Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam ...

Tài liệu Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thừa thiên huế

.PDF
101
254
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ́H U Ế TRẦN VŨ HỒNG ANH K IN H TÊ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ̣C Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH : 60 34 01 02 ̣I H O Mã số Đ A LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ HUẾ, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã Ế được cảm ơn và chỉ rõ nguồn gốc. TÊ ́H U Người cam đoan Đ A ̣I H O ̣C K IN H Trần Vũ Hồng Anh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian qua, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cô giáo, Phó Giáo sư Tiến sỹ Phùng Thị Hồng Hà là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Ế Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn U Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của nhiều đồng nghiệp tại ́H đơn vị. Vì vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TÊ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế cùng các cô, chú, anh, chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. H Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ Tác giả luận văn ̣I H O ̣C K IN tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đ A Trần Vũ Hồng Anh ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN VŨ HỒNG ANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2014-2016 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Tên đề tài: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA Ế THIÊN HUẾ U Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh tiền tệ, có đặc ́H thù liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực và nhiều đối tượng khách hàng. Hiệu TÊ quả hoạt động kinh doanh của NHTM có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tâm lý của người dân, cũng như của cả nền kinh tế. H Trong giai đoạn 2012-2014, hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa IN Thiên Huế đã đạt được hiệu quả và tăng trưởng nhất định. Song vẫn còn tồn tại không ít những nhân tố ảnh hưởng làm hạn chế hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Vì K vậy, nghiên cứu “Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển ̣C Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế” là yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa O chiến lược cho sự phát triển bền vững của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế. ̣I H Luận văn đã đưa ra các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của NHTM, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để đánh giá, Đ A xác định xu hướng vận động và biến động của hoạt động kinh doanh, phân tích các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Từ đó làm sáng tỏ những tồn tại, những ưu và nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như nguyên nhân và hướng giải quyết cho chi nhánh trong việc nâng cao chất lượng của các mặt hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh trong hiện tại và tương lai. Trên cơ sở kết quả đánh giá và phân tích hiệu quả kinh doanh của chi nhánh, luận văn đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đóng góp cho hoạt động quản trị điều hành cũng như định hướng cho chiến lược kinh doanh sắp tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : Hệ thống kế toán khách hàng và thanh toán ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM : Ngân hàng Thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng ROA : Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản NIM : Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NNIM : Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế IPCAS iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2012-2014).....................................................................................30 Bảng 2.2: Quy mô cơ cấu tài sản Nợ và tài sản Có của CN tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012- 2014............................................31 Bảng 2.3: Tình hình thu nhập tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai Ế đoạn 2012-2014 ......................................................................................35 U Bảng 2.4: Chi phí và kết cấu chi phí hoạt động của NHNo&PTNT tỉnh Thừa ́H Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................38 TÊ Bảng 2.5: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014....................................................39 H Bảng 2.6: Tác động của lãi suất đến huy động và cho vay tại NHNo&PTNT IN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014.............................................45 Bảng 2.7: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các TCTD giai đoạn 2012-2014.......48 K Bảng 2.8: Tác động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc tới nguồn vốn khả dụng ...................49 ̣C Bảng 2.9: Bảng phân loại nợ theo nhóm nợ giai đoạn 2012-2014...........................52 O Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa ̣I H Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................53 Bảng 2.11: Biến động thị phần của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế trong Đ A giai đoạn 2008-2014 ...............................................................................54 Bảng 2.12: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 – 2014...........................................................56 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012-2014 ..........57 Bảng 2.14: Tình hình thu dịch vụ của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................61 Bảng 2.15: Tình hình hiệu quả sử dụng lao động của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................64 v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế............28 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Ế Biểu đồ 2.1: Biến động lãi suất huy động tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Huế giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................43 vi MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .......................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv MỤC LỤC............................................................................................................... vii Ế PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1 U 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 TÊ 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 H 5. Bố cục đề tài .......................................................................................................3 IN PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH K DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................4 ̣C 1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh.......................................................................4 O 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ...........................................................4 ̣I H 1.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........6 1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại ...............................................................8 Đ A 1.2.1 Khái niệm, vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại........................8 1.2.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại................................................8 1.2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...............................................9 1.2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại ...................................................10 1.2.2 Đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại có ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................11 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ...................................................................................................13 vii 1.3.1. Nhân tố vĩ mô .........................................................................................14 1.3.1.1. Môi trường về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước .....14 1.3.1.2. Môi trường pháp lý..........................................................................15 1.3.1.3. Mức độ cạnh tranh giữa các NHTM ...............................................16 1.3.2. Nhân tố vi mô .........................................................................................17 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................................................................................18 Ế 1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh...........................18 U 1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh chí phí hoạt động kinh doanh .............................19 ́H 1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh ..........................19 1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động....................................21 TÊ 1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM trên thế giới và Việt Nam ..........................................................................................................22 H 1.5.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài..........................................22 IN 1.5.1.1. Mỹ....................................................................................................22 K 1.5.1.2. Trung Quốc......................................................................................22 1.5.1.3. Hàn Quốc.........................................................................................23 O ̣C 1.5.2. Kinh nghiệm thực tiễn hoạt động kinh doanh của một số NHTM ̣I H nước ngoài tại Việt Nam ..................................................................................23 1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra .....................................................................23 Đ A CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 – 2014...............................................25 2.1. Đặc điểm cơ bản của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................25 2.1.1. Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT CN Thừa Thiên Huế ..........27 2.1.2.1. Hội sở các chi nhánh loại 3 trực thuộc ............................................28 2.1.2.2. Hệ thống các Phòng Giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3:...........29 viii 2.1.3 Tình hình lao động của NHNo&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế ...............29 2.1.4 Vốn và tài sản của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế .......................31 2.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................34 2.2.1. Doanh thu và kết cấu doanh thu .............................................................34 2.2.2. Chi phí và kết cấu chi phí .......................................................................36 2.2.3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .....................39 Ế 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông U nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............42 ́H 2.3.1. Nhân tố môi trường bên ngoài................................................................42 2.3.1.1. Tác động của các chính sách của NHNN đến hiệu quả kinh TÊ doanh của Ngân hàng ...................................................................................42 2.3.1.2. Cạnh tranh .......................................................................................54 H 2.3.2. Nhân tố nội tại của Ngân hàng ...............................................................55 IN 2.3.2.1. Tác động của các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín K dụng ..............................................................................................................55 2.3.2.2. Phát triển dịch vụ.............................................................................60 O ̣C 2.3.2.3. Sử dụng lao động.............................................................................62 ̣I H 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế .......67 Đ A 2.4.1 Những kết quả tích cực đạt được.............................................................67 2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................68 2.4.3 Nguyên nhân............................................................................................70 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................73 3.1 Định hướng phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế: ...................................................73 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Nông ix nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............75 3.2.1 Giải pháp về hoạt động cấp tín dụng.......................................................75 3.2.1.1. Về mở rộng, tăng trưởng tín dụng ...................................................75 3.2.1.2. Đối với quy trình phê duyệt tín dụng ..............................................77 3.2.1.3. Đối với quy trình giao dịch tín dụng, giám sát tín dụng .................78 3.2.1.4 Đối với xử lý nợ xấu.........................................................................78 3.2.2. Giải pháp về hoạt động huy động vốn....................................................80 Ế 3.2.3. Giải pháp về hoạt động dịch vụ..............................................................81 U 3.2.4. Giải pháp về quản lý sử dụng lao động ..................................................84 ́H 3.2.5. Các giải pháp có tính chiến lược ............................................................84 3.2.5.1 Giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh......................................84 TÊ 3.2.5.2. Biện pháp về phát triển thương hiệu ...............................................85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................86 H 1. Kết luận.............................................................................................................86 IN 2. Kiến nghị...........................................................................................................88 K 2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .....................................................................88 2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam..........................................88 O ̣C 2.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................89 Đ A ̣I H TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiệu quả kinh doanh là lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội đạt được thông qua hoạt động kinh doanh, là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế nói chung và mọi tổ chức tín dụng nói riêng đều hướng tới. Hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Ế Trong tình hình kinh tế và chính trị thế giới hiện nay đang có nhiều biến động phức U tạp, cùng với sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động của các Ngân hàng ́H thương mại đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng TÊ tại Việt Nam về thị phần, về chất lượng dịch vụ, về giá,… Thậm chí xảy ra hiện tượng các Ngân hàng thương mại phải sát nhập hoặc mua lại bởi các Ngân hàng H khác do hoạt động kinh doanh thua lỗ. Đây chính là những thách thức rất lớn cho IN các Ngân hàng thương mại trong nước phải có một sự đổi mới một cách toàn diện, nâng cao hiệu quả hoạt động nếu không muốn bị tụt lại phía sau. K Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế được ̣C thành lập từ năm 1988, với hơn 27 năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, O đã có quá trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng được chỗ đứng bền vững. Tuy nhiên ̣I H trong thời gian qua lại gặp không ít những khó khăn trong việc mở rộng kinh doanh, đảm bảo và tăng trưởng lợi nhuận. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đ A tỉnh Thừa Thiên Huế các năm gần đây vẫn kinh doanh có lãi, nhưng chất lượng hiệu quả kinh doanh còn thấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trường kinh tế - xã hội, những nhân tố từ bên trong của Ngân hàng còn nhiều vấn đề tồn tại, nhiều hạn chế cần được đặt ra để nghiên cứu và giải quyết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đề tài: “Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế” đã được lựa chọn để nghiên cứu. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Ế - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và U Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014 ́H - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TÊ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế trong những năm tới. H 3. Phương pháp nghiên cứu IN 3.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu của luận văn chủ yếu được thu thập từ: - Bảng cân đối chi tiết tài khoản: Báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng K Nhà Nước Việt Nam, Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của ngân hàng Nông O đoạn 2012-2014. ̣C nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai - Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. ̣I H 3.2. Phương pháp thống kê mô tả: dùng để mô tả thực trạng tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, các yếu tố nguồn nhân lực của chi nhánh. Đ A 3.3. Phương pháp so sánh: dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu theo thời gian, từ đó xác định được xu hướng vận động và biến đổi của các hoạt động kinh doanh của CN. So sánh mức tích lập dự phòng rủi ro của NHNN với các NHTM khác để thấy được tác động của các chính sách Nhà nước đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 3.4. Phương pháp phân tích tài chính: Trên cơ sở các số liệu của báo cáo tài chính, so sánh các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của CN qua chỉ số ROA, NIM…. 2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ế Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế. U - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: ́H + Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm (2012 - 2014). + Các giải pháp được đề ra cho giai đoạn 2017 – 2020. TÊ 5. Bố cục đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương, cụ thể: H Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng IN thương mại K Chương II: Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 O ̣C Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông Đ A ̣I H nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh “Hiệu quả kinh doanh” theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là lợi ích kinh tế Ế và lợi ích xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Nó là mục U tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi ́H nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và sẽ nâng TÊ cao uy tín của mình trên thương trường. Hiệu quả kinh doanh bao gồm cả hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình H độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp hoặc của các cơ hội để đạt IN kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh). K Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đã đưa ra các quan điểm về hiệu quả ̣C kinh tế nói chung cũng như hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh nói riêng. O P. Samerelson và W. Nordaus có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh tế diễn ra khi ̣I H xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm một loại sản lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản Đ A xuất của nó”, (Kinh tế học – Trích từ bản tiếng Việt 1991). Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực của nền sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả theo quan điểm này đưa ra là lý tưởng nhất. Quan điểm khác lại cho rằng “Hiệu quả kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ”, (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan 4 điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp. Tác giả Manfred Kuhn cùng nhiều tác giả khác lại cho rằng “Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn”, (Từ điển kinh tế, Hamburg 1990). Quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của đồng vốn bỏ ra cao hay thấp. Đây cũng chỉ là những quan điểm riêng lẻ chưa mang tính chất khái quát thực tế. Một quan điểm ở dạng khái quát “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản Ế xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực U để đạt được các mục tiêu xác định”, (Khoa Thương mại, ĐHKTQD: Kinh tế thương ́H mại dịch vụ – NXB Thống kê 1998). Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan TÊ điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và H tốc độ biến động khác nhau. IN Qua các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh tế, chúng ta có thể đưa ra khái K niệm về hiệu quả kinh tế hay hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ, O ̣C vốn) nhằm đạt được mục tiêu mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra. ̣I H Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả Đ A kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải phân biệt được ranh giới giữa hai khái niệm đó là hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Hai khái niệm này lắm lúc người ta hiểu như là một, thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn. Có thể hiểu kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình hoạt động sử dụng các nguồn lực, công sức, tiền của. Kết quả đạt được có thể là đại lượng cân đo, đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,… Và cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như 5 uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm. Còn khái niệm về hiệu quả kinh doanh thì sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để xem xét, đánh giá. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh tế càng cao. Cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể đo bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Trong thực tế vấn đề đặt ra là hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh nói riêng chính là mục tiêu hay là phương tiện kinh doanh. Đôi khi hiệu quả chính là mục tiêu cần đạt đến, Ế trong trường hợp khác hiệu quả lại được sử dụng như công cụ để nhận biết khả năng U tiến tới mục tiêu cần đạt đến đó chính là kết quả. ́H Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh còn phụ thuộc vào việc phân biệt hai phạm trù hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh TÊ của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp. Do đó mà tính chất hiệu quả kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính H lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh của IN doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước K mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa O ̣C hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đặt mục tiêu là lợi nhuận ̣I H mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn Đ A chiều rộng... do đó mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài. 1.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Trong mỗi giai đoạn phát triển, doanh 6 nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm Ế tra, đánh giá tính hiệu quả trong các mặt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp U (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho ́H phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích TÊ hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí, tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh H doanh, hiệu quả kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân IN tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh K nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh O ̣C nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả kinh ̣I H doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương Đ A pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả cao thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng, do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều 7 và có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy, mà các NHTM coi hiệu quả kinh doanh là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh. 1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm, vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại 1.2.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự Ế phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã U có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ́H ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành TÊ những định chế tài chính không thể thiếu được. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ H hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi IN nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. K (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh O ̣C doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và ̣I H sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. NHTM chỉ là một nhóm trong số các tổ chức tài chính trung gian, người ta Đ A gọi chung là các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Trong các định chế tài chính, NHTM là định chế tài chính trung gian có hạng quan trọng nhất. Nhờ có hệ thống định chế tài chính này mà các nguồn tiền nhàn rỗi được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Những định nghĩa trên cho thấy một số chức năng cơ bản mà các NHTM đảm nhận phân biệt tương đối với các chức năng của các trung gian tài chính khác. Từ đó có thể thấy bản chất của NHTM thể hiện qua các đặc điểm sau: - Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế 8 - Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh - Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Cho vay Cá nhân, NHTM Doanh nghiệp, các tổ chức - Doanh nghiệp - Hộ gia đình, dịch vụ NH cá nhân Ế Cung cấp Tiết kiệm - Các tổ chức U 1.2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ́H Ngân hàng thương mại nói chung, Ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng TÊ đều có những chức năng sau đây: - Chức năng trung gian tín dụng: Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngâng hàng, nó có ý nghĩa trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện H chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy IN động tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn K vốn tín dụng, đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. ̣C Thực hiện chức năng này, NHTM đã điều hòa vốn từ nơi thừa vốn sang nơi O thiếu vốn, từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy sự ̣I H phát triển của quá trình tái sản xuất. - Chức năng trung gian thanh toán, nội dung của chức năng này là NHTM Đ A đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng các phương tiện thanh toán như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, thẻ thanh toán,... Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ viễn thông đã tạo điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó tạo cơ hội cho ngân hàng thực hiện chức năng này với chất lượng cao hơn và khối lượng nhiều hơn và thông qua nhiều hình thức hơn. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan