Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Hiệu quả can thiệp giáo dục sức khỏe răng miệng cho người cao tuổi dân tộc sán d...

Tài liệu Hiệu quả can thiệp giáo dục sức khỏe răng miệng cho người cao tuổi dân tộc sán dìu mắc bệnh quanh răng tại xã nam hòa huyện đồng hỷ thái nguyên

.PDF
201
153
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC NÔNG PHƢƠNG MAI HIỆU QUẢ CAN THIỆP GIÁO DỤC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG CHO NGƢỜI CAO TUỔI DÂN TỘC SÁN DÌU MẮC BỆNH QUANH RĂNG TẠI XÃ NAM HÒA HUYỆN ĐỒNG HỶ - THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Thái Nguyên, năm 2019 i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC NÔNG PHƢƠNG MAI HIỆU QUẢ CAN THIỆP GIÁO DỤC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG CHO NGƢỜI CAO TUỔI DÂN TỘC SÁN DÌU MẮC BỆNH QUANH RĂNG TẠI XÃ NAM HÒA HUYỆN ĐỒNG HỶ - THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62 72 01 64 Chuyên ngành chuyển đổi: Y tế công cộng Mã số: 9.72.07.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Hoàng Khải Lập 2. TS. Hoàng Tiến Công Thái Nguyên, năm 2019 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Nông Phƣơng Mai iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng và cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Phòng, Bộ môn và các Thầy giáo, Cô giáo, cán bộ Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TS.Hoàng Khải Lập – Bộ môn Dịch tễ; TS. Hoàng Tiến Công – Trưởng Khoa Răng Hàm Mặt Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên, là những người Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các cán bộ và nhân viên Khoa Điều Dưỡng, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo xã Nam Hòa, Lãnh đạo và tập thể Trạm Y tế xã cùng đội ngũ Y tế thôn bản, hội Người cao tuổi xã Nam Hòa đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được sự động viên, chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, anh, chị, em, bạn bè, đồng nghiệp, những người thân. Tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Nông Phƣơng Mai iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................................................ 3 1.1. Khái niệm người cao tuổi và thực trạng người cao tuổi ................................................. 3 1.1.1. Khái niệm người cao tuổi..................................................................................................................... 3 1.1.2. Tình hình người cao tuổi trên thế giới ................................................................................... 3 1.1.3. Tình hình người cao tuổi tại Việt Nam ................................................................................. 5 1.2. Một số đặc điểm và yếu tố nguy cơ bệnh quanh răng ở người cao tuổi ........ 6 1.2.1. Một số đặc điểm vùng quanh răng ở người cao tuổi .............................................. 6 1.2.2. Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh quanh răng ở người cao tuổi ................... 8 1.3. Một số nghiên cứu về bệnh quanh răng ở người cao tuổi trên thế giới và Việt Nam ........................................................................................................................................................................................ 9 1.3.1. Một số nghiên cứu về bệnh quanh răng ở người cao tuổi trên thế giới...........9 1.3.2. Một số nghiên cứu về bệnh quanh răng ở người cao tuổi tại Việt Nam . 13 1.4. Các nghiên cứu về giải pháp dự phòng bệnh quanh răng ......................................... 14 1.4.1. Dự phòng bệnh quanh răng cho người cao tuổi bằng phương pháp giáo dục sức khoẻ răng miệng...................................................................................................................... 14 1.4.2. Một số nghiên cứu về giáo dục sức khoẻ răng miệng cho người cao tuổi..19 1.4.3. Tình hình nghiên cứu về kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc sức khoẻ răng miệng ở người cao tuổi. .............................................................................................. 23 1.5. Một số thông tin về địa bàn nghiên cứu ....................................................................................... 30 1.5.1. Một số đặc điểm địa lý và xã hội của địa bàn nghiên cứu............................ 30 1.5.2. Một số đặc điểm về kinh tế, văn hóa và phong tục tập quán của người dân tộc Sán Dìu ............................................................................................................................................................ 34 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................................................... 38 2.1.1. Đối tượng cho nghiên cứu mô tả.............................................................................................. 38 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu định tính ................................................................................................ 38 2.1.3. Đối tượng nghiên cứu can thiệp ................................................................................................ 38 2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................................................................. 38 v 2.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................................................................... 39 2.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................................................................ 39 2.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................................. 39 2.4.1. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.................................................................................... 39 2.4.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .............................................................................................................. 39 2.5. Các biến số nghiên cứu................................................................................................................................... 42 2.5.1. Các biến số, chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 1 ........................................................ 42 2.5.2. Các biến số, chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 2 ........................................................ 42 2.6. Tiêu chuẩn và cách đánh giá..................................................................................................................... 44 2.6.1. Đánh giá tình trạng vùng quanh răng .................................................................................. 44 2.6.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiến thức - thái độ - thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 49 2.6.3. Cách đánh giá chỉ số hiệu quả và hiệu quả can thiệp ........................................ 51 2.7. Nội dung và phương pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng và các bước tiến hành nghiên cứu................................................................................................ 52 2.7.1. Nội dung can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng .......... 52 2.7.2.Phương pháp truyền thông giáo dục sức khỏe ............................................................ 53 2.7.3. Các bước tiến hành nghiên cứu ................................................................................................. 54 2.8. Công cụ thu thập số liệu ................................................................................................................................ 59 2.8.1. Phương tiện khám lâm sàng và can thiệp kỹ thuật ............................................... 59 2.8.2. Phương tiện khác....................................................................................................................................... 60 2.9. Sai số và biện pháp khống chế sai số .............................................................................................. 60 2.9.1. Sai số ...................................................................................................................................................................... 60 2.9.2. Biện pháp khắc phục ............................................................................................................................. 60 2.10. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................................................... 61 2.10.1. Số liệu định lượng ................................................................................................................................ 61 2.10.2. Số liệu định tính ...................................................................................................................................... 61 2.11. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................................... 62 2.12. Hạn chế trong nghiên cứu ........................................................................................................................ 63 2.13. Sơ đồ tổng hợp quá trình nghiên cứu ........................................................................................... 64 vi Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................................ 65 3.1.Thực trạng bệnh quanh răng và kiến thức - thái độ - thực hành về chăm sóc sức khỏe răng miệng của người cao tuổi dân tộc Sán Dìu năm 2015 ............................... 65 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 65 3.1.2. Thực trạng bệnh quanh răng của người cao tuổi dân tộc Sán Dìu tại địa bàn nghiên cứu.................................................................................................................................................... 66 3.1.3. Thực trạng kiến thức - thái độ - thực hành về chăm sóc sức khỏe răng miệng đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................................... 69 3.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giáo dục sức khoẻrăng miệng cho người cao tuổi tại địa bàn nghiên cứu...................................................................................................................................... 79 3.2.1. Hiệu quả can thiệp đến kiến thức - thái độ - thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng và bệnh quanh răng củađối tượng nghiên cứu ............................ 79 3.2.2. Hiệu quả can thiệp bằng giáo dục sức khỏe đến bệnh quanh răng cho cho người cao tuổi dân tộc Sán Dìu tại địa bàn nghiên cứu ........................................ 89 Chƣơng 4: BÀN LUẬN .......................................................................................................................................... 96 4.1. Thực trạng bệnh quanh răng và kiến thức - thái độ - thực hành về chăm sóc sức khỏe răng miệng của người cao tuổi dân tộc Sán Dìu tại địa bàn nghiên cứu năm 2015 ................................................................................................................................................... 96 4.1.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 96 4.1.2. Thực trạng bệnh quanh răng của người cao tuổi dân tộc Sán Dìu tại địa bàn nghiên cứu.................................................................................................................................................... 97 4.1.3. Thực trạng kiến thức - thái độ - thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................ 101 4.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp của truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệngcho người cao tuổi tại địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 113 4.2.1. Hiệu quả can thiệp của truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng về kiến thức - thái độ - thực hànhcủa người cao tuổi....................................................... 114 4.2.2. Hiệu quả can thiệp bằng truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng đến bệnh quanh răng của đối tượng nghiên cứu .................................................................... 118 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................................ 123 KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQR Bệnh quanh răng CS Cộng sự CSHQ Chỉ số hiệu quả CPI Community Periodontal Index/Chỉ số quanh răng cộng đồng CPITN Community Periodontal Index of Treatment Needs Chỉ số quanh răng cộng đồng về nhu cầu điều trị ĐTNC Đối tượng nghiên cứu GDSK Giáo dục sức khỏe GI Gingival index/Chỉ số lợi Gr Gram HQCT Hiệu quả can thiệp ISAA Hiệp hội An sinh Xã hội Quốc tế KT Kiến thức NCT Người cao tuổi OHI - S Simplyfied oral Hygiene index/Chỉ số vệ sinh răng miệng SD Standard Deviation/Độ lệch chuẩn SKRM Sức khỏe răng miệng TĐ Thái độ TH Thực hành TT Truyền thông VSRM Vệ sinh răng miệng WHO World Health Organization/Tổ chức Y tế thế giới X Giá trị trung bình viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1.Tổng Điều tra dân số 1979, 1989, 1999 và 2009 và Dự báo Dânsố đến năm 2049 .............................................................................................................................................. 5 Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ................................................................ 65 Bảng 3.2. Chỉ số lợi (GI) của các đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới .......66 Bảng 3.3. Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản (OHI - S) của các đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới .................................................................................. 66 Bảng 3.4. Chỉ số tình trạng quanh răng (CPI) của các đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới ................................................................................................................... 67 Bảng 3.5. Số trung bình vùng lục phân theo CPI của đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới ................................................................................................................... 68 Bảng 3.6. Thực trạng kiến thức chung về sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................................................. 69 Bảng 3.7. Thực trạng kiến thức về vệ sinh răng miệng của đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................................ 70 Bảng 3.8. Thực trạng kiến thức về mối liên quan giữa sức khỏe răng miệng với sức khỏe toàn thân của đối tượng nghiên cứu ........................................... 70 Bảng 3.9. Mức độ kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng miệng theo nhóm tuổi và theo giới ................................................................................................................................................ 71 Bảng 3.10.Thực trạng thái độ về chăm sóc - vệ sinh răng miệng của đối tượng nghiên cứu............................................................................................................................................... 71 Bảng 3.11. Thực trạng thái độ về xử lý các vần đề răng miệng của đối tượng nghiên cứu............................................................................................................................................... 72 Bảng 3.12. Thực trạng thái độ về việc tiếp nhận kiến thức chăm sóc sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 73 ix Bảng 3.13. Mức độ thái độ của người cao tuổi về chăm sóc sức khỏe răng miệng theo nhóm tuổi và theo giới .............................................................................. 74 Bảng 3.14. Thực trạng thực hành các nội dung chăm sóc sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 75 Bảng 3.15. Mức độ thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng của người cao tuổi theo nhóm tuổi và giới .................................................................................................. 77 Bảng 3.16. Thông tin cơ bản về đối tượng nghiên cứu theo nhóm ............................. 79 Bảng 3.17. Tỉ lệ trả lời sai kiến thức chung về sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu theo nhóm trước và sau can thiệp giáo dục sức khỏe ..........80 Bảng 3.18.Giá trị trung bình về thái độ của nhóm nghiên cứu trước và sau can thiệp giáo dục sức khỏe ............................................................................................................ 85 Bảng 3.19. Thực trạng thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng củađối tượng nghiên cứu theo nhóm trước và sau can thiệp giáo dục sức khỏe...... 85 Bảng 3.20. Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số lợi (GI) ở mức độ kém của người cao tuổi trước và sau can thiệp của hai nhóm ................................. 89 Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản (OHI S) của người cao tuổi trước và sau can thiệp của hai nhóm....................... 90 Bảng 3.22. Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số vệ sinh răng miệng (OHI - S) ở mức độ kém của người cao tuổi trước và sau can thiệp của hai nhóm...............91 Bảng 3.23. Tỷ lệ tình trạng quanh răng (CPI) theo nhóm nghiên cứu trước và sau can thiệp ......................................................................................................................................... 91 Bảng 3.24. Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số CPI 3 (Túi lợi 4 – 5mm) của người cao tuổi trước và sau can thiệp của hai nhóm ................................. 92 Bảng 3.25. Số trung bình vùng lục phân theo CPI theo nhóm nghiên cứu trước và sau can thiệp ................................................................................................................................. 93 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Mức độ kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng miệng củađối tượng nghiên cứu theo nhóm trước và sau can thiệp ........................... 83 Biểu đồ 3.2. Mức độ thái độ về chăm sóc sức khỏe răng miệng của đối tượng nghiên cứu theo nhóm trước và sau can thiệp ............................................. 84 Biểu đồ 3.3. Mức độ thực hành về chăm sóc sức khỏe răng miệng củađối tượng nghiên cứu theo nhóm trước và sau can thiệp ........................... 88 xi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính xã Nam Hòa ........................................................................................... 33 Hình 2.2. Ghế và thiết bị nha khoa di động.......................................................................................... 59 Hình 2.3.Cây thăm dò quanh răng của WHO .................................................................................... 60 xii DANH MỤC HỘP Hộp 3.1. Kết quả thảo luận nhóm của người cao tuổi về việc tiếp nhậnkiến thức chăm sóc sức khỏe răng miệng trước can thiệp ....................................... 74 Hộp 3.2. Kết quả thảo luận nhóm nhân viên y tế xã về thái độ tiếp nhận kiến thức chăm sóc sức khỏe răng miệng của người cao tuổi trước can thiệp ................75 Hộp 3.3. Kết quả thảo luận nhóm của người cao tuổi về kiến thức, thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng ................................................................................................ 78 Hộp 3.4. Kết quả thảo luận nhóm của người cao tuổi sau can thiệp về hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng ............................................................. 94 Hộp 3.5. Kết quả thảo luận nhóm cán bộ y tế cơ sở sau can thiệp về hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng ............................................................. 94 Hộp 3.6. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo xã, trạm y tế sau can thiệp về hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe răng miệng .................................................. 95 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Già hóa dân số đang trở thành một vấn đề nổi bật của toàn thế giới trong thế kỷ thứ 21. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 700 triệu người cao tuổi và sẽ tăng lên 1 tỷ vào năm 2020. Dự báo đến năm 2050, người cao tuổi sẽ chiếm hơn 20% dân số thế giới [114]. Ở Việt Nam theo kết quả điều tra của Tổng cục thống kê, số người từ 60 tuổi trở lên là hơn 9 triệu người, chiếm tỷ lệ 10,2%, dự báo tỷ lệ này sẽ tăng lên 20,7% vào năm 2040 và 24,8% vào năm 2049 [4]. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của người cao tuổi, trong đó sức khỏe răng miệng có vai trò vô cùng quan trọng. Tổ chức Y tế Thế giới đã đề ra chiến lược chăm sóc sức khỏe răng miệng cho người cao tuổi giai đoạn hiện nay với mục tiêu là hạn chế số răng mất của người cao tuổi. Để đạt được mục tiêu này thì việc kiểm soát các bệnh răng miệng, đặc biệt là bệnh lý vùng quanh răng của người cao tuổi là đặc biệt quan trọng. Bệnh quanh răng là một bệnh mãn tính ảnh hưởng đến một hoặc nhiều thành phần của tổ chức quanh răng và là gánh nặng ngày càng tăng đối với con người, hệ thống chăm sóc sức khỏe và xã hội trên toàn thế giới [111]. Bệnh quanh răng là quá trình viêm xảy ra ở các mô xung quanh răng khi có sự tích tụ của vi khuẩn (hay gọi là mảng bám răng) gây viêm lợi kèm theo mất mô liên kết và xương ổ răng [59]. Đây là nguyên nhân chính của mất răng và được coi là một trong hai mối đe dọa lớn nhất đối với sức khỏe răng miệng [47]. Người cao tuổi nếu được kiểm soát bệnh quanh răng định kỳ, được giáo dục sức khỏe răng miệng thường xuyên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao sức khỏe răng miệng, ngăn ngừa những hậu quả không mong muốn, giữ lại được số răng tự nhiên góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe toàn thân, nâng cao chất lượng cuộc sống [116]. Ở Việt Nam thời gian gần đây đã có một số tác giả nghiên cứu thực trạng bệnh răng miệng cũng như nhu cầu điều trị 2 bệnh răng miệng của người cao tuổi nhưng chủ yếu tập trung ở một số thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh… Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người cao tuổi mắc bệnh quanh răng ở các thành phố này rất cao chiếm khoảng 95% [6], [18], [26]. Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Bộ với dân số ước tính khoảng 1,16 triệu người trong đó có số lượng khoảng 126.244 người cao tuổi bao gồmnhiều dân tộc khác nhau như Kinh, Tày, Nùng, Sán Dìu, Mông… [25]. Dân tộc sán Dìu là một trong các dân tộc thiểu số sinh sống tập trung nhiều nhất tại xã Nam Hòa huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. Người Sán Dìu với nhận thức kém, kinh tế còn nhiều khó khăn và nhiều phong tục tập quán sinh hoạt lạc hậu [1], [2]. Người cao tuổi dân tộc Sán Dìu có thực trạng bệnh quanh răng ra sao, can thiệp bằng giáo dục sức khỏe răng miệng thường xuyên sau điều trị bệnh quanh răng cho người cao tuổi sẽ góp phần cải thiện tình trạng bệnh lý quanh răng ở người cao tuổi dân tộc Sán Dìu như thế nào thì chưa có đề tài nào được nghiên cứu. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài trên với các mục tiêu: * Mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng bệnh quanh răng và kiến thức - thái độ - thực hành về chăm sóc răng miệng của người cao tuổi dân tộc Sán Dìu xã Nam Hòa huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên năm 2015. 2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giáo dục sức khỏe răng miệng cho người cao tuổi dân tộc Sán Dìu mắc bệnh quanh răng tại xã Nam Hòa huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm ngƣời cao tuổi và thực trạng ngƣời cao tuổi 1.1.1. Khái niệm người cao tuổi Tổ chức Y tế Thế giới đã quy định người già là những người từ 60 tuổi trở lên không phân biệt giới tính. Tại Việt Nam, theo Luật Người cao tuổi quy định trong Luật số 39/2009/QH12 của Quốc hội, người cao tuổi là người đủ trên 60 tuổi trở lên [16]. Dân số già hiện là một vấn đề toàn cầu. Những dự án của Liên Hiệp Quốc đã chỉ ra rằng cả các nước phát triển và đang phát triển sẽ phải đối mặt với sự tăng lên đáng kể của tỷ lệ những người cao tuổi (NCT) trong 45 năm tới [114]. Do sự phát triển không ngừng của mọi mặt về kinh tế xã hội, đặc biệt là khoa học y học, chất lượng cuộc sống của NCT cũng không ngừng được cải thiện, điều này làm cho tỷ lệ NCT và tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Tuy nhiên, điều đó cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã hội và sự phân bố dân cư ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó. Một trong những xu hướng biến đổi dân số quan trọng của Việt Nam trong thời gian qua và sẽ diễn ra mạnh mẽ trong thời gian tới chính là già hoá dân số. Đây là thành quả của những chính sách kinh tế, xã hội và chăm sóc sức khoẻ nhân dân mà Việt Nam đã và đang thực hiện và ngày càng được cải thiện. 1.1.2. Tình hình người cao tuổi trên thế giới Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra cảnh báo cho biết, trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2050 trên quy mô toàn cầu, số NCT sẽ nhiều hơn số trẻ em dưới 14 tuổi. Già hoá dân số sẽ trở thành một vấn đề lớn ở các nước đang phát triển, nơi mà dân số sẽ bị già hoá nhanh chóng trong nửa đầu của thế kỷ XXI. Tỷ lệ NCT trên toàn thế giới có xu hướng tăng gấp gần 3 lần trong vòng 4 50 năm. Cụ thể, tỷ lệ NCT trên 60 tuổi năm 2000 là 9,9% dân số toàn thế giới, nhưng đến năm 2015 con số này đã tăng lên 12,3%. Dự đoán tỷ lệ người cao tuổi sẽ tăng lên 16,5% năm 2030 và lên tới 21,5% dân số thế giới vào năm 2050. Trong đó tỷ lệ NCT có độ tuổi từ 80 tuổi trở lên cũng tăng nhanh từ 1,7% năm 2015 lên 4,5% năm 2050 [84]. Năm 1950, toàn thế giới có 205 triệu người từ 60 tuổi trở lên. Đến năm 2015, số NCT tăng lên đến gần 900 triệu người. Dự tính con số này sẽ đạt 1 tỷ 400 triệu người vào năm 2030 và đến năm 2050 sẽ tăng lên khoảng 2 tỷ người. Có sự khác biệt lớn về tỷ lệ người cao tuổi giữa các vùng trên thế giới. Ví dụ, năm 2015, Châu Phi có 5,4% dân số tuổi từ 60 trở lên, trong khi con số này ở Châu Mỹ La Tinh và vùng biển Caribe là 11,2%, ở Châu Á là 11,6%, Châu Đại dương là 16,5%, Bắc Mỹ là 20,8% và Châu Âu là 23,9%. Đến năm 2050, dự báo tỷ trọng người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên ở Châu Phi sẽ tăng lên chiếm 8,9% tổng dân số, so với 24,6% ở Châu Á, 23,3% ở Châu Đại dương, 25% ở Châu Mỹ La Tinh và vùng biển Caribe, 28,3% ở Bắc Mỹ và 34,2% ở Châu Âu [80]. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới cũng không ngừng được nâng cao. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, độ tuổi trung bình của dân số thế giới năm 2000 là 66,4 tuổi, nhưng đến năm 2015 độ tuổi trung bình của con người đã tăng lên 71,4 tuổi. Trong đó, độ tuổi trung bình của từng vùng cũng có sự khác biệt lớn. Cụ thể, năm 2000, độ tuổi trung bình ở Châu Phi là 50,6 tuổi; ở Châu Mỹ là 73,7 tuổi; ở Châu Âu là 72,3 tuổi; ở Đông Nam Á là 63,5 tuổi. Nhưng năm 2015, độ tuổi trung bình đã tăng lên là 60 tuổi ở Châu Phi, 76,9 tuổi ở Châu Mỹ, 76,8 tuổi ở Châu Âu và 69 tuổi ở Đông Nam Á [114]. Chúng ta thấy rằng, độ tuổi trung bình ở Châu Phi và Đông Nam Á, là những nước đang phát triển, tuy thấp hơn độ tuổi trung bình của dân số thế giới nhưng cũng tăng lên rất nhanh. Điều đó thể hiện sự già hóa của dân số đang tăng lên nhanh chóng ở cả những nước phát triển và đang phát triển. 5 Trong một xã hội già hóa, tỷ lệ NCT tăng nhanh là một thách thức lớn đối với hệ thống bảo trợ và an sinh xã hội. Quá trình già hóa dân số này sẽ dẫn đến một số tác động như: Tiền trợ cấp hưu trí và thu nhập từ lương hưu sẽ phải chi trả một khoảng thời gian dài của cuộc sống; Chi phíchăm sóc sức khỏe sẽ tăng lên. Bên cạnh đó, sự già hóa dân số cũng tạo ra những thách thức to lớn cho hệ thống Y tế trên toàn thế giới trong việc chăm sóc sức khỏe cho NCT, đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế và các chính sách y tế phù hợp. 1.1.3. Tình hình người cao tuổi tại Việt Nam Trong thời gian qua, dân số Việt Nam đã có những biến động mạnh mẽ về quy mô và cơ cấu tuổi. Tỷ lệ NCT ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng trong thời gian này là do ba yếu tố quan trọng: tỷ suất sinh giảm, tỷ suất chết giảm và tuổi thọ tăng lên. Ở Việt Nam năm 1979 tổng số người trên 60 tuổi là 3,7 triệu người chiếm 6,96% tổng dân số, năm 2009 số lượng NCT tăng lên 7,7 triệu người chiếm 8,69% tổng dân số. Dự đoán con số này tiếp tục tăng lên 16,66% tính đến năm 2029 và 26,1 % vào năm 2049. Trong đó sự gia tăng tỷ lệ dân số ở các độ tuổi theo các cuộc điều tra của Tổng cục Thống kê (GSO) và Dự báo dân số của GSO được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.1: Tổng Điều tra dân số 1979, 1989, 1999 và 2009 và Dự báo Dân số đến năm 2049 Nhóm tuổi 60 - 64 1979 (%) 2,28 1989 (%) 2,40 1999 (%) 2,31 2009 (%) 2,26 2019 (%) 4,29 2029 (%) 5,28 2039 (%) 5,80 2049 (%) 7,04 65 - 69 1,90 1,90 2,20 1,81 2,78 4,56 5,21 6,14 70 - 74 1,34 1,40 1,58 1,65 1,67 3,36 4,30 4,89 75 - 79 0,90 0,80 1,09 1,40 1,16 1,91 3,28 3,87 80+ 0,54 0,70 0,93 1,47 1,48 1,55 2,78 4,16 Tổng 6,96 7,20 8,11 8,69 11,78 16,66 21,37 26,10 (Nguồn: Tổng Điều tra dân số 1979, 1989, 1999 và 2009 và Dự báo Dân số của GSO (2011) [3]) 6 Bên cạnh đó, tuổi thọ trung bình của dân số Việt Nam năm 2010 là 75,4 tuổi, dự đoán tăng lên 78 tuổi vào năm 2030 và 80,4 tuổi vào năm 2050 [17]. Đây là tuổi thọ tương đương hoặc cao hơn những nước trong khu vực Đông Nam Á như Thái Lan, Malaysia và Inđônêxia [115]. Già hóa dân số là một thành tựu xã hội to lớn của loài người và của các quốc gia trên toàn thế giới. Già hóa dân số không phải là một gánh nặng nhưng nó sẽ làm cho gánh nặng kinh tế và xã hội trở nên nghiêm trọng hơn nếu không có những bước chuẩn bị và thực hiện các chiến lược, chính sách thích ứng. Việt Nam sẽ bước vào giai đoạn già hóa dân số với tốc độ cao và thời gian chuẩn bị thích ứng không còn nhiều nên cần phải hoạch định những chiến lược, chính sách thực tế, xác đáng để thích ứng với tình hình đó. Chính sách, chiến lược cần phải dựa trên các bằng chứng về mối quan hệ qua lại giữa ―dân số già‖ đến tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội [13]. 1.2. Một số đặc điểm và yếu tố nguy cơ bệnh quanh răng ở ngƣời cao tuổi 1.2.1. Một số đặc điểm vùng quanh răng ở người cao tuổi Vùng quanh răng lập thành một bộ phận hình thái và chức năng, cùng với răng tạo nên một cơ quan chức năng trong cơ thể, bao gồm toàn bộ tổ chức bao bọc quanh răng: Lợi, dây chằng quanh răng, xương răng và xương ổ răng. Bên cạnh đó, vai trò của hệ thống mạch máu nuôi dưỡng cho vùng quanh răng cũng rất quan trọng góp phần tạo nên vùng quanh răng lành mạnh. Vùng quanh răng ở NCT thường có những đặc điểm của quá trình thoái hóa các tổ chức bao bọc quanh răng như Lợi, dây chằng quanh răng, xương răng và xương ổ răng. * Biến đổi ở lợi Tác động lão hóa lên mô liên kết lợi được đặc trưng bởi những biến đổi thoái triển ở mạch máu và thần kinh. Mạch máu ở lợi giảm về số lượng và khả năng thẩm thấu cũng như lắng đọng Hyalin trong các tiểu động mạch. Lợi mất dần tính đàn hồi, giai đoạn đầu có vẻ hơi phù nề và bóng láng, giai đoạn sau 7 lợi bị co và teo lại gây hở chân răng có khi tới 2/3 chiều dài của chân răng. Hiện tượng này cần được đánh giá không phải chỉ do nhiều tuổi đơn thuần mà còn phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân như: Vệ sinh răng miệng không tốt, răng mọc lệch, lợi bị chấn thương kéo dài… * Biến đổi dây chằng quanh răng Những biến đổi thoái triển ở mạch máu và thần kinh ở dây chằng quanh răng cũng có những thay đổi về mạch máu như ở lợi. Vì vậy vai trò làm đệm của mô quanh răng giảm, mật độ tế bào (nguyên bào sợi, tạo cốt bào, hủy cốt bào) và tăng sợi keo, những nguyên bào xơ, thành phần tế bào chính của mô dây chằng quanh răng có xu hướng hoà vào nhau để sinh ra những tế bào đa nhân. Tỉ lệ đổi mới của mô liên kết chậm lại dẫn tới khả năng liền sẹo kém. Dây chằng có thể thoái triển coi như mất xơ, xương răng lan vào xương ổ răng làm cho chân răng người già gần như dính vào xương. * Biến đổi ở xương ổ răng Xương ổ răng cũng như xương hàm có hiện tượng mạch máu ít đi, chuyển hóa cơ bản thấp, gần như không có sự bồi đắp xương mới, tế bào xương giảm về số lượng và hoạt động. Ở mặt ngoài răng cửa và răng hàm nhỏ hàm dưới xương ở răng xốp hơn so với phần xương ổ răng ở mặt lưỡi, trong khi đó ở răng hàm lớn thì ngược lại. Lớp xương ở chân răng khi bị hở nếu bị mòn hoặc mất đi sẽ dẫn đến tình trạng tụt lợi. Hậu quả của tụt lợi là răng ê buốt, giảm thẩm mỹ, giắt thức ăn ở kẽ răng, mòn chân răng. Khi tổ chức quanh răng bị viêm (gọi là viêm lợi), bao gồm quá trình tổn thương viêm và tổn thương thoái hóa. Viêm lợi tùy theo mức độ mà chia ra thành viêm lợi và viêm quanh răng. Lợi viêm làm người bệnh khó chịu như: Hôi miệng, chảy máu lợi khi đánh răng hoặc chảy máu lợi tự nhiên. Khi lợi viêm ở giai đoạn nặng, tổ chức quanh răng bị phá hủy, sự liên kết chức năng giữa răng và tổ chức quanh răng cũng bị phá hủy làm răng lung lay, ảnh hưởng tới ăn nhai, cuối cùng là mất răng. Mất răng cũng ảnh hưởng đến phát
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng