương, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, sản xuất hồ tiêu ở tỉnh Quảng Trị chủ yếu phát triển ở quy mô nông hộ. Hộ sản xuất còn gặp nhiều khó khăn do hồ tiêu được sản xuất theo quy mô nhỏ (diện tích trung bình 0,15 – 0,2 ha/hộ), phân tán (trung bình mỗi hộ có 1,5 – 2 vườn hồ tiêu), việc đầu tư nguồn lực còn hạn tH u chế, nhiều hộ chưa áp dụng đúng quy trình kỹ thuật sản xuất. Bên cạnh đó, hộ sản xuất luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn như năng suất chưa cao và không ổn định, chi phí sản xuất biến động theo xu hướng tăng, tình trạng thời tiết và sâu bệnh diễn biến phức tạp. Điều này đã ảnh hưởng đến thu nhập và hiệu quả kinh tế [40]. h Nhận thức được những vấn đề đã và đang diễn ra trong quá trình sản xuất hồ in tiêu, trong những năm qua đã có nhiều công trình khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu về ngành hàng hồ tiêu. Các tác giả Jaafar [68], Radam [77], Rosli [79], cK Resmi [78] đã sử dụng phương pháp định lượng để đánh giá hiệu quả kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cũng như việc áp dụng công nghệ trong sản ih xuất hồ tiêu của hộ sản xuất. Nguyễn Đức Cường [12], Nguyễn Minh Hiếu [23], Lê Văn Gia Nhỏ [32], Nguyễn Tăng Tôn [47] sử dụng các phương pháp hạch toán hàng năm và phân tích đầu tư dài hạn để phân tích hiệu quả kinh tế và các nhân tố ng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu. Ở khía cạnh khác, các tác giả Ann [56], Anandaraj [55], Huỳnh Văn Định [13], Lã Phạm Lân [27], Nguyễn Vĩnh Tr Trường [50] đã nghiên cứu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu liên quan đến sâu bệnh hại và kỹ thuật canh tác. Nhìn chung, những nghiên cứu về cây hồ tiêu được tiến hành ở nhiều khía cạnh riêng biệt. Một điểm chung của các công trình nghiên cứu là hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu được nghiên cứu trong trạng thái tĩnh. Trong khi đó, cây hồ tiêu có chu kỳ sản xuất dài, hiệu quả kinh tế thường xuyên biến động do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tác động. Nghiên cứu hiệu quả kinh tế ở trạng thái tĩnh sẽ không phản ảnh đúng và đầy đủ hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu. Vì vậy, nghiên cứu hiệu quả kinh tế và sự biến động hiệu quả kinh tế trong điều kiện sản xuất có rủi ro sẽ phản ánh toàn diện hoạt động sản xuất hồ tiêu. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm đề tài Luận án tiến sĩ của mình. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể tH u - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế và rủi ro trong sản xuất hồ tiêu. - Đánh giá thực trạng sản xuất, hiệu quả kinh tế và rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, sự biến động hiệu quả h kinh tế trong điều kiện sản xuất có rủi ro. in - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro cK trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu ih Hoạt động sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được tổ chức sản xuất ở quy mô hộ gia đình. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của luận án là hiệu quả kinh tế ng và rủi ro trong hoạt động sản xuất hồ tiêu của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Tr 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về nội dung Hiệu quả kinh tế và rủi ro là lĩnh vực nghiên cứu rộng. Trong phạm vi nghiên cứu, luận án tập trung phân tích hiệu quả kinh tế, đo lường mức độ hiệu quả kỹ thuật – một bộ phận của hiệu quả kinh tế, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, phân tích rủi ro, phân tích sự biến động hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trong bối cảnh sản xuất có rủi ro. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Hiệu quả kinh tế bao gồm hai bộ phận là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Trong quá trình phân tích hiệu quả kinh tế, việc đo lường chỉ tiêu hiệu quả phân bổ gặp nhiều khó khăn do yếu tố giá đầu vào và giá đầu ra không có sự khác biệt 3 giữa các hộ sản xuất. Theo nghiên cứu của Kalirajan [71] có mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa hiệu quả phân bổ và hiệu quả kỹ thuật. Việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kỹ thuật cũng góp phần nâng cao hiệu quả phân bổ. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu, khi đo lường mức độ hiệu quả kinh tế của các hộ sản xuất hồ tiêu, luận án chỉ đo lường hiệu quả kỹ thuật. tH u Rủi ro trong sản xuất hồ tiêu là một vấn đề phức tạp. Trong phạm vi nghiên cứu, luận án không tập trung phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và rủi ro. Luận án chỉ nghiên cứu các vấn đề về hiệu quả kinh tế, phân tích những rủi ro và phân tích xem hiệu quả kinh tế sẽ biến động như thế nào nếu trong quá trình sản in h xuất có các yếu tố rủi ro xảy ra. 3.2.2. Về không gian cK Luận án tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế và rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nói chung và thực hiện nghiên cứu chuyên sâu tại hai 3.2.3. Về thời gian ih huyện Vĩnh Linh và Cam Lộ. Số liệu thứ cấp về tình hình sản xuất hồ tiêu ở tỉnh Quảng Trị được xem xét ng trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2013. Số liệu sơ cấp được khảo sát từ các hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013. Tr 4. Những đóng góp mới của luận án - Về mặt lý luận: Luận án đã luận giải và làm rõ được những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế và rủi ro trong sản xuất hồ tiêu, phương pháp và cách thức đánh giá hiệu quả kinh tế trong bối cảnh sản xuất có rủi ro. Đã đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh tế và rủi ro trong sản xuất hồ tiêu, sử dụng khái niệm đó phục vụ cho việc nghiên cứu cây hồ tiêu. Từ đó, luận án đã đưa ra cách tiếp cận, phương pháp và hệ thống chỉ tiêu phù hợp trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế và phân tích rủi ro hoạt động sản xuất hồ tiêu. - Về mặt thực tiễn: (i) Luận án đã đánh giá, đo lường mức độ hiệu quả kinh tế trong sản xuất hồ tiêu ở tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hồ tiêu thực sự là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, mức đầu tư hiện nay còn thấp và mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa cao. Đây là nguyên nhân dẫn đến hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu ở Quảng Trị còn thấp hơn so 4 với các vùng sản xuất hồ tiêu khác trong cả nước. (ii) Nhận dạng được những rủi ro trong hoạt động sản xuất hồ tiêu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra có rất nhiều loại rủi ro xảy ra trong quá trình sản xuất. Trong đó, rủi ro sản xuất (thời tiết, sâu bệnh hại, kỹ thuật canh tác) và rủi ro thị trường (giá yếu tố đầu vào và giá hồ tiêu) có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu. (iii) Phân tích sự biến động hiệu quả kinh tH u tế trong điều kiện sản xuất hồ tiêu có rủi ro. (iv) Đề xuất được năm nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đây là cơ sở khoa học giúp cho các cấp chính quyền địa phương và hộ sản xuất hồ tiêu tham khảo nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế Tr ng ih cK in h sản xuất hồ tiêu một cách bền vững. 5 Phần 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ RỦI RO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN THẾ GIỚI tH u Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh tế và rủi ro trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất hồ tiêu nói riêng. Để có cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu, tác giả đã tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh giá các công trình theo các nội dung: h 1.1. Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế in Hiệu quả kinh tế sản xuất nông nghiệp nói chung và hồ tiêu nói riêng đã được cK nhiều học giả nghiên cứu. Để đánh giá hiệu quả kinh tế, các phương pháp phân tích định tính và định lượng đã được sử dụng. Trong những năm gần đây, phương pháp phân tích màng bao dữ liệu (DEA) và phương pháp phân tích tối đa ngẫu nhiên ih (SFA) được sử dụng để ước lượng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất hồ tiêu nói riêng. Một số nghiên cứu tiêu biểu: ng Bravo - Ureta [58], [59] đã sử dụng hàm sản xuất tối đa ngẫu nhiên để phân tích hiệu quả nông nghiệp ở các nước đang phát triển. Các biến đầu vào được sử Tr dụng trong các mô hình phân tích là giáo dục đào tạo (trình độ, sự hiểu biết của nông dân), kinh nghiệm, khuyến nông, khả năng tiếp cận tín dụng và quy mô nông hộ. Các kết quả đánh giá hiệu quả dựa trên phương pháp sử dụng hàm sản xuất tối đa ngẫu nhiên là nhất quán với quan điểm cho rằng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong năng suất nông nghiệp ở các nước đang phát triển. Do đó, chính sách đầu tư công để tăng cường nguồn vốn con người có thể tạo ra sản lượng tăng thêm ngay cả trường hợp không có công nghệ mới. Odeck [75] đã ước tính hiệu quả kỹ thuật và việc tăng năng suất bằng việc kết hợp sử dụng phương pháp SFA và DEA thông qua phân tích 19 hoạt động sản xuất ngũ cốc trong trong nông nghiệp ở phía Đông Na Uy. Các biến đầu vào được sử dụng trong mô hình phân tích là loại cây trồng, lao động, vốn, giống, phân bón. 6 Một số nhà nghiên cứu đã sử dụng kết hợp các phương pháp trong đánh giá hiệu quả kinh tế. Thiam [85] đã kết hợp sử dụng hàm sản xuất Cobb –Douglas và mô hình Tobit để chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển. Ligeon [74] đã sử dụng hàm sản xuất tối đa ngẫu nhiên và mô hình Tobit để ước tính hiệu quả kỹ thuật và tH u phi hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. Tác giả chỉ ra có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật như quyết định của nông hộ, số lượng các yếu tố đầu vào như giống, phân bón, thuốc trừ sâu, lao động, vốn đầu tư. Trong đó, việc sử dụng giống và phân bón dưới mức tối ưu có thể gây ra những rủi ro cho hộ sản xuất. h Resmi [78] đã sử dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas để phân tích sự tác in động của các yếu tố đầu vào (mật độ, tuổi cây, lao động, phân bón, BVTV) đến cK năng suất hồ tiêu và chỉ ra sự khác nhau về năng suất giữa hai mô hình sản xuất truyền thống và mô hình công nghệ hiện đại. Kết quả phân tích cho thấy, trong mô hình sản xuất hiện đại, các biến đầu vào như tuổi cây, số lao động và BVTV có ảnh ih hưởng tích cực và có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích sự thay đổi năng suất. Các biến mật độ và phân bón không có ý nghĩa thống kê. Trong mô hình sản xuất truyền thống biến tuổi cây và BVTV có ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa thống kê, ng các biến còn lại không có ý nghĩa thống kê. Kết quả ước lượng sự khác nhau về năng suất hồ tiêu giữa công nghệ mới và công nghệ cũ là 43,9%, trong đó 37,7% là Tr do tác động của yếu tố công nghệ và 6,25% là do sự khác nhau ở mức độ sử dụng các yếu tố đầu vào. Điều này cho thấy, hộ sản xuất có thể tăng năng suất hồ tiêu khi thay đổi công nghệ sản xuất. Radam [77], Rosli [79],[ 80] đã sử dụng phương pháp DEA để ước tính mức độ hiệu quả kỹ thuật và phân tích Tobit để nghiên cứu các yếu tố quyết định hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất hồ tiêu ở Sarawak, Malaysia. Tác giả điều tra 678 hộ sản xuất hồ tiêu, kết quả phân tích cho thấy hiệu quả sản xuất chịu ảnh hưởng của trình độ học vấn, số lần tham gia tập huấn mỗi năm, tham gia hội nông dân và tham quan trình diễn. Nhìn chung, hiệu quả kỹ thuật các hộ sản xuất đạt được còn thấp, chưa đạt được hiệu quả trong việc sử dụng đầu vào và tối đa hóa sản lượng. Nguyên nhân chủ yếu là do việc quản lý sản xuất của hộ chưa phù hợp, các yếu tố đầu vào sử dụng cao hơn yêu cầu, cụ thể: phân bón 1,8%, thuốc diệt cỏ 12,45%, 7 thuốc diệt nấm 25,35%, thuốc trừ sâu 14,07%. Hiệu quả chi phí chịu ảnh hưởng của điều kiện kinh tế xã hội và đặc điểm của hộ như số lần tập huấn mỗi năm, tham gia các tổ chức của nông dân, thời gian sản xuất, trình độ văn hóa. Vì vậy, hộ sản xuất cần nâng cao kỹ năng quản lý thông qua việc tham gia các lớp khuyến nông. Sivasankari [84] đã ước tính mức hiệu quả kỹ thuật của 100 hộ sản xuất hồ tH u tiêu ở quận Dindigul, Tamil Nadu trong mùa vụ 2012 – 2013 bằng phương pháp DEA. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, hiệu quả kỹ thuật không đổi theo quy mô (TECRS) là 0,76 và hiệu quả kỹ thuật thay đổi theo quy mô (TEVRS) là 0,81. Trong đó, có 81 hộ có hiệu quả tăng theo quy mô, 9 hộ có hiệu quả không đổi theo quy mô và 3 hộ h hồ tiêu giảm theo quy mô. Tác giả chỉ ra nguyên nhân dẫn đến không hiệu quả là do in sử dụng quá nhiều các yếu tố đầu vào, đặc biệt là phân kali và phân lân. cK Rosli [81] nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động sản xuất hồ tiêu thông qua phân tích mô hình Tobit. Theo tác giả, kỹ thuật sản xuất liên quan đến việc bón phân, tỉa cành, làm cỏ, phòng trừ sâu bệnh có ảnh hưởng đến sự phát triển của ih vườn hồ tiêu. Tác giả sử dụng mô hình Tobit để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố giáo dục, kinh nghiệm, khuyến nông, nhân khẩu, thu nhập từ hồ tiêu đến việc áp dụng công nghệ trong sản xuất hồ tiêu. Kết quả chỉ ra kinh nghiệm và trình độ ng giáo dục có ý nghĩa quan trọng đối với việc áp dụng công nghệ của các hộ nông dân. Tr Jaafar [68] sử dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas để đo lường hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất hồ tiêu ở Malaysia. Tác giả chỉ ra có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu. Phần lớn nguyên nhân dẫn đến phi hiệu quả kỹ thuật là do hộ sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào không hợp lý. Để nâng cao hiệu quả sản xuất hồ tiêu, biện pháp quan trọng trong ngắn hạn là thông qua công tác khuyến nông nhằm giúp cho hộ sản xuất sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào, trong dài hạn cần nâng cao trình độ văn hóa cho hộ sản xuất. Hema [66] đã phân tích mối quan hệ giữa biến động giá và lợi nhuận trong sản xuất hồ tiêu ở Ấn Độ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng ngoài các yếu tố đầu vào được đầu tư của hộ, các yếu tố bên ngoài như số lượng hồ tiêu xuất khẩu, sự biến động giá hồ tiêu trong nước và trên thế giới, tự do hóa thương mại đều có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất hồ tiêu. Một kết luận quan trọng của tác giả: với phần 8 lớn hộ nông dân trồng tiêu ở Ấn Độ là những nông dân nhỏ lẻ nên cách duy nhất để đảm bảo giá có lợi cho hộ sản xuất trong điều kiện giá xuất khẩu duy trì ở mức cạnh tranh là tăng năng suất. Tóm lại, phương pháp phân tích màng bao dữ liệu (DEA) và phương pháp phân tích tối đa ngẫu nhiên (SFA) là hai phương pháp được nhiều nhà nghiên cứu tH u áp dụng để đo lường mức độ hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp nói chung cũng như sản xuất hồ tiêu nói riêng. Đây cũng là một hướng tiếp cận để tác giả sử dụng trong nghiên cứu của mình. 1.2. Nghiên cứu về rủi ro h Trong quá trình sản xuất, ngoài việc chịu tác động trực tiếp của các yếu tố đầu in vào và đặc điểm của người sản xuất, các ngành hàng trong nông nghiệp còn chịu cK ảnh hưởng của những biến động trên thị trường cũng như sự thay đổi của điều kiện thời tiết khí hậu, sâu bệnh hại. Chính những yếu tố này đã tác động và gây ra nhiều rủi ro cho sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, trong thời gian qua đã có nhiều học giả cạnh khác nhau. ih thực hiện các nghiên cứu về vấn đề rủi ro trong sản xuất nông nghiệp ở các khía Patrick [76] chỉ ra rằng hộ nông dân thường phải đối mặt với 10 loại rủi ro ng chính: thời tiết, các loại dịch bệnh, giá của nguyên vật liệu đầu vào, giá bán sản phẩm, vay vốn, thuê đất, sức khỏe, kế hoạch tương lai của gia đình, sự kiện thế giới Tr và chính sách của Chính phủ. Trong đó, yếu tố giá đầu vào và giá nông sản là hai rủi ro mà nông hộ quan tâm nhất trong quá trình sản xuất. Theo Hardaker [64], trong quá trình sản xuất nông nghiệp người nông dân phải đối mặt với 5 nhóm rủi ro chính: nhóm rủi ro liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất; nhóm rủi ro về giá và thị trường; nhóm rủi ro liên quan đến các chính sách liên quan của Chính Phủ; nhóm rủi ro liên quan trực tiếp từ nông dân; nhóm rủi ro liên quan đến yếu tố tài chính. Để giảm nhẹ tác động của rủi ro hộ nông dân có thể thực hiện các giải pháp lựa chọn công nghệ ít rủi ro, đa dạng hóa sản xuất hoặc chia sẻ rủi ro thông qua việc mua bảo hiểm nông nghiệp, sản xuất theo hợp đồng, quản lý tài chính. Ngoài ra, Chính phủ nên có các biện pháp can thiệp nhằm quản lý các rủi ro như rủi ro thời tiết, sâu bệnh, an toàn thực phẩm và rủi ro môi trường. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan