Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
Để thực hiện và hoàn thành đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận
tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước hết, cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy cô trong trường Đại
Học Kinh Tế Huế, những người đã dạy dỗ và cho tôi nhiều kiến thức quý giá trong
suốt bốn năm học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS Nguyễn Quang Phục, người
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận.
Xin gửi lời cảm ơn đến các chú, các cô, các anh chị ở HTX Nông Nghiệp Đông
Phước đã tận tình giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập trên địa bàn.
Nhân đây, tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn đến các cán bộ ở phòng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn huyện Quảng Điền đã cung cấp những số liệu để giúp tôi hoàn
thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song kiến thức và năng lực bản thân có hạn, kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được
những đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Kim Kỳ
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu. .......................................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................12
3.1 Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................12
3.2 Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................12
4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................12
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................14
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .............................14
1. Một số vấn đề lý chung về Hợp tác xã. ............................................................14
1.1 Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp...........................................14
1.2 Đặc điểm và hình thức tổ chức của HTX. ......................................................14
1.2.1 Đặc điểm của HTX. .....................................................................................14
1.2.2 Hình thức tổ chức của HTX.........................................................................15
1.3 Nguyên tắc tổ chức HTX nông nghiệp. ..........................................................16
1.4 Vai trò của HTX nông nghiệp. .......................................................................17
2. Lý luận chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh. .........................18
2.1 Khái niệm kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh....................................18
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. ...................................................18
2.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh. ................................................19
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX ....................19
2.2.1 Doanh thu.....................................................................................................19
2.2.2 Chi phí..........................................................................................................20
2.2.3 Lợi nhuận .....................................................................................................20
2.2.4 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn .................................................................................20
2.2.5 Lợi nhuận/ chi phí........................................................................................20
3. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp. ...................................................21
3.1. Trên thế giới...................................................................................................21
3.2. Ở Việt Nam. ...................................................................................................26
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
3.3. Ở Thừa Thiên Huế. ........................................................................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA HTX NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHƯỚC. .........................................................32
I. Tình hình cơ bản của HTX Nông Nghiệp Đông Phước. ..............................32
1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34
1.1 Vị trí địa lí......................................................................................................34
1.2 Địa hình..........................................................................................................34
1.3 Thời tiết, khí hậu ...........................................................................................35
1.4 Thủy văn. .......................................................................................................35
2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................35
2.1 Tình hình đất đai của HTX Nông Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 20092011. ..............................................................................................................................35
2.2 Tình hình lao động và dân số trên địa bàn HTX Nông Nghiệp Đông Phước
qua 3 năm 2009-2011. ...................................................................................................37
3. Những thuận lợi và khó khăn của HTX Đông Phước, Quảng Phước, huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ...............................................................................38
3.1 Những thuận lợi ..............................................................................................38
3.2 Những khó khăn.............................................................................................39
II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước. ............................................................................................................................39
1. Tình hình bộ máy quản lý của HTX Nông Nghiệp Đông Phước. ....................39
1.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................39
1.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................41
1.3 Tình hình sử dụng lao động của HTX ............................................................42
2. Tình hình vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp
Đông Phước. ..................................................................................................................44
3. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp
Đông Phước. ..................................................................................................................46
3.1 Chi phí cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp
Đông Phước qua 3 năm 2009-2011. ..............................................................................46
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
3.2 Doanh thu cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm 2009-2011.........................................................................................49
3.3 Lợi nhuận cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm 2009-2011.........................................................................................51
3.4 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước
qua 3 năm 2009-2011. ...................................................................................................53
3.5 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông
Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 2009-2011. .................................................................54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX NÔNG NGHIỆP
ĐÔNG PHƯỚC.............................................................................................................56
1 Phương hướng củng cố đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
Nông Nghiệp Đông Phước. ...........................................................................................56
1.1 Quan điểm.......................................................................................................56
1.2. Phương hướng................................................................................................57
2. Một số giải pháp ...............................................................................................57
2.1. Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ.................................................................57
2.2. Giải pháp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh........................................58
2.2.1. Đối với dịch vụ thủy lợi..............................................................................59
2.2.2. Đối với dịch vụ vật tư .................................................................................59
2.2.3. Bảo vệ thực vật ...........................................................................................60
2.3. Giải pháp nâng cao năng lực trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản
lý.
2.4. Giải pháp về thị trường.
3. Đối với khoa học kỹ thuật.................................................................................61
4. Đối với các dịch vụ khác ..................................................................................64
5. Những ưu đãi khuyến khích cho hộ nông dân ..................................................65
6. Cơ sở để xây dựng phương án dịch vụ .............................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................68
1. Kết luận.............................................................................................................68
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
2. Kiến nghị...........................................................................................................69
2.1. Đối với hợp tác xã..........................................................................................69
2.2. Đối với xã viên...............................................................................................70
2.3. Về phía huyện ................................................................................................70
2.4. Về phía nhà nước ...........................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................72
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
HTX
:
Hợp tác xã.
HTXNN
:
Hợp tác xã nông nghiệp.
BCT
:
Bộ chính trị.
KTTT
:
Kinh tế tập thể.
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc nội.
TW
:
Trung ương.
TCCN
:
Trung cấp chuyên nghiệp.
THCS
:
Trung học cơ sở.
THPT
:
Trung học phổ thông.
TT
:
Thị trấn.
HĐND
:
Hội đồng nhân dân.
UBND
:
Ủy ban nhân dân.
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp.
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh.
BVTV
:
Bảo vệ thực vật.
VTNN
:
Vật tư nông nghiệp.
TNTC
:
Thu nhập tài chính.
VLXD
:
Vật liệu xây dựng.
LN
:
Lợi nhuận.
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa.
ĐVT
:
Đơn vị tính.
Tr/đ
:
Triệu đồng.
CNH-HĐH
:
Công nghiệp hóa hiện đại hóa.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý HTX dịch vụ nông nghiệp Đông Phước, Quảng
Phước. ............................................................................................................................30
CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình đất đai của HTX Nông Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 20092011. .............................................................................................................................26
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của HTX nông nghiệp Đông Phước qua 3
năm (2009-2011). ..........................................................................................................27
Bảng 3: Tình hình nhân sự của HTX nông nghiệp Đông Phước qua 3 năm 20092011. ..............................................................................................................................33
Bảng 4: Tình hình vốn trong hoạt động kinh doanh của HTX nông nghiệp Đông
Phước qua 3 năm 2009-2011.........................................................................................34
Bảng 5: Chi phí cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm (2009-2011). ................................................................................38
Bảng 6: doanh thu cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm (2009-2011). ................................................................................40
Bảng 7: Lợi nhuận cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm (2009-2011). ................................................................................42
Bảng 8: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp
Đông Phước qua 3 năm (2009-2011). .....................................................................43
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
HTX là một tổ chức kinh tế quan trọng được nhà nước khuyến khích phát
triển để cùng với kinh tế nhà nước trở thành nền tảng quốc dân nhăm thực hiện CNHHĐH đất nước nói chung, tỉnh Thừa Thiên Huế, huyện Quảng Điền, xã Quảng Phước
nói riêng. Vậy thực trạng phát triển HTX nông nghiệp hiện nay như thế nào? Hiệu quả
hoạt động ra sao? Để tìm hiểu về thực trạng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của nó, nhất là hoạt động kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp nhằm rút ra những mặt
được, tồn tại từ đó rút ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
HTX Nông Nghiệp Đông Phước. Từ đó tôi quyết định chọn đề tài: “ Hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước, xã Quảng Phước,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: trên địa bàn HTX Nông Nghiệp Đông Phước, xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn HTX Nông Nghiệp Đông Phước trong 3 năm 2009 – 2011
Đối tượng nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
HTX Nông Nghiệp Đông Phước.
Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh của HTX nông nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.
Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật biện chứng:
Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận
để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố
môi trường xung quanh.
- Phương pháp thu thập tài liệu :
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng Nông Nghiệp và PTNN huyện
Quảng Điền, sở nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của xã, Biểu thanh quyết tón của HTX và các tài liệu liên quan khác…
- Phương pháp phân tích kinh tế. Thông qua những số liệu thứ cấp có được tiến
hành phân tích đánh giá về tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 2009-2011.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân tích
chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố của
quá trình sản xuất.
- Phương pháp thống kê mô tả : phương pháp thống kê mô tả là nói đến việc mô
tả dữ liệu bằng các phép tính và chỉ số thống kê nhằm xác định thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của HTX.
- Phương pháp chuyên gia : tổ chức thảo luận các chuyên gia, chủ nhiệm HTX
và các cán bộ cơ sở lấy ý kiến làm cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp phát triển
HTX.
- Phương pháp so sánh. Xem xét đánh giá các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
vào việc so sánh các chỉ tiêu liên quan.
Kết quả nghiên cứu đạt được
Qua phân tích nghiên cứu một số kết quả đạt được:
- Đánh giá được thực trạng của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.
+ Hiện số hộ trên địa bàn HTX qua 3 năm (2009-2011) bình quân là 1144 hộ.
Trong đó, số hộ xã viên là 1060 chiếm 92,66% tổng số hộ trên địa bàn HTX và qua 3
năm số hộ xã viên vẫn không thay đổi.
+ Vốn kinh doanh của HTX qua 3 năm có sự thay đổi cho thấy sự thiếu ổn định
trong đời sống xã viên cùng với sự quản lý, tổ chức của ban quản trị về các hoạt động
sản xuất kinh doanh chưa phù hợp với điều kiện của địa phương.
+ Đa số xã viên sử dụng các dịch vụ về nông nghiệp và các hoạt động phi nông
nghiệp mà HTX cung cấp.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
- Nghiên cứu cũng đã cho thấy một số hạn chế trong việc điều hành quản lý, tổ
chức các hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.
+ Việc điều hành đôi lúc còn thiếu tính khoa học, kiểm tra giám sát chưa kịp
thời.
+ Đội ngũ cán bộ chưa thực sự năng động và năng lực còn hạn chế.
+ Sử dụng các nguồn vốn chưa thật sự có hiệu quả kinh tế.
- Từ nghiên cứu đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước trong thời gian tới.
+ Giải pháp về nâng cao chất lượng các hoạt động của HTX.
+ Giải pháp về tổ chức hoạt động và mở rộng hoạt động các loại hình dịch vụ.
+ Giải pháp về tìm kiếm thị trường và thông tin thị trường.
+ Giải pháp về cải thiện công tác quản lý.
Từ đó đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đến các cấp liên quan nhằm có tác
động đối với các cấp nhằm hỗ trợ, giúp đỡ HTX hoạt động hiệu quả hơn.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện đường lối đổi mới nền kinh tế đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh
đạo, tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9, Nghị quyết TW 5 đã nói rõ kinh
tế tập thể mà nồng cốt là các HTX đã có nhiều phát triển có tính chất đột phá và đóng
vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Nhiều mô hình HTX kiểu
mới đã ra đời và hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các HTX đã đóng góp to
lớn về nhiều mặt cho sự phát triển chung của đất nước, đồng thời là một trong những
nguyên nhân giúp cho nền kinh tế ở nông thôn trong những năm qua thu được những
kết quả khả quan.
Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế bao gồm những cơ sở kinh tế do người lao
động tự nguyện góp vốn, cùng kinh doanh tự quản lý theo nguyên tắc tập trung, bình
đẳng cùng có có lợi.
Kinh tế tập thể với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, mà nồng cốt là hợp tác xã
dựa trên sở hữu của các thành viên và chủ sở hữu tập thể; liên kết rộng rãi những
người lao động, các hộ sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các
thành phần kinh tế; không giới hạn quy mô và địa bàn (trừ một số quy định riêng)
phân phối theo lao động, theo vốn góp và mức độ tham gia dịch vụ; hoạt động theo
nguyên tắc tự chủ,tự chịu trách nhiệm.
Phát triển kinh tế tập thể phải dựa trên những nguyên tắc tự chủ , hỗ trợ đắc lực
cho kinh tế hộ trang trại phát triển gắn với tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá
nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; không ngừng nâng cao năng suất, hiệu quả
và sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong Nghị quyết 10 BCT Đảng ta đã khẳng định “ Kinh tế HTX là một bộ phận
quan trọng cùng với kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo vào nền kinh tế quốc doanh
”. HTX Nông Nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế cùng hoà theo dòng chảy phát triển của đất nước đã áp dụng vào thực tế địa
phương, đa dạng ngành nghề và đã phát huy có hiệu quả với mục tiêu nâng cao năng
suất, chất lượng của hoạt động sản xuất, dịch vụ. Có thể thấy rằng HTX sau khi
chuyển đổi đã chuyển biến một bước về nhận thức, về cơ chế quản lý, nội dung hoạt
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
động khá phù hợp nhịp nhàng qua các khâu, HTX mạnh dạn đầu tư và thu được lợi
nhuận khá nhưng chưa cao so với yêu cầu. Các khâu dịch vụ đang còn là khâu trung
gian.để chủ động các khâu dịch vụ có tính độc lập thì HTX cần phải có chiến lược và
mạnh dạn đầu tư hơn nữa. Đội ngũ các bộ sắp xếp tương đối gọn nhẹ song còn nhiều
vấn đề bất cập,cán bộ đi đào tạo nghiệp vụ chuyên môn còn ít, cán bộ nằm trong diện
THCS và THPT còn nhiều, hạn chế đến việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTX.
Trong thời gian qua sự chuyển đổi thành lập mới của HTX là chuyển sang hình
thứ dịch vụ, của nhiều lĩnh vực nông nghiệp. Kinh tế HTX đã góp phần quan trọng vào
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cây trồng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, tăng năng suất cây trồng, góp phần quan trọng vào kết quả phát triển nông
nghiệp nông thôn, tạo sự tăng trưởng kinh tế của hợp tác xã nói riêng và huyện nhà nói
chung. Mặc dù, đã gặt hái được nhiều thành công nhất kinh trong hoạt động sản xuất,
cung ứng dịch vụ nông nghiệp. Song HTX vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót tồn tại.
Xuất phát từ lý do trên tôi xin chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế” làm bài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh của HTX nông nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn HTX Nông
Nghiệp Đông Phước trong 3 năm 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật biện chứng:
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp phân tích kinh tế
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp so sánh
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1. Một số vấn đề lý chung về Hợp tác xã.
1.1 Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp.
- Khái niệm hợp tác xã: HTX là một tổ chức kinh tế do các cá nhân, hộ gia đình,
pháp nhân ( sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra theo quy đinh của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng
xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh và nâng cao vật chất tinh thần góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.
(trích: Luật HTX năm 2003 của Việt Nam)
HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháo nhân, tự chủ,
vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định.
- Khái niệm HTX nông nghiệp: HTX nông nghiệp là một trong các hình thức cụ
thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông
dân có nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ cùng nhau
phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ
chức và hoạt động theo nguyện tắc luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân.
(Trích: Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của PGS.TS Phùng Thị
Hồng Hà).
1.2 Đặc điểm và hình thức tổ chức của HTX.
1.2.1 Đặc điểm của HTX.
HTX nông nghiệp hoạt động như một loại hình doanh nghiệp , có tư cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong pham vi vốn điều lệ,
vốn tích lũy các các nguồn vốn khác của HTX theo quy định pháp luật.
- Xây dựng HTX theo luật phải đảm bảo 5 nguyên tắc cơ bản sau:
+ Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
+ Các thành viên đều bình đẳng với nhau trong việc tham gia quản lý, kiểm tra
giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết, dù cổ phần đóng góp không giống
nhau.
+ Tự quản, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh.
+ Có tư cách pháp nhân, bình đẳng trước pháp luật.
+ Mục đích thành lập HTX chủ yếu là phục vụ cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp của hộ nông dân.
- Xã viên HTX: có thể là cá nhân, hộ gia đình. Mỗi xã viên là thành viên của một
hoặc nhiều HTX, không phân biệt ngành nghề, địa giới hành chính. Mỗi thành viên
đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ bao gồm quyền làm việc, hưởng lãi, tiếp cận
thông tin, đào tạo bồi dưỡng và hưởng phúc lợi của HTX. Được phép chuyển các
quyền lợi ích nghĩa vụ của mình cho người khác khi rời khỏi HTX và chia sẽ mọi rủi
ro của HTX theo mức vốn đóng góp, thực hiện cam kết kinh tế với HTX.
- Điều kiện thành lập và hoạt động, giải thể HTX.
+ Thành lập HTX cần phải có điều kiện, phương án sản xuất kinh doanh cụ thể,
có tính khả thi được đại hội xã viên thông qua và được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Hoạt động của HTX theo đúng ngành nghề đăng kí kinh doanh, theo đúng luật
mà nghị quyết đại hội xã viên. HTX có quyền thiết lập quan hệ hợp tác với các HTX
khác trong và ngoài nước, tham gia các tổ chức liên minh HTX Việt Nam.
+ Giải thể theo nghị quyết của đại hội xã viên hoặc bị buộc phải giải thể theo
quyết định của pháp luật, HTX phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với cơ quan có thẩm
quyền.
1.2.2 Hình thức tổ chức của HTX.
Ở các nước, việc phân loại HTX có thể dựa vào người sáng lập: HTX của người
sản xuất, HTX của người tiêu dùng; Dựa vào công việc của HTX: HTX sản xuất, HTX
lưu thông…. Ở nước ta hiện nay chủ yếu phân loại theo: chức năng hoạt động, tính
chất, trình độ xã hội, quy mô và đặc điểm hình thành HTX. Bao gồm các loại hình sau:
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
a) HTX dịch vụ
- HTX dịch vụ từng khâu: Hoạt động tập trung ở từng lĩnh vực trong quá trình
sản xuất hoặc từng khâu công việc trong quá trình sản xuất và phạm vi cho sản xuất,
bao gồm HTX dịch vụ đầu vào ( thủy lợi, làm đất…) HTX dịch vụ đầu ra, HTX tín
dụng…
- HTX dịch vụ tổng hợp đa chức năng: có nội dung đa dạng, gồm khâu dịch vụ
cho sản xuất, cung ứng vật tư đầu vào, tiêu thụ sản phẩm…
- HTX dịch vụ “đơn mục đích” hay HTX “chuyên ngành” loại này được hình
thành từ nhu cầu của các hộ thành viên cùng sản xuất kinh doanh dịch vụ một loại
hàng hóa tập trung hoặ cùng làm ngành nghề giống nhau.
b) HTX sản xuất kết hợp dịch vụ. HTX loại này vừa kết hợp sản suất vừa kết
hợp làm dịch vụ cho các giai đoạn cùng ngành nghề đó hay các ngành nghề khác. Phù
hợp với các ngành tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, đánh cá, làm muối…
c) HTX sản xuất kinh doanh ở mức độ hợp tác toàn diện. Cơ cấu tổ chức, nội
dung hoạt động, bộ máy quản lí và chế độ hoạch toán, kiểm kê, kiểm soát và phân phối
theo nguyên tắc của HTX kiểu mới, tương đương như một doanh nghiệp tập thể.
1.3 Nguyên tắc tổ chức HTX nông nghiệp.
- HTX tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc sau đây:
+ Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có điều kiện quy định của luật
này, tán thành điều lệ HTX đều có quyền tham gia vào HTX, xã viên có quyền ra HTX
theo quy định của Điều lệ HTX.
+ Dân chủ bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra,
giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện công khai phương
hướng sản xuất, kinh doanh tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy định trong
Điều lệ HTX.
+ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tự quyết định về phân phối thu nhập.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của HTX, lãi
được trích một phần vào quỹ của HTX, một phần chia theo vốn góp và công sức đóng
góp của xã viên, phần còn lại chia theo xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
+ HTX phát triển công cộng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng
tập thể và HTX, trong cộng đồng xã hội; hợp tác giữa các hợp tác xã trong nước và
ngoài nước theo quy định của pháp luật.
+ Cùng có lợi là vấn đề không thể thiếu khi tiến hành hợp tác hoá. Người nông
dân chỉ tin tưởng và trung thành vào HTX khi thấy được có lợi cho cuộc sống của họ
sinh hoạt của mình, cũng chính vì vậy mà HTX phải tránh mâu thuẫn về quyền lợi vật
chất giữa những người nông dân cùng trong một HTX.
+ Có sự hỗ trợ của Nhà nước nếu giúp đỡ nông dân giải quyết những khó khăn
ban đầu và các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển, Nhà nước hỗ trợ về tài
chính, trang thiết bị cung ứng vật tư kỹ thuật tiêu thụ sản phẩm, tăng cường liên kết và
có sự quản lý của Nhà nước đối với HTX.
1.4 Vai trò của HTX nông nghiệp.
Trong những năm qua thực hiện những đường lối đổi mới nền kinh tế đất nước
do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, tại Nghị Quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IX, Nghị Quyết TW 5 đã nói rõ kinh tế tập thể mà nồng cốt là các HTX đã có phát
triển kinh tế có tính chất đột phá và đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội. Nhiều mô hình HTX kiểu mới đã ra đời và hoạt động trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Các hợp tác xã đã đóng góp nhiều mặt cho sự phát triển chung của đất
nước, đồng thời là một trong những nguyên nhân giúp nền kinh tế ở nông thôn trong
những năm qua thu được những kết quả khả quan.
+ Sự ra đời phát triển và quá trình chuyển đổi theo luật HTX đã tạo nên một bước
chuyển mới góp phần vào quá trình phát triển kinh tế của đất nước, sự tác động đó thể
hiện trên nhiều mặt của đời sống xã hội đặc biệt là ở nông thôn, nó góp phần xoá đói
giảm nghèo chuyển đổi cơ cấu kinh tế đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ CNH-HĐH nông
nghiệp nông thôn.
Nhờ có sự hoạt động của HTX, các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt
động sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lượng, các
khâu sản xuất tiếp theo được đảm bảo, hiệu quả sản xuất của hội nông dân được nâng
lên.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
Thông qua hoạt động dịch vụ, vai trò điều tiết sản xuất, của hợp tác xã nông
nghiệp được thực hiện, sản xuất của hộ nông dân theo hướng tập trung tạo điều kiện
hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá.
Hoạt động của HTX có vai trò cầu nối giữa Nhà nước và hộ nông dân một cách
có hiệu quả.
HTX đã đóng góp quan trọng trong giải quyết chính sách xã hội ở nông thôn
thông qua HTX sẽ hạn chế được phân biệt giàu, nghèo giúp người nghèo vươn lên.
Thông qua dịch vụ khuyến nông nông nghiệp để giúp đỡ chuyển giao khoa học kỹ
thuật và công nghệ. Qua HTX nâng cao trình độ dân trí để quản lý hộ gia đình xây
dựng phương hướng tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế. HTXNN có vai
trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
Thông qua HTX nông nghiệp người dân có điều kiện hợp đồng các khâu dịch vụ.
Từ đó phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời lưu thông được hàng hoá,
tạo nguồn vốn cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Kinh tế hộ gia đình, các ngành nghề truyền thống được khôi phục và phát triển.
Góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế giữa nông nghiệp và công nghiệp địa phương.
Trong quá trình phát triển HTX nông nghiệp đã giữ vai trò to lớn tạo ra sức mạnh
tập thể, giúp người nông dân vượt lên. Giải quyết những công việc mà tự bản thân họ
không thể giải quyết được đòi hỏi phải có cộng đồng, liên kết cùng sản xuất để cùng
có lợi. Vì vậy HTX là tổ chức trung gian quản lý, tổ chức thực hiện những yêu cầu
trong quá trình sản xuất của hộ xã viên.
2. Lý luận chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1 Khái niệm kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là tất cả những thành quả hoạt động đạt được biểu
hiện thông qua sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng xã
hội, phù hợp với lợi ích kinh tế, trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội và được xã hội
chấp nhận.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
2.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh,
phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn đối với doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại, muốn vươn lên
thì trước hết đòi hỏi kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất.
Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa đầu ra với đầu vào, so sánh giữa chi phí
để tiến hành kinh doanh và kết quả thu được. Bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả
của lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả đạt được hoặc tối
thiểu hóa chi phí dựa trên nguồn lực hiện có. Những đặc điểm chung để đánh giá hiệu
quả đó là:
+ Về mặt thời gian: hiệu quả của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được tron
từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả quá trình không được giảm sút.
+ Về mặt không gian: hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi toàn
bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị điều mang lại hiệu quả.
+ Về mặt định tính: hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mối tương quan giữa thu và
chi theo hướng tăng thu và giảm chi. Do vậy, biểu hiện tập trung nhất của hiệu quả là
lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX
2.2.1 Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà HTX thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác của HTX trong một năm (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm nay).
Doanh thu bao gồm:
+Thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ: Toàn bộ các khoản thu hay hiện vật mà
HTX đã bán cho khách hàng các xã viên và họ đã chấp nhận. Đây chính là khoản thu
chính của HTX.
+Thu từ hoạt động khác: Bao gồm thu từ hoạt động tài chính như các khoản thu
lãi từ tiền quỷ ngân hàng, các hoạt động mua trái phiếu, tín phiếu và cho thuê tài sản
thuê mặt bằng…
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 19
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục
2.2.2 Chi phí
Đó là toàn bộ giá trị hao phí về vật chất, lao động và tiền mà HTX bỏ ra trong
quá trình hoạt động SXKD, như chi phí trực tiếp cho từng dịch vụ cụ thể:
- Chi phí vật tư, tiền công, khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí HTX, chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
2.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận của HTX đó là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTX nó phản ánh hiệu quả thu được trong quá trình hoạt động SXKD của HTX
sau khi trừ đi các chi phí bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt
động khác…
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu hoạt động kinh doanh – Chi phí
hoạt động kinh doanh
2.2.4 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn
Tổng lợi nhuận thu được
Tỷ suất lợi nhuận/ vốn
=
x 100%
Tổng số vốn sản xuất
Chỉ tiêu này cho ta biết được: Một đồng vốn bỏ ra kinh doanh thì thu được bao
nhiêu lợi nhuận, hay một đồng lợi nhuận thu được thì bỏ ra bao nhiêu đồng vốn để
kinh doanh.
2.2.5 Lợi nhuận/ chi phí
Tổng lợi nhuận thu được
Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí
=
x 100%
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết: HTX thu được một đồng lợi nhuận thì phải bỏ ra bao nhiêu
chi phí, hay bỏ ra một đồng chi phí thì HTX thu được bao nhiêu lợi nhuận.
SVTH: Nguyễn Kim Kỳ
Lớp: K42A KTNN
Trang 20
- Xem thêm -