ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
VŨ THỊ THÚY NHUNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
VŨ THỊ THÚY NHUNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: : PGS.TS CHU TIẾN QUANG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Chu Tiến Quang.
Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và chưa được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào.
Tác giả
Vũ Thị Thúy Nhung
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian hai năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi đã hoàn thành chương trình cao học và luận văn
thạc sỹ với đề tài: “ hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội”.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo Trường
Đại học Kinh tế đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ và định hướng cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu khoa học. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.
TS Chu Tiến Quang đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn
nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo huyện Hoài Đức, lãnh đạo phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Hoài Đức,... đã tạo điều kiện về mặt
thời gian, cho phép tôi sử dụng số liệu, và thực hiện nghiên cứu tại các hợp tác
xã nông nghiệp của huyện.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã giúp
đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tác giả
Vũ Thị Thúy Nhung
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP . 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................... 5
1.1.1. Những kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu liên quan đến
đề tài ........................................................................................................................5
1.1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục phải nghiên cứu đối với đề tài .................9
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ...................... 9
1.2.1. Khái niệm về hợp tác xã nông nghiệp và các hoạt động của hợp tác xã
nông nghiệp.............................................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm của hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp .................................12
1.2.3. Vị trí, vai trò của hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp ............................15
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ......16
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
...............................................................................................................................19
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác nông nghiệp ở một số
địa phương trong cả nước và bài học rút ra cho huyện Hoài Đức ........................... 22
1.3.1. Kinh nghiệm của các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh
Hóa ........................................................................................................................22
1.3.2. Kinh nghiệm của các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Kim Bảng, tỉnh Hà
Nam .......................................................................................................................23
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho các hợp tác xã nông nghiệp ở Hoài
Đức ........................................................................................................................25
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 27
2.1. Phương pháp lựa chọn địa bàn, đối tượng nghiên cứu...................................... 27
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 27
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..............................................................................27
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................................28
2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin ............................................................. 29
2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả ......................................................................29
2.3.2. Phương pháp so sánh ..................................................................................30
2.3.3. Phương pháp phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới hiệu quả hoạt động
của hợp tác xã nông nghiệp ..................................................................................30
2.3.4. Phương pháp phân tích tổng hợp ................................................................ 30
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC THỜI GIAN QUA ........... 32
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoài Đức ................................. 32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................32
3.1.2. Tình hình xây dựng, phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại huyện Hoài Đức
...............................................................................................................................38
3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hoài Đức
qua kết quả điều tra của luận văn ............................................................................. 45
3.2.1. Hiệu quả hoạt động dịch vụ sản xuất nông nghiệp .....................................45
3.2.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tập trung của HTX.....................46
3.3. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông
nghiệp ở huyện Hoài Đức giai đoạn 2016-2018 qua kết quả điều tra ...................... 52
3.3.1. Ảnh hưởng của nhóm yếu tố chủ quan .......................................................52
3.3.2. Ảnh hưởng của nhóm yếu tố khách quan ...................................................53
3.4. Đánh giá chung.................................................................................................. 54
3.4.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................54
3.4.2. Những mặt hạn chế, tồn tại .........................................................................56
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ....................................................57
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC .. 59
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN HOÀI ĐỨC ĐẾN NĂM 2025 .......... 59
4.1. Những thuận lợi, khó khăn và đề nghị hỗ trợ các hợp tác xã............................ 59
4.1.1. Thuận lợi .....................................................................................................59
4.1.2. Khó khăn .....................................................................................................59
4.1.3. Đề nghị hỗ trợ các hợp tác xã .....................................................................60
4.2. Quan điểm về nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ở
huyện Hoài Đức........................................................................................................ 60
4.2.1. Phát huy lợi thế, vai trò của hợp tác xã trong thời kỳ hội nhập ..................60
4.2.2. Hướng ra thị trường, tìm cơ hội để có lợi ích .............................................61
4.2.3. Phát huy tác dụng tích cực các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về hợp tác
xã ...........................................................................................................................61
4.1.4. Nâng cao năng lực quản lý điều hành của đội ngũ cán bộ hợp tác xã ........62
4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp của
huyện Hoài Đức đến năm 2025 ................................................................................ 62
4.3.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về hợp tác xã.................62
4.3.2. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh bảo đảm phát huy tối đa các yếu tố sản xuất để tạo ra lợi ích ....................64
4.3.3. Phát huy tác dụng tích cực của các chính sách hỗ trợ hợp tác xã của Nhà
nước theo Luật hợp tác xã 2012............................................................................65
4.3.4. Nâng cao năng lực quản lý điều hành của đội ngũ cán bộ lãnh đạo hợp tác
xã của huyện .........................................................................................................69
4.3.5. Giải pháp về thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trong hợp
tác xã .....................................................................................................................70
4.4. Một số kiến nghị ................................................................................................ 71
4.4.1. Đối với Nhà nước .......................................................................................71
4.4.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức.......................................72
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 75
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
2
CB
Cán bộ
3
CN
Công nhân
4
CTCP
Công ty cổ phần
5
DN
Doanh nghiệp
6
ĐT
Đào tạo
HTX
Hợp tác xã
7
HTX NN
Hợp tác xã nông nghiệp
8
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
10
NV
Nhân viên
11
QTXS
Quản trị sản xuất
12
XDCB
Xây dựng cơ bản
13
SXKD
Sản xuất kinh doanh
14
SP
Sản phẩm
15
NSNN
Ngân sách nhà nước
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp phiếu điều tra 10 hợp tác xã trên địa bàn huyện Hoài Đức .......... 29
Bảng 3.1: Những nét khái quát cơ bản về các HTX NN huyện Hoài Đức năm 2018 ......... 39
Bảng 3.2: Bảng xếp loại kết quả hoạt động của các HTX NN huyện Hoài Đức 3 năm khảo
sát ................................................................................................................................... 40
Bảng 3.3: Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý, điều hành HTX NN ở huyện Hoài Đức
qua các năm nghiên cứu .................................................................................................. 42
Bảng 3.4: Quy mô vốn của các HTX NN qua các năm ..................................................... 43
Bảng 3.5: Tình hình nợ vay của các HTX NN qua các năm .............................................. 44
Bảng 3.6: Tình hình nợ phải thu của các HTX NN qua các năm ....................................... 44
Bảng 3.7: Mức đảm nhiệm khâu dịch vụ của 10 HTX NN ở huyện Hoài Đức qua các năm45
Bảng 3.8: Doanh thu của các HTX NN ở huyện Hoài Đức qua các năm 2017, 2018 ......... 47
Bảng 3.9: Hoạt động dịch vụ của 10 HTX NN khảo sát ở huyện Hoài Đức....................... 48
Bảng 3.10: Mức độ đáp ứng nhu cầu thanh viên của các dịch vụ trong năm 2018 ............. 50
Bảng 3.11: Tình hình thu nhập và vốn góp bình quân trong HTX NN ở huyện Hoài Đức
qua các năm .................................................................................................................... 51
Bảng 3.12: Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố chủ quan đến hiệu quả hoạt động của
các hợp tác xã nông nghiệp .............................................................................................. 53
Bảng 3.13: Đánh giá mức độ tác động của các yếu tổ khách quan đến hiệu quả hoạt động
của các hợp tác xã nông nghiệp........................................................................................ 54
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa là đường lối chiến lược của Đảng và nhà nước ta. Trong nền kinh tế nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì kinh tế tập thể mà nòng cốt là
hợp tác xã (HTX) là một bộ phận quan trọng, cùng với kinh tế nhà nước dần dần
trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế, đó cũng là nền tảng chính trị xã
hội của đất nước nhằm đạt được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ và văn minh.
Trong điều kiện nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế yếu
kém, chủ yếu là nông nghiệp, mang nặng tính tự cung tự cấp, đặc biệt phần lớn
các đơn vị sản xuất là các hộ nông dân cá thể thì nhu cầu hợp tác giữa các hộ sản
xuất kinh doanh nông nghiệp riêng lẻ dưới nhiều hình thức đa dạng là xu thế tất
yếu khách quan. Phát triển hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) không chỉ nhằm
mục tiêu kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội đối với thành viên tham gia và với
cộng đồng dân cư. Nhà nước thông qua HTX NN có thể thực hiện các chính
sách giúp đỡ, hỗ trợ thành viên xóa đói, giảm nghèo, thực hiện bình đẳng, công
bằng và tiến bộ xã hội. Do đó, có thể khẳng định HTX NN có vị trí, vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông
nghiệp, nông thôn của Việt Nam.
Luật HTX năm 2012 đã làm rõ hơn bản chất HTX, nhờ đó đã tạo điều
kiện cho các loại hình HTX NN trong cả nước và HTX NN ở TP Hà Nội, trong
đó có huyện Hoài Đức phát triển theo hướng tích cực, đúng hơn theo các nguyên
tắc HTX quốc tế.
Ở huyện Hoài Đức, số lượng HTX NN không tăng nhiều, nhưng chất
lượng các HTX NN được nâng lên. Hoạt động của một số HTX NN có khuynh
hướng phát triển bền vững hơn, góp phần đáng kể trong việc phát triển kinh tế
và giải quyết các vấn đề xã hội trong nông nghiệp nông thôn. Các HTX NN còn
1
chú trọng chuyển giao thành tựu khoa học kỹ thuật mới trong và sau thu hoạch,
giúp đỡ hộ xã viên tăng năng lực sản xuất, sản phẩm đạt chất lượng cao, hạn chế
tình trạng cho vay nặng lãi, tư thương ép giá, mở rộng thị trường,...
Tuy nhiên, các HTX NN trên địa bàn huyện vẫn còn bộc lộ những hạn
chế, bất cập như: HTX có quy mô còn nhỏ, cơ sở vật chất thiếu thốn, trình độ kỹ
thuật, máy móc thiết bị lạc hậu, sản phẩm hàng hóa dịch vụ chưa đa dạng, chất
lượng chưa cao, lợi ích kinh tế xã hội của thành viên và người lao động còn
thấp. Các HTX được củng cố về mặt tổ chức, nhưng chưa thật sự đổi mới về nội
dung hoạt động, khả năng xây dựng và tổ chức thực hiện phương án sản xuất
kinh doanh của Hội đồng quản trị HTX còn yếu và chưa thu hút sự tham gia lập
kế hoạch của các thành viên HTX.
Theo số liệu của UBND huyện Hoài Đức, tính đến nay, toàn huyện đã có
38/39 HTX đã thực hiện tổ chức lại hoạt động HTX theo Luật HTX 2012 nhưng
vẫn chưa hội đủ những điều kiện pháp lý cần thiết để tổ chức Đại hội chuyển đổi
theo Luật HTX 2012. Công tác tuyên truyền, đăng ký lại thành viên và tổ chức
hoạt động lại theo Luật HTX 2012 chưa được thực hiện nghiêm túc nên chưa
mang lại kết quả mong muốn.
Những hạn chế, yếu kém trên đang kìm hãm quá trình nâng cao hiệu quả
hoạt động của các HTX NN ở huyện Hoài Đức trong thời gian qua. Trước tình
hình đó, việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các HTX NN ở huyện Hoài
Đức theo luật HTX năm 2012 đến nay để làm rõ kết quả, những mâu thuẫn, hạn
chế và nhận diện các nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy
các HTX NN ở huyện Hoài Đức nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX NN
trong những năm tới là hết sức cần thiết và cấp bách.
Với lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động của hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” làm luận văn cao
học chuyên ngành quản trị kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội.
2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của các HTX NN ở huyện Hoài Đức trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của HTX NN.
+ Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các HTX NN ở huyện Hoài
Đức trong giai đoạn 2016-2018.
+ Đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động của các
HTX NN ở huyện Hoài Đức đến năm 2025
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là một số hoạt động về sản xuất kinh
doanh của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Các vấn đề về lý luận, thực trạng và giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTX NN trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
+ Về không gian: Gồm các HTX NN trên địa bàn huyện Hoài Đức.
+ Về thời gian: 2016 - 2018
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn giúp tổng hợp, hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến
hiệu quả hoạt động của HTX NN.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng hiệu quả hoạt động của HTX NN ở
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, chỉ ra các thành công, hạn chế và nguyên
nhân.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và đề xuất được một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của HTX NN ở huyện Hoài Đức đến năm 2025.
- Góp phần thực hiện đề án “Phát triển 15.000 HTX NN hoạt động hiệu
quả đến năm 2020” trên địa bàn huyện Hoài Đức, Hà Nội.
3
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về
hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
huyện Hoài Đức giai đoạn 2016-2018 vừa qua
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông
nghiệp ở huyện Hoài Đức đến năm 2025
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Những kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu liên
quan đến đề tài
Trong những năm qua, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể được
nhiều tác giả, nhà khoa học, học viên cao học quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt,
trong những năm gần đây có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ... đã nghiên cứu về
hoạt động nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã. Cụ thể:
i) Tác giả Bùi Thống Nhất (2010) “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ” đã đánh giá thực trạng hoạt động của
HTX NN trên địa bàn thành phố Cần Thơ, trong đó tác giả nhấn mạnh đến hiệu
quả hoạt động dịch vụ nông nghiệp phục vụ thành viên được mở rộng hơn; làm
tăng vai trò của cán bộ quản lý, điều hành HTX NN tại thành phố Cần Thơ.
Ngoài ra, luận văn nhấn mạnh trong nông nghiệp, vai trò HTX thể hiện rất rõ,
nhất là dịch vụ thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất, việc tiếp nhận nguồn vốn ngân sách và huy động đóng góp của nhân
dân để hoàn thành các chương trình kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa
đường giao thông nông thôn,… Tuy nhiên, các HTX NN tại thành phố Cần Thơ
vẫn mắc phải những trở ngại và khó khăn chung của HTX cả nước như: nhiều
HTX quy mô nhỏ, thiếu vốn, tài sản ít, đội ngũ HTX còn yếu, khả năng cạnh
tranh thấp,…
ii) Đề tài khoa học cấp cơ sở “Tổng kết tình hình hoạt động của hợp tác
xã nông nghiệp giai đoạn năm 2014 -2016 trên địa bàn tỉnh An Giang” của Chi
cục phát triển nông thôn tỉnh An Giang (2017) đã đánh giá thực trạng về tổ chức
5
(chất lượng cán bộ, xã viên) và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (cơ sở
vật chất, vốn, doanh thu, lợi nhuận,...); đánh giá vai trò của HTX đối với phát
triển kinh tế - xã hội và xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư: giải quyết việc
làm, xóa đói giảm nghèo và thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia tại
địa phương và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX
trên địa bàn tỉnh An Giang trong giai đoạn 2014-2016.
iii) Nhóm tác giả Dương Ngọc Thành, Nguyễn Công Toàn, Nguyễn
Quang Tuyến, Trương Hồng Võ Tuấn Kiệt, Lê Cảnh Dũng và Lâm Huân (2016)
trong nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu năng lực, hiệu quả sản xuất và xu hướng
phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong bối cảnh thực hiện tái cơ cấu nông
nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long” đã nhấn mạnh rằng: trong nền kinh tế
thị trường, phải đổi mới nhận thức của các cấp, các ngành, thành phần kinh tế và
quần chúng nhân dân về vai trò, vị trí của HTX NN. Song song đó, phải quán
triệt tinh thần HTX NN cần có sự điều hành sản xuất linh hoạt; hoạt động dựa
trên nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự quản, tự chịu trách nhiệm. Quá trình hoạt
động phải lấy tinh thần liên kết tạo thành sợi dây xuyên suốt, từ đó tạo nên sức
mạnh cộng đồng để tiếp cận nguồn lực (nhất là nguồn vốn), giảm chi phí sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm và nâng cao thu nhập... Tuy nhiên, để HTX phát triển
một cách bền vững, theo nhóm tác giả, các HTX cần thiết lập chuỗi giá trị sản
phẩm, xây dựng tinh thần hợp tác liên kết giữa những người nông dân với nhau
trong chuỗi liên kết sản phẩm...
iv) Tác giả Hà Thị Thu Hà (2017) với đề tài “Đánh giá yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động hợp tác xã nông nghiệp tỉnh An Giang” đã chỉ ra một số nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của HTX NN tại tỉnh An Giang như: Vốn
góp điều lệ của HTX NN; Lĩnh vực đăng ký kinh doanh dịch vụ HTX NN; Hình
thức hoạt động của HTX NN; Trình độ học vấn của lãnh đạo HTX NN,… Từ
kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu
quả hoạt động của HTX NN tỉnh An Giang tập trung vào một số nội dung:
6
- Đối với thành viên HTX: Cần phải hiểu đúng về trách nhiệm, nghĩa vụ
của thành viên trong mô hình HTX NN kiểu mới, hoạt động theo Luật HTX
2012 và vận hành theo cơ chế thị trường. Ngoài ra, để tạo thị trường nội bộ ngày
càng lớn cho các hoạt động của HTX cần tích cực vận động người dân trên địa
bàn cùng tham gia làm thành viên HTX NN.
- Đối với cán bộ quản lý HTX: Từng bước củng cố và nâng cao khả năng
tạo lòng tin cho thành viên đối với HTX NN, Hội đồng quản trị và Giám đốc
HTX NN phải đề ra phương án hoạt động dịch vụ và sản xuất kinh doanh cụ thể
mang lại lợi ích thiết thực cho thành viên HTX; tăng cường đa dạng hóa các
hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX NN nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
thành viên HTX và góp phần tăng lợi nhuận của HTX NN.
- Đối với nhà nước: Cần có những chính sách, qui định cụ thể rõ ràng, dễ
áp dụng hơn đối với hình thức HTX nhất là các chính sách về đất đai, hỗ trợ vốn
vay, những HTX NN hiện đang hoạt động kém hiệu quả vẫn được vay vốn tín
chấp.
v) Đề tài “Khảo sát, đánh giá hiện trạng hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, và đề ra giải pháp xây dựng hợp tác xã phát triển bền vững giai đoạn
2015-2020, tầm nhìn 2030” của Nguyễn Hồng Hà (2017). Tác giả đã tiến hành
khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua. Đồng thời, phân tích các loại hình
hợp tác xã, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của các hợp tác xã qua đó đánh giá thực trạng hoạt động của hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua, tìm ra được các nhân tố tác động đến hiệu
quả hoạt động của HTX. Từ đó, tư vấn xây dựng mô hình HTX theo Luật HTX
2012 và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động theo hướng bền vững
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015- 2020, tầm nhìn 2030.
vi) Tác giả Vũ Thị Thu Thủy (2015) với đề tài “Đánh giá thực thi chính
sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín,
Thành phố Hà Nội” đã tìm hiểu, đánh giá và làm rõ thực trạng thực thi chính
7
sách hỗ trợ phát triển HTX NN tại huyện Thường Tín. Nghiên cứu đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTX như tích tụ ruộng
đất, chính sách vay vốn, phương pháp quản lý nhằm hỗ trợ phát triển HTX NN
trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
vii) Tác phẩm sách “Vai trò và giải pháp nâng cao vai trò của HTX đối
với thành viên trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam” của tác giả Chu Tiến
Quang (2012) khi nghiên cứu về sự thành công trong thực hiện vai trò của một
số HTX NN điển hình cũng đã chỉ rõ về vai trò của Ban giám đốc HTX NN.
Trong đó nêu rõ nếu Ban giám đốc khi có đủ năng lực quản trị, năng lực kinh
doanh sẽ có khả năng dẫn dắt HTX NN phát triển thành công, sẽ huy động vốn,
kết nối các thành viên, kết nối các bên liên quan. Đồng thời Ban giám đốc HTX
cần có các kỹ năng về lập kế hoạch tác nghiệp, lập kế hoạch tổ chức dịch vụ,
yếu tố đầu vào cho thành viên HTX để từ đó sản xuất và cung cấp đúng chủng
loại, khối lượng và chất lượng hàng hóa theo nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên,
nghiên cứu của tác giả cho thấy thực trạng đáng lo ngại là hầu hết đội ngũ lãnh
đạo của các HTX NN quản lý yếu kém, trình độ thấp, vì lẽ đó nhiều HTX NN
hoạt động chưa hiệu quả, chưa thành công.
viii) Tác giả Lê Văn Tú (2016) với đề tài “Đánh giá thực thi chính sách
phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội” đã khái quát thực trạng hoạt động của HTX NN sau khi tiến hành đổi mới
theo Luật HTX năm 2012 tại huyện Đông Anh. Luận văn tập trung đánh giá
hiệu quả hoạt động của các HTX theo Luật 2012 dựa trên việc thực hiện các
chính sách phát triển HTX mà thành phố Hà Nội đề ra, từ đó nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động của các HTX NN trên địa bàn huyện
Đông Anh đạt hiệu quả hơn.
ix) Luận án tiến sĩ kinh tế của Mai Anh Bảo (2015) với đề tài “Đánh giá
tác động của các yếu tố nội sinh đến kết quả hoạt động của các HTX trong lĩnh
vực nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Hồng” đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của HTX NN ở Đồng bằng sông Hồng, kết quả nghiên
8
cứu cho thấy các yếu tố gồm: Năng lực lãnh đạo của Ban giám đốc, cam kết cảm
xúc, cam kết duy trì và tham gia quản trị HTX của thành viên HTX.
1.1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục phải nghiên cứu đối với đề tài
i) Cho đến nay đã có không ít công trình nghiên cứu về hoạt động của
HTX nói chung và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX NN nói riêng. Các
công trình, đề tài khoa học, luận văn, bài báo, bài viết nêu trên đã đề cập tương
đối đầy đủ, toàn diện về HTX, HTX NN. Đã hệ thống các giải pháp, kiến nghị
khá đầy đủ, toàn diện về các nội dung cơ bản hoạt động của HTX NN như: xây
dựng bộ máy quản lý phải phù hợp với phương hướng và mục tiêu phát triển của
tổ chức HTX hay thường xuyên cử đi đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý HTX
nhằm đạt chuẩn đối với từng vị trí công việc hoặc phải tạo động lực cho ban
quản lý HTX có tâm huyết, với mục tiêu giúp nông dân là các xã viên làm giàu
hơn là dùng HTX để làm giàu cho cá nhân mình, hay để tích lũy lợi nhuận cho
HTX... Nhiều giải pháp rất thiết thực có thể áp dụng vào công tác nâng cao hiệu
quả hoạt động của HTX NN.
ii) Tuy nhiên, có thể thấy vẫn chưa có nghiên cứu nào đề cập về nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTX NN trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội. Đây là một khoảng trống mà luận văn này sẽ cố gắng nghiên cứu để giải
quyết, khỏa lấp.
iii) Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có, tác giả sẽ kế thừa và
sẽ khảo sát các HTX tại huyện Hoài Đức. Từ đó sẽ tổng hợp, so sánh, phân tích,
đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của HTX NN tại huyện Hoài Đức thời
gian qua, để từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
HTX NN trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hợp tác xã nông nghiệp và các hoạt động của hợp tác
xã nông nghiệp
i) Khái niệm Hợp tác xã:
9
Hợp tác xã là một hình thức tổ chức kinh tế, dựa trên sự hợp tác tự nguyện
của người lao động trong kinh tế thị trường. Hợp tác xã (HTX) là một tổ chức
vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc. Trên thế giới,
HTX đã hình thành và phát triển từ lâu, nó là một công cụ thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia. Luật HTX ở các quốc gia đều có định
nghĩa riêng về HTX nhưng chúng đều có những điểm chung cơ bản.
* Theo định nghĩa của Tổ chức lao động quốc tế (ILO-International
Labour Organuzation) thì HTX là sự liên kết của những người đang gặp phải
những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhay lại trên cơ sở bình
đẳng quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX phù
hợp với nhu cầu chung và giải quyết các khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự
chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức
hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung.
* Theo định nghĩa của Liên minh HTX quốc tế (ICA-International
Cooperative Alliance): HTX là một tổ chức tự trị của những người tự nguyện
liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế xã
hội và văn hoá thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ.
* Theo Điều 1 Luật HTX năm 2003: “Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế
tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có
nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo qui định của luật
này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp
nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”.
* Theo Điều 3 Luật Hợp tác xã năm 2012 sửa đổi: “Hợp tác xã là tổ chức
kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 7 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”.
10
Tóm lại, tác giả luận văn cho rằng:“Hợp tác xã là một loại hình tổ chức kinh
tế hợp tác, tự chủ, có vốn quỹ chung, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tư cách pháp
nhân. Các HTX đều được thành lập trên cơ sở tự nguyện, tự chịu trách nhiệm, dân
chủ, bình đẳng, công bằng và đoàn kết. HTX là tổ chức kinh tế vừa thực hiện hoạt
động dịch vụ cho thành viên, vừa kinh doanh nhưng mục tiêu cơ bản là phục vụ
thành viên với các hoạt động mà từng cá nhân riêng lẻ không thể thực hiện hoặc
thực hiện kém hiệu quả nhằm nâng cao điều kiện KT-XH của họ thông qua việc cùng
hành động vì quyền lợi của cá nhân và quyền lợi chung của tất cả các thành viên”.
ii) Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp:
* Theo Điều 1 Nghị định số 43/CP ngày 29/04/1997 của Chính phủ về
ban hành hướng dẫn điều lệ mẫu HTX, hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) là tổ
chức kinh tế tự chủ, do nông dân và những người lao động có nhu cầu, lợi íhcs
chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để
phát huy sức mạnh của tập thể và từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có
hiệu quả hơn các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của các xã
viên kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản và các ngành nghề ở nông thông, phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
* Theo Hồ Văn Vĩnh (2009), HTX NN là tổ chức kinh tế do những người
nông dân tự nguyện thành lập nhằm mục đích trợ giúp các hoạt động nông
nghiệp của họ thông qua việc cung cấp các dịch vụ giá rẻ do lợi thế về quy mô
và phân công chuyên môn hóa lao động, dựa trên nền tảng kinh tế của hộ nông
dân, mà đa số họ là những người yếu thế về trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật
công nghệ và khả năng hạn hẹp về vốn, theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ,
cùng có lợi và cần có sự hỗ trợ của Nhà nước.
Hợp tác xã nông nghiệp còn được hiểu là tổ chức kinh tế do những người
nông dân tự nguyện thành lập nhằm mục đích trợ giúp các hoạt động sản xuất
nông nghiệp của họ thông qua việc cung cấp các dịch vụ giá rẻ do lợi thế về quy
mô và chuyên môn hóa hoạt động HTX NN ra đời dựa trên nền tảng kinh tế hộ.
11
- Xem thêm -