TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ - ĐHQGHN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hệ thống trao đổi sách
nhóm 4
1
I. Yêu cầu của hệ thống trao đổi sách
1.
Nêu vấn đề
2.
Bảng chú giải
Giới thiệu
Tài liệu này được sử dụng để định nghĩa thuật ngữ đặc thù đối với miền vấn đề,
giải thích các thuật ngữ chuyên ngành có thể không phổ dụng đối với người
đọc của mô tả ca sử dụng hoặc các tài liệu dự án khác. Thông thường, tài liệu
này có thể sử dụng như một từ điển dữ liệu không chính thức, lưu trữ các thuật
ngữ nên mô tả ca sử dụng và các tài liệu dự án khác có thể tập trung vào những
điều hệ thống phải làm với thông tin.
Định nghĩa
Bảng chú giải bao gồm những định nghĩa trong hệ thống trao đổi sách.
Team
Nhóm những người cùng làm việc với nhau.
Channel
Nơi diễn ra các cuộc trao đổi của những thành viên trong Team. Một Channel
có thể chứa một vài hoặc tất cả thành viên trong Team.
Team Member
Các thành viên trong Team mà không phải Team Owner.
Book Item
User
Tất cả những người dùng đã có tài khoản trên hệ thống trao đổi sách.
Customer
Tất cả những người sử dụng hệ thống nhưng chưa có tài khoản trên hệ thống
2
3.
Đặc tả bổ sung
Mục tiêu
Mục tiêu của tài liệu này là để cung cấp mô tả chi tiết về các yêu cầu của hệ
thống trao đổi sách. Tài liệu này sẽ minh họa cụ thể thông tin cho việc phát
triển hệ thống, về các ràng buộc của hệ thống và sự tương tác với các tác nhân
bên ngoài. Nó được đề xuất cho khách hàng phê duyệt và là tài liệu tham khảo
đầu vào cho các giai đoạn thiết kế, lập trình, kiểm thử trong quy trình sản xuất
phần mềm này.
Phạm vi
Tài liệu đặc tả bổ sung áp dụng cho Hệ thống trao đổi sách.
Đặc tả này định nghĩa các yêu cầu phi chức năng của hệ thống như là tính tin
cậy, tính khả dụng, hiệu năng và tính hỗ trợ, cũng như các yêu cầu chức năng
xuyên suốt nhiều ca sử dụng.
Tham khảo
IBM Rational Software Documentation (Version 2004).
Tính năng
Cần phải có khả năng cho phép nhiều người dùng thực hiện công việc một cách
đồng thời.
Tính khả dụng
Phần mềm cần dễ học và dễ sử dụng, sao cho một người dùng mới có thể học
cách vận hành phần mềm trong thời gian ít hơn 30 phút. Đây là một yêu cầu
quan trọng.
Giao diện người dùng yêu cầu phải đẹp và rõ ràng.
Tính tin cậy
Hệ thống cần phải dùng được 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần với không
quá 10% thời gian dừng.
Hiệu năng
Độ trễ của việc lấy số liệu phải ít hơn 10 giây và mỗi thao tác khác là không
quá 2 giây.
Sự chuyển đổi giao điện cần phải mượt mà.
Tính hỗ trợ
Không.
Tính bảo mật
Hệ thống cần ngăn chặn những người không phải là quản trị viên thay đổi
thông tin lưu trữ trên hệ thống.
Hầu như mọi thay đổi về cơ sở dữ liệu đều được thực hiện bởi người quản trị.
Yêu cầu xác nhận mật khẩu trước khi thực hiện các thay đổi.
3
Ràng buộc thiết kế
Hệ thống cung cấp cả giao diện dành cho máy tính và điện thoại thông minh.
4.
Đặc tả ca sử dụng
Biểu đồ ca sử dụng
4.1.
Login
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này mô tả cách người dùng đăng nhập vào một nhóm trong Slack.
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng có ý định đăng nhập vào hệ
thống Slack.
Luồng chính:
1. Người dùng điền địa chỉ nhóm Slack mà mình muốn đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra nhóm có tồn tại hay không và chuyển sang giao diện
điền thông tin tài khoản đăng nhập
3. Người dùng điền tên đăng nhập và mật khẩu.
4. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập và đăng nhập người dùng vào hệ
thống.
5. Hệ thống hiển thị giao diện chính.
4
Luồng thay thế:
Nhóm không tồn tại
Nếu ở luồng chính, người dùng điền vào địa chỉ của một nhóm không tồn
tại, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và quay trở lại đầu luồng chính.
Tại đây, người dùng có thể điền lại địa chỉ của nhóm hoặc chọn tạo nhóm
mới hoặc thoát khỏi trang đăng nhập.
Sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu
Nếu ở luồng chính, người dùng điền sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu, hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và quay trở lại mục 3 của luồng chính. Tại đây,
người dùng có thể điền lại thông tin đăng nhập hoặc chọn đăng nhập vào
nhóm khác (quay trở lại đầu luồng chính) hoặc thoát khỏi trang đăng nhập.
Yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Hệ thống hiển thị màn hình điền địa chỉ nhóm muốn đăng nhập.
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công, người dùng được đăng nhập vào hệ
thống hiển thị giao diện chính trên màn hình. Nếu không, trạng thái hệ thống
không thay đổi.
5
4.2.
Edit profile
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này mô tả cách để người dùng thay đổi các thông tin cá nhân của
mình trong Slack.
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn thay đổi các thông tin
của mình trong 1 nhóm Slack.
Luồng chính
Edit account settings:
1. Người dùng chọn chức năng Edit Profile.
2. Hệ thống hiển thị giao diện sửa đổi thông tin.
3. Người dùng thay đổi/cập nhật thông tin: Người dùng điền tên, họ, việc
mình làm trong nhóm, trạng thái và số điện thoại lần lượt vào các input
box. Người dùng có thể thêm icon cho trạng thái của mình.
4. Để thay đổi ảnh đại diện, người dùng click vào ảnh đại diện hiện tại, hệ
thống sẽ hiện lên 1 hộp thoại chọn file (file dialog). Người dùng chọn
ảnh (gif, jpg, png) để thay đổi.
5. Hệ thống kiểm tra ảnh có hợp lệ hay không và tải ảnh lên.
6. Người dùng chọn “Save change” để lưu thay đổi.
7. Hệ thống cập nhật lại thông tin người dùng.
Luồng thay thế
Chọn ảnh đại diện không hợp lệ:
Hệ thống thông báo lỗi và đưa ra 2 lựa chọn “Cancel” và “Try a diffirent
image”. Nếu người dùng muốn chọn ảnh lại thì click vào nút “Try a diffirent
image”, nếu không chọn “Cancel”.
Tiền điều kiện
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện
Thông tin cá nhân của người dùng được cập nhật vào hệ thống.
4.3.
Create channel
Mô tả sơ lược
Chức năng tạo một channel mới có nội dung và mục đích riêng.
6
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn tạo một channel mới.
Luồng chính:
1. Người dùng bấm vào nút tạo channel mới và đặt tên cho channel mới.
2. Hệ thống xác nhận và tạo channel mới.
Luồng thay thế:
Tên channel mới không thỏa mãn yêu cầu
Nếu để trống hoặc đặt không đúng yêu cầu phần tên của channel mới, hệ thống
sẽ báo lỗi.
Yêu cầu đặc biệt
Tên của channel mới không được trùng với channel đã tồn tại phải bằng chữ
thường, dài không quá 22 ký tự và không chứa dấu cách hoặc ký tự đặc biệt.
Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập vào nhóm trước khi tạo một channel mới.
Hậu điều kiện
Không có.
4.4.
Invite channel member
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này cho phép người dùng trong một Channel mời các thành viên
trong Team vào Channel đó.
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng chọn chức năng mời thêm
thành viên vào Channel.
Luồng chính
1. Người dùng điền tên tài khoản của người mình muốn mời.
2. Hệ thống tìm và liệt kê danh sách thành viên trong Team có tên tương tự
tên người dùng đã nhập mà chưa tham gia vào Channel này.
3. Người dùng chọn các tài khoản muốn mời vào Channel từ danh sách.
4. Hệ thống cập nhật danh sách thành viên của Channel và danh sách
Channel của các thành viên vừa được mời.
Luồng thay thế
Không có thành viên nào
Nếu ở Luồng chính, người dùng điền vào một tên tài khoản không có trong
Team hoặc đã tham gia Channel này, hệ thống hiển thị danh sách rỗng. Tại đây,
người dùng có thể điền một tên tài khoản khác hoặc thoát khỏi chức năng.
7
Điều kiện đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi sử dụng chức năng này và
hệ thống đang hiển thị màn hình chờ nhập tên tài khoản để mời.
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về Channel được cập
nhật vào hệ thống. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
4.5.
Join a channel
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này cho phép người dùng chọn một Channel công khai đang có để
tham gia.
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng chọn chức năng tham gia
Channel.
Luồng chính
1. Hệ thống lấy và hiển thị danh sách các Channel công khai đã được tạo
bởi các thành viên trong nhóm, bao gồm cả các Channel đã tham gia.
2. Người dùng chọn một Channel mà mình muốn tham gia.
3. Hệ thống kiểm tra xem người dùng đã tham gia vào Channel đó chưa.
Nếu chưa, hệ thống hiển thị màn hình xem trước các hoạt động của
Channel đó.
4. Người dùng xác nhận tham gia vào Channel.
5. Hệ thống hiển thị màn hình chứa các nội dung có trong Channel.
Luồng thay thế
Đã tham gia Channel
Nếu ở luồng chính, người dùng chọn một Channel mà mình đã tham gia, hệ
thống sẽ thực hiện luôn mục 5 trong luồng chính.
Yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi ca sử dụng này bắt đầu.
8
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này thực hiện thành công, danh sách thành viên của Channel
được cập nhật và hệ thống hiển thị giao diện của Channel vừa tham gia. Nếu
không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
4.6.
Send message
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng cho phép người dùng tương tác với nhau thông qua việc gửi tin
nhắn,việc gửi tin nhắn có thể diễn ra giữa các thành viên trong một
channel,hoặc diễn ra giữa những cặp người dùng với nhau.
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn nhắn tin cho người
dùng khác hoặc cho tất cả thành viên trong một Channel mà người dùng ở trong
đó.
Luồng chính
1. Người dùng chọn Channel hoặc người dùng khác mà họ muốn nhắn tin.
2. Hệ thống hiện ra những tin nhắn trước đó trong cuộc hội thoại và hiện ra
form để nhập tin nhắn.
3. Tùy theo thao tác tiếp theo của người dùng mà một hoặc một số những
luồng con sau sẽ được thực hiện:
3.1.
Add Comment (Message)
Mục đích: Tạo bình luận mới trong cuộc hội thoại
3.1.1. Người dùng nhập nội dung bình luận vào ô nhập và bấm
Enter để hoàn thành thao tác nhập.
3.1.2. Yêu cầu(Request) bao gồm nội dung bình luận và những
thông tin liên quan được gửi tới hệ thống.
3.1.3. Hệ thống tạo mới dữ liệu dựa trên những dữ liệu đã được
gửi tới.
3.1.4. Hệ thống gửi thông báo đến người dùng rằng việc tạo bình
luận thành công.
3.2.
Share Message
Mục đích: Chia sẻ bình luận trong một cuộc hội thoại tới chính
nó hoặc tới các cuộc hội thoại khác.
3.2.1. Người dùng bấm vào nút chia sẻ của một tin nhắn bất kỳ.
9
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.
Một hộp thoại (dialog) hiện ra bao gồm một ô nhập nội
dung tin nhắn mới và phần thông tin của tin nhắn mà
người dùng chia sẻ.
Người dùng nhập tin nhắn mới vào ô nhập (nếu cần thiết),
lựa chọn địa chỉ đến và bấm nút Gửi (Share message), một
yêu cầu bao gồm nội dung tin nhắn mới và thông tin của
tin nhắn được chia sẻ được gửi đến cho hệ thống xử lý.
Hệ thống tạo dữ liệu mới từ những dữ liệu đã được gửi
đến.
Hệ thống thông báo đến người dùng rằng việc chia sẻ bình
luận đã thành công và chuyển hướng người dùng đến cuộc
hội thoại có địa chỉ vừa được chia sẻ.
3.3.
Reply Comment (Create SubComment)
Mục đích: Trả lời bình luận của một bình luận khác trong hội
thoại
3.3.1. Người dùng bấm vào nút trả lời của một tin nhắn bất kỳ
trước đó.
3.3.2. Người dùng nhập nội dung bình luận vào ô nhập liệu và
bấm Enter để hoàn thành thao tác nhập.
3.3.3. Yêu cầu (Request) bao gồm nội dung bình luận và những
thông tin liên quan được gửi tới hệ thống.
3.3.4. Hệ thống tạo mới dữ liệu dựa trên những dữ liệu đã được
gửi tới.
3.3.5. Hệ thống gửi thông báo đến người dùng răng việc trả lời
bình luận đã thành công .
3.4.
Delete Comment
Mục đích: Xóa bình luận trong một cuộc hội thoại.
3.4.1. Người dùng bấm vào nút xóa tin nhắn của một tin nhắn mà
người dùng sở hữu.
3.4.2. Yêu cầu bao gồm thông tin của tin nhắn và thông tin của
người dùng được gửi tới hệ thống.
3.4.3. Hệ thống kiểm tra thông tin và xóa dữ liệu tin nhắn.
3.4.4. Hệ thống xóa những thông tin liên quan(nếu có)
3.4.5. Hệ thống trả lại thông báo đến người dùng rằng việc xóa
bình luận đã thành công.
3.5.
Update Comment
Mục đích: Chỉnh sửa bình luận trong một cuộc hội thoại .
10
3.5.1.
3.5.2.
3.5.3.
3.5.4.
3.5.5.
Người dùng bấm vào nút thay đổi nội dung tin nhắn của
một trong những tin nhắn của người dùng.
Người dùng nhập nội dung mới của tin nhắn vào hộp thoại
vừa hiện ra và bấm Enter hoặc nút Lưu (Save change) để
lưu thông tin.
Yêu cầu bao gồm thông tin của tin nhắn và những thông
tin liên quan được gửi đến hệ thống.
Hệ thống kiểm tra thông tin và update nội dung cần thay
đổi.
Hệ thống gửi thông báo đến người dùng rằng việc cập nhật
nội dung của bình luận đã thành công.
3.6.
Attach File
Mục đích: Đính kèm file,ảnh vào phần bình luận
3.6.1. Người dùng bấm vào nút "Attach File" trong ô binh luận.
3.6.2. Người dùng chọn 1 file để tải lên.
3.6.3. Hệ thống hiện ra 1 hộp thoại tùy chọn tải lên.
3.6.4. Người dùng có thể chỉnh sửa tiêu đề, nơi chia sẻ tệp và
thêm bình luận. Để xác nhận việc tải lên người dùng chọn
nút “Upload”.
3.6.5. Sau khi yêu cầu được gửi tới hệ thống.Hệ thống kiểm tra
file được gửi lên và tạo mới các dữ liệu liên quan.
3.6.6. Hệ thống chuyển sang kênh(channel) hoặc cuộc hội thoại
nơi người dùng đã chọn chia sẻ tệp. Hệ thống hiển thị file
đã được tải lên.
3.6.7.
Hệ thống trả lại thông báo cho người dùng việc tải tệp lên
hệ thống đã thành công.
3.7.
Pin Message
Mục đích: Ghim bình luận trong một cuộc hội thoại.
3.7.1. Người dùng bấm vào nút Ghim (Pin Mesage) của tin nhắn
của một người dùng khác.
3.7.2. Yêu cầu bao gồm thông tin của tin nhắn được ghim và
những thông tin liên quan được gửi tới hệ thống.
3.7.3. Hệ thống xử lý những thông tin được gửi tới và cập nhật
thông tin của tin nhắn.
3.7.4. Hệ thống gửi thông báo đến người dùng rằng việc ghim
bình luận đã thành công.
11
Luồng thay thế
Định dạng tệp đính kèm không phù hợp: Hệ thống gửi thông báo lỗi đến
người dùng,yêu cầu người dùng kiểm tra định dạng của tệp tải lên.
Tệp tải lên có dung lượng vượt mức cho phép: Hệ thống gửi thông báo lỗi
đến người dùng,yêu cầu người dùng kiểm tra dung lượng của tệp tải lên.
Yêu cầu (Request) mất quá nhiều thời gian để phản hồi: Hệ thống gửi thông
báo lỗi đến người dùng,yêu cầu người dùng "load" lại cửa sổ trình duyệt hoặc
kiểm tra đường truyền mạng.
Yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Tiền điều kiện
Người dùng đã đăng nhập và hệ thống đang hiển thị màn hình chính.
Hậu điều kiện
Khi ca sử dụng kết thúc, hệ thống thay đổi tùy theo luồng mà người sử dụng
dùng:
Add Comment :Hệ thống lưu thông tin bình luận mới vừa được tạo và
tin nhắn mới được cập nhật đồng thời tới view của những người đang
online.
Update Comment :Hệ thống lưu thông tin bình luận mới vừa được cập
nhật và tin nhắn mới được cập nhật đồng thời tới view của những người
đang online.
Share Message :Hệ thống lưu thông tin bình luận mới vừa được tạo và
tin nhắn mới được cập nhật đồng thời tới view của những người đang
online.
Pin Message : Hệ thống cập nhật giá trị "ghim" của bình luận trong cơ
sở dữ liệu.
Delete Comment : Hệ thống xóa bình luận và cập nhật lại cuộc hội
thoại.
12
Attach File : Hệ thống lưu file tải lên vào cơ sở dữ liệu và thông báo
việc lưu file đã thành công.
Reply Comment : Hệ thống lưu trả lời bình luận vào cơ sở dữ liệu.
13
4.7.
Search
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này cho phép người dùng tạo các truy vấn tới dữ liệu để nhận về
thông tin tương ứng,như tìm một từ khóa (keyword) xuất hiện trong các tin
nhắn (message),trong các tệp đã được tải lên hoặc trong thông tin tài khoản
người dùng nào đó.
Chức năng cho phép sử dụng những phép lọc để giới hạn hoặc mở rộng phạm
vi tìm kiếm (range), giúp tăng tốc khả năng tìm kiếm và nâng hiệu quả tìm
kiếm (ví dụ tìm kiếm trong Channel xác định, tìm kiếm thông tin liên quan đến
một User nhất định,...).
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn thực hiện một thao tác
tìm kiếm dữ liệu đã lưu trong Channel, Team,...
Luồng chính
1. Người sử dụng nhập từ khóa vào ô Tìm kiếm.
2. Yêu cầu chứa thông tin của người dùng và từ khóa được gửi đến hệ
thống để lấy lịch sử tìm kiếm của người dùng.
3. Hệ thống liệt kê ra một danh sách các tùy chọn lọc và lịch sử tìm kiếm
trước đó của người dùng.
4. Tùy theo thao tác của người dùng, một trong số những luồng con sau
được thi hành:
Người dùng chọn một tùy chọn trong lịch sử tìm kiếm thì thực hiện
luồng con Get data by previous searches (tìm kiếm theo lịch sử tìm
kiếm trước đó).
Người dùng chọn một vài tùy chọn trong mục phép lọc (nếu cần) và
nhập từ khóa cần tìm kiếm (nếu cần) thì thực hiện luồng con Get data
by filter and keyword (tìm kiếm theo bộ lọc và từ khóa).
4.1.
Get data by previous searches
4.1.1. Yêu cầu (request) được gửi tới hệ thống bằng cách lấy
thông tin (match) với tùy chọn tương ứng của người dùng
đã chọn.
4.1.2. Hệ thống tạo truy vấn kiểm tra bản ghi chứa thông tin của
"tìm kiếm trước đó" có tồn tại trong cơ sở dữ liệu không.
4.1.3. Hệ thống tạo các truy vấn đến các dữ liệu liên quan dựa
trên thông tin của bản ghi nhận được bao gồm phạm vi tìm
kiếm và từ khóa.
4.1.4. Hệ thống trả lại kết quả tìm kiếm cho người dùng.
14
4.2.
Get data by filter and keyword
4.2.1. Yêu cầu (request) được tổng hợp từ tùy chọn lọc và từ
khóa rồi gửi tới hệ thống.
4.2.2. Hệ thống tạo các truy vấn đến các dữ liệu liên qua dựa trên
phạm vi tìm kiếm và từ khóa.
4.2.3. Hệ thống lưu lại từ khóa và phạm vi lọc của lần tìm kiếm
này vào cơ sở dữ liệu.
4.2.4. Hệ thống trả lại kết quả tìm kiếm cho người dùng.
Luồng thay thế
Thông tin cần tìm không tồn tại
Hệ thống trả lại thông báo lỗi không tồn tài dữ liệu tìm kiếm cho người dùng.
Tìm kiếm trước đó không tồn tại
Hệ thống trả lại thông báo lỗi không tồn tại dữ liệu về tùy chọn tìm kiếm cho
người dùng.
Yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt.
Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi ca sử dụng này bắt đầu.
Hậu điều kiện
Khi ca sử dụng kết thúc, hệ thống thay đổi tùy theo luồng mà người sử dụng
dùng:
Get data by filter and keyword :
Hệ thống lưu thông tin của truy vấn vừa được tạo.
Get data by previous search :
Không có thay đổi.
4.8.
Change team settings
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này cho phép người dùng thay đổi các cài đặt của nhóm. Các thay
đổi bao gồm việc sửa các channel mặc định cho các thành viên mới, đổi tên
nhóm hoặc địa chỉ URL của nhóm, xóa nhóm.
Chức năng sửa các channel mặc định cho các thành viên mới cho phép người
dùng thêm, xóa các Channel mặc định (ngoài channel general) cho nhóm để
các thành viên mới của nhóm có thể được tự động tham gia vào khi họ đăng
15
nhập vào nhóm lần đầu tiên. Điều này đặc biệt quan trọng với các nhóm cho
phép các thành viên mới được tự tham gia bằng địa chỉ email của mình, vì các
Admin không có quyền để chọn các channel cho các thành viên mới trước khi
họ tham gia vào nhóm.
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn sửa các channel mặc
định cho các thành viên mới, đổi tên hoặc địa chỉ web của nhóm, xóa nhóm.
Luồng chính
1. Người dùng chọn tùy chọn Team settings trong Team Menu.
2. Hệ thống chuyển sang giao diện Settings & Permissions.
3. Tùy theo thao tác của người dùng, một trong những luồng con sau đây
sẽ được thi hành.
Nếu người dùng chọn expand ở tùy chọn Default Channels, luồng con
Set default channel for new members được thi hành.
Nếu người dùng chọn Change Team Name & URL, luồng con Change
team name or URL được thi hành.
Nếu người dùng chọn Delete team, luồng con Delete team được thi
hành.
Set default channel for new members
1. Hệ thống hiển thị ra danh sách các channel mặc định và tất cả các
channel để người dùng thêm vào danh sách.
2. Người dùng thêm một channel vào danh sách hoặc xóa các
channel mặc định và chọn Save để lưu lại.
3. Hệ thống xác thực các thay đổi của người dùng và lưu lại.
Change team name or URL
1. Hệ thống hiển thị giao diện điền tên nhóm và địa chỉ URL.
2. Người dùng điền tên nhóm mới hoặc địa chỉ URL mới của nhóm
và chọn Save changes để xác nhận.
3. Hệ thống xác thực thông tin về tên nhóm và địa chỉ URL để lưu
những thay đổi vào hệ thống.
Delete team
1. Hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu xác nhận mật khẩu của người
dùng để xóa nhóm.
2. Người dùng nhập mật khẩu và chọn Yes, delete my team để xác
nhận.
3. Hệ thống hiện cảnh báo cho người dùng về việc xóa nhóm.
4. Người dùng chọn OK để xác nhận lại với hệ thống.
5. Hệ thống xác thực mật khẩu người dùng đã nhập và xóa mọi dữ
liệu về nhóm đó khỏi hệ thống Slack.
Luồng thay thế
Địa chỉ URL không khả dụng hoặc sai ngữ pháp
16
Nếu ở luồng con Change team name or URL, người dùng nhập một địa chỉ
URL sai cú pháp hoặc đã được đăng ký, hệ thống sẽ tự động quay trở lại mục 1
của luồng con kèm theo thông báo về lỗi sai của người dùng. Tại đây, người
dùng có thể điền lại địa chỉ khác hoặc thoát khỏi trang Change Team Name.
Sai mật khẩu xác nhận
Nếu ở luồng con Delete team, người dùng nhập sai mật khẩu xác nhận, hệ
thống sẽ tự động quay trở lại mục 1 của luồng con kèm theo thông báo
Incorrect password cho người dùng. Tại đây, người dùng có thể điền lại mật
khẩu hoặc chọn tùy chọn Cancel để thoát khỏi trang Delete team.
Yêu cầu đặc biệt
Trong luồng con, các channel phải được tạo từ trước bởi Team Owner hoặc
Admin và Member nếu được Team Owner cho phép.
Tiền điều kiện
● Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi ca sử dụng này bắt
đầu.
● Trong luồng con Set default channel for new members, chỉ có người
dùng là Team Owner mới có quyền sửa các channel mặc định của nhóm.
● Trong luồng con Change team name or URL, chỉ có người dùng là
Team Owner và Admin mới có quyền đổi tên và địa chỉ URL của nhóm.
● Trong luồng con Delete team, chỉ có người dùng là Primary Owner mới
có quyền xóa nhóm đó khỏi hệ thống Slack.
Hậu điều kiện
Sau khi ca sử dụng này được thực hiện thành công, hệ thống thay đổi tùy theo
thao tác với các luồng con của người dùng.
● Set default channel for new member: các channel mặc định của nhóm
sẽ được thay đổi.
● Change team name or URL: tên của nhóm ở phần menu và heading sẽ
được thay đổi. Hệ thống sẽ tự động đổi sang địa chỉ web mới, địa chỉ cũ
của nhóm sẽ không còn hiệu lực và có thể được đăng ký bởi một nhóm
khác.
● Delete team: tất cả dữ liệu của nhóm sẽ bị xóa khỏi hệ thống Slack, địa
chỉ của nhóm đó không còn tồn tại và các thành viên sẽ không thể đăng
nhập vào nhóm.
Nếu không thành công, hệ thống không thay đổi.
4.9.
Manage team members
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này cho phép người dùng quản lý các thành viên khác trong nhóm.
Việc quản lý này bao gồm các chức năng như mời các thành viên mới, thay đổi
vai trò của các thành viên trong nhóm.
17
Luồng sự kiện
Mục đích: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn mời thành viên mới
vào nhóm hoặc sửa lại vai trò của các thành viên trong nhóm.
Luồng chính
1. Người dùng chọn tùy chọn Manage team members trong Team Menu
2. Hệ thống chuyển sang giao diện Team members.
3. Tùy theo thao tác của người dùng, một trong những luồng con sau đây
sẽ được thi hành.
Nếu người dùng chọn Invite new members, luồng con Invite new
members được thi hành.
Nếu người dùng chọn danh sách các thành viên trong nhóm, luồng con
Change a team member's role được thi hành.
Invite new members
1. Hệ thống hiển thị giao diện điền thông tin như địa chỉ email, họ
và tên.
2. Người dùng điền tên các địa chỉ email, có thể thêm họ và tên.
3. Hệ thống xác nhận thông tin để lưu thông tin và gửi thông báo
đến các email mà người dùng đã nhập.
Change a team member's role
1. Hệ thống hiển thị các tùy chọn như Make an Admin, Make an
Owner, Remove Admin Previleges, Remove Ownership, Convert
to Guest tùy theo vai trò của người dùng.
2. Người dùng chọn 1 trong các tùy chọn trên để thăng cấp, giáng
cấp các thành viên khác.
3. Hệ thống xác nhận thay đổi của người dùng và hiển thị thông báo
thành công.
Luồng thay thế
Địa chỉ email sai cú pháp
Nếu ở luồng con Invite new members, người dùng nhập sai địa chỉ email, hệ
thống sẽ tự động quay trở lại mục 1 của luồng con kèm theo thông báo lỗi cho
người dùng. Tại đây, người dùng có thể điền lại địa chỉ email và các thông tin
khác hoặc chọn thoát khỏi trang Invite new members.
Yêu cầu đặc biệt
● Primary Owner có thể thăng cấp và giáng cấp các Owner và Admin.
● Owner có thể thăng cấp các thành viên trong nhóm thành Owner và
Admin. Họ có thể giáng cấp Admin nhưng không thể giáng cấp 1 Owner
khác.
● Admin có thể thăng cấp các thành viên trong nhóm thành Admin nhưng
không thể giáng cấp các Owner và các Admin khác.
18
Tiền điều kiện
● Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi ca sử dụng này bắt
đầu.
● Chỉ có người dùng là Owner hoặc Admin mới có quyền quản lý các thành
viên khác trong nhóm.
Hậu điều kiện
Sau khi ca sử dụng này được thực hiện thành công, hệ thống thay đổi tùy theo
thao tác với các luồng con của người dùng.
● Invite new members: thông báo tham gia vào nhóm sẽ được gửi đến các
email mà người dùng đã nhập.
● Change a team member's role: vai trò của các thành viên trong nhóm sẽ
được thay đổi và lưu vào hệ thống.
Nếu không thành công, hệ thống không thay đổi.
4.10.
Create a team
Mô tả sơ lược
Ca sử dụng này cho phép người dùng tạo một nhóm mới trên hệ thống.
Luồng sự kiện
Luồng chính:
Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng chọn mục “Creat a new team”.
1. Người dùng nhập tài khoản email và bấm nút xác nhận.
2. Hệ thống gửi email cùng mã số(gồm 6 số) xác nhận,đưa ra thông báo đề
nghị người dùng check email.
3. Người dùng nhập mã xác nhận được gửi qua mail.
4. Hệ thống xác nhận mã số, chuyển sang yêu cầu người dùng nhập tên,họ
và username.
5. Người dùng nhập thông tin được yêu cầu và chọn tiếp tục.
6. Hệ thống yêu cầu thiết lập mật khẩu.
7. Người dùng đặt mật khẩu.
8. Hệ thống yêu cầu người dùng khai báo thông tin sử dụng nhóm gồm có
quy mô, mục đích và ý kiến đóng góp cho hệ thống.
9. Người dùng khai báo thông tin sử dụng nhóm.
10. Hệ thống yêu cầu người dùng đặt tên nhóm.
19
11. Người dùng đặt tên nhóm và chọn tiếp tục.
12. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn đường dẫn tới nhóm .
13. Người dùng đặt đường dẫn tới nhóm và chọn tạo nhóm.
14. Hệ thống kiểm tra đường dẫn và yêu cầu người dùng xác nhận đã hiểu
quy định của slack.
15. Người dùng xác nhận.
16. Hệ thống hiển thị form mời thành viên.
17. Người dùng mời thành viên mới thông qua email.
18. Hệ thống tạo nhóm mới.
19. Hệ thống gửi email thông báo cho người dùng đã tạo nhóm thành công.
Luồng thay thế:
Nhập sai mã xác nhận
Nếu người dùng nhập sai mã xác nhận hệ thống đưa ra thông báo lỗi.
Mật khẩu không hợp lệ
Nếu người dùng nhập mật khẩu không hợp lệ, hệ thống đưa ra thông
lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại.
báo
Đường dẫn URL không hợp lệ
Nếu người dùng nhập đường dẫn cho nhóm đã tồn tại hệ thống yêu cầu nhập lại
tên khác.
Yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Hệ thống hiển thị trang tạo nhóm.
Hậu điều kiện
Nếu thao tác thành công,nhóm mới được tạo ra và lưu vào cơ sở dữ liệu. Nếu
không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
II. Phân tích hệ thống Slack
1.
Phân tích kiến trúc
1.1.
Key Abstraction
Key Abstraction
Definition
20
- Xem thêm -