Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hệ thống thông tin quản lý cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...

Tài liệu Hệ thống thông tin quản lý cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn” ( a gribank) chi nhánh quận hải châu

.DOCX
28
95
71

Mô tả:

Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế LỜI MỞ ĐẦU Trong cuộc sống con người, mọi hoạt động đều không thể thiếu vai trò của thông tin, đây là điều kiện quan trọng để thực hiện hay quyết định một công việc. Việc chuyển tải và tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng đã thúc đẩy tiến trình phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội. Ngày nay, thông tin lại càng có vai trò đđ ̣c biê ̣t quan trọng, găn liền vơi sự sống còn, thành công hay thât bại của môi con người, môi tô chưc. Cùng vơi sự phát triển của công nghệ, việc quản lý bằng tin học giúp cho việc thống kê các số liệu, tập hợp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Do đó, ưng dụng công nghệ trong công tác quản lý cũng như kinh doanh trong các xí nghiệp hay công ty rât hiệu quả và phô biến. Để làm điều này không chỉ cần máy móc thiết bị phần cưng mà điều quan trọng hơn là các phần mềm ưng dụng phù hợp vơi yêu cầu quản lý. Trong lĩnh vực dịch vụ của ngân hàng, các mảng hoạt động đều găn liền vơi việc tiếp nhận và xử lý thông tin, do vậy việc ưng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa rât quan trọng để ngân hàng phát triển bền vững và hoạt động có hiệu quả cao. Thời gian gần đây, các ngân hàng thương mại đang hương đến việc thiết lập một hệ thống tập trung hoá và tự động hoá trong các giao dịch vơi mục đích lây khách hàng là trung tâm. Sau quá trình tìm hiểu nghiên cưu, trong khuôn khô môn học Hệ thống thông tin quản lý, nhóm chúng tôi đã thống nhât thảo luận về đề tài: ‘Hệ thống thông tin quản lý cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn” ( Agribank) chi nhánh quận Hải Châu”. Bài tập nhóm Trang 1 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế . Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Ngành nghềề Ngân hàng Thể loại Nông nghiệp, nông thôn Thành lập 26/3/1988 Trụ sở chính 18 Trâần Hữu Dực, Mỹỹ Đình,Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam Sản phẩm Dịch vụ tài chính Tổng sôố tài sản 671.846 tỷ đôầng (2009) Nhân viền 40.000 cán bộ (2009) Chi nhánh 2300 tại Việt Nam và các chi nhánh tại Campuchia (2009) Website http://www.agribank.com.vn/ Bài tập nhóm Trang 2 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN I. Giới thiệu về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tô chưc Tín dụng Việt Nam, đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Agribank là ngân hàng lơn nhât Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lươi hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định vơi trên nhiều phương diện: - Tông nguồn vốn 434.331 tỷ đồng. - Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng. - Tông tài sản 470.000 tỷ đồng. - Tông dư nợ 354.112 tỷ đồng. - Mạng lươi hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. - Nhân sự: 35.135 cán bộ. Agribank luôn chú trọng đầu tư đôi mơi và ưng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đăc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lươi dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giơi tài trợ. Vơi hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ nđng lực cung ưng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, vơi độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nươc. Hiện nay Agribank đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuât, 30.000 khách hàng là doanh nghiệp. Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lơn nhât Việt Nam vơi 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thô (tính đến tháng 12/2009). Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đđng cai tô chưc nhiều hội nghị quốc tế lơn như Hội nghị FAO nđm 1991, Hội nghị APRACA nđm 1996 và nđm 2004, Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA nđm 2001, Hội nghị APRACA về thuỷ sản nđm 2002. Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nươc ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phưc tạp, Agribank vẫn được các tô Bài tập nhóm Trang 3 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế chưc quốc tế như Ngân hàng thế giơi (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB)… tin tưởng giao phó triển khai 136 dự án vơi tông số vốn tiếp nhận đạt trên 4,2 tỷ USD, số giải ngân hơn 2,3 tỷ USD. Song song đó, Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mơi: Hợp đồng tài trợ vơi Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính nông thôn III do WB tài trợ; Dự án Biogas do ADB tài trợ; Dự án JIBIC của Nhật Bản; Dự án phát triển cao su tiểu điền do AFD tài trợ. Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lơn vơi sự nghiệp An sinh xã hội của đât nươc. Chỉ riêng nđm 2009, Agribank đã đóng góp xây dựng hàng chục trường học, hàng trđm ngôi nhà tình nghĩa, chữa bệnh và tặng hàng vạn suât quà cho đồng bào nghèo, đồng bào bị thiên tai vơi số tiền hàng trđm tỷ đồng. Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hô trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối vơi 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hô trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Cũng trong nđm 2009, Agribank vinh dự được đón Tông Bí thư Nông Đưc Mạnh tơi thđm và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 nđm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009). Vơi vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank đã, đang không ngừng nô lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lơn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đât nươc. II. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng 1. Thế nào là hoạt động cho vay tiêu dùng? Cho vay tiêu dùng là một hình thưc qua đó, ngân hàng chuyển cho khách hàng( cá nhân, hộ gia đình) sử dụng một lượng giá trị ( tiền) trong một khoảng thời gian nhât định vơi những thỏa thuận mà hai bên đã ký ( về số tiền câp, thời gian câp, lãi suât phải trả,…) nhằm giúp cho khách hàng có thể sử dụng những hàng hóa và dịch vụ trươc khi họ có khả nđng chi trả, tạo điệu kiện cho họ hương một cuộc sống cao hơn. 2. Các nguyên tắc và điều kiện vay vốn  Nguyên tắc: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng. Bài tập nhóm Trang 4 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Điều kiện vay vốn: - Có nđng lực pháp luật dân sự, nđng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả nđng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có dự án, phương án đầu tư, sản xuât, kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả. - Thực hiện đúng các quy định đảm bảo tiền vay theo quy định. 3 Các phương thức cho vay Ngân hàng Agribank áp dụng các hình thưc cho vay sau: - Theo phương thưc hoàn trả (cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng phi trả góp và cho vay tiêu dùng tuần hoàn). Theo mục đích vay (cho vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng phi cư trú). Theo nguồn gốc khoản nợ (cho vay tiêu dùng gián tiếp, cho vay tiêu dùng trực tiếp). 4. Đối tượng khách hàng - Agribank sẵn sàng đáp ưng mọi yêu cầu vay vốn của cá nhân, hộ gia đình phục vụ nhu cầu sản xuât, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, phục vụ đời sống,…trừ các đối tượng mà pháp luật câm. Bài tập nhóm Trang 5 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế Phần II: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN I. Quy trình xét duyệt cho vay Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, khách hàng nộp hồ sơ tại bộ phận quan hệ khách hàng (QHKH). Tại đây nhân viên tín dụng (NVTD) hương dẫn lập hồ sơ sẽ kiểm tra sơ bộ các yếu tố đảm bảo như: Bộ hồ sơ đủ loại và đủ số lượng theo yêu cầu, các giây tờ có đủ chữ ký và dâu xác nhận của các cơ quan liên quan, các loại giây tờ phải phù hợp vơi nhau về nội dung. Sau khi kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ do khách hàng cung câp, nếu xét thây hồ sơ vay vốn của khách hàng là hợp lệ thì NVTD sẽ chuyển bộ hồ sơ hoàn chỉnh của khách hàng đến bộ phận phân tích tín dụng. Nếu xét thây hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn chỉnh thì gửi trả và hương dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn. Bước 2: Thẩm định hồ sơ Khi tiếp nhận bộ hồ sơ vay vốn hoàn chỉnh, NVTD của bộ phận phân tích tín dụng sẽ tiến hàng thẩm định bộ hồ sơ vay vốn. Quá trình thẩm định cho vay được thực hiện dựa trên 3 nguồn thông tin: Hồ sơ tài liệu do khách hàng cung câp, khảo sát thực tế và các nguồn khác. Kết thúc quá trình thẩm định hoặc trong quá trình thẩm định NVTD lập tờ trình báo cáo kết quả thẩm định, sau đó gửi tờ trình báo cáo kết quả thẩm định cùng vơi bộ hồ sơ hoàn chỉnh của khách hàng đến bộ phận quyết định tín dụng. Bước 3: Ra quyết định Ngoài các thông tin được chuyển giao từ giai đoạn trươc chuyển sang, bộ phận ra quyết định câp tín dụng còn phải dựa vào những cơ sở sau: - Thông tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan Bài tập nhóm Trang 6 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam - GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế Chính sách tín dụng của ngân hàng, những quy định hoạt động tín dụng của Nhà nươc - Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định … Sau khi nhận được tờ trình báo cáo thẩm định cùng vơi toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng do bộ phận phân tích tín dụng gửi đến, Giám Đốc/ Phó Giám Đốc chi nhánh (người ra quyết định) đánh giá lại hồ sơ dựa vào báo cáo thẩm định, cđn cư phạm vi quyền hạn được phân công, ra quyết định:  Nếu từ chối cho vay: trong trường hợp này, Giám đốc/ Phó giám đốc lập bảng quyết định từ chối cho vay, ghi rõ lí do, ký tên sau đó chuyển trả cho bộ phận QHKH thực hiện các bươc tiếp theo.  Nếu đồng ý cho vay: trong trường hợp này, Giám đốc/ Phó giám đốc xác nhận và ký tên, sau đó cũng chuyển trả cho bộ phận QHKH Bước 4: Soạn thảo và ký kết Hợp đồng - Trường hợp đồng ý cho vay: Sau khi khoản câp tín dụng đã được phê duyệt theo quy định, bộ phận QHKH chịu trách nhiệm thương lượng lại vơi khách hàng về các điều kiện vay vốn mà câp có thẩm quyền đã phê duyệt. - Trường hợp khách hàng châp thuận các điều kiện vay vốn mà câp có thẩm quyền đã phê duyệt, NVTD ở bộ phận QHKH cđn cư đặc điểm của từng khoản vay tiến hành lựa chọn các mẫu Hợp đồng phù hợp, lập thành 2 bảng, điền đầy đủ các thông tin cần thiết trình Trưởng/phó QHKH duyệt và ký vào tât cả các trang của hợp đồng. Sau đó 1 bảng gửi cho bộ phận quản lý nợ (QLN) cùng hồ sơ vay, bảng còn lại gửi bộ phận kế toán. - Trường hợp khách hàng không đồng ý vơi các điều kiện vay vốn mà câp có thẩm quyền phê duyệt, NVTD có thể cân nhăc và xin ý kiến châp thuận của Trưởng/Phó phòng QHKH về việc đàm phán lại vơi khách hàng nhằm tđng cao lợi ích trong mối quan hệ tín Bài tập nhóm Trang 7 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế dụng vơi khách hàng. Đối vơi trường hợp này, quy trình được thực hiện băt đầu lại như ban đầu. Phòng QHKH chịu trách nhiệm cho Ngân hàng thực hiện các thủ tục ký kết các Hợp đồng và các giây tờ khác có liên quan theo nội dung đã được phê duyệt và đảm bảo các chữ ký trên các Hợp đồng phải là của người đại diện hợp pháp của khách hàng theo quy định của pháp luật. - Trường hợp không đồng ý cho vay: phòng QHKH chịu trách nhiệm dự thảo thông báo trả lời từ chối khách hàng, nêu rõ lí do từ chối cho vay và thực hiện việc lây đầy đủ chữ kí chữ kí trên thông báo trả lời khách hàng. Gửi trả lại khách hàng toàn bộ hồ sơ khách hàng đã cung câp, đính kèm theo thư, công vđn từ chối. Bước 5: Nhập dữ liệu vào hệ thống: cđn cư các thông tin nêu tại thông báo tác nghiệp, bộ hồ sơ đính kèm và hợp đồng vay vốn, phòng QLN chịu trách nhiệm nhập dữ liệu vào hệ thống và lưu giữ hồ sơ vay an toàn. Bước 6: Giải ngân Khi nhận được bảng hợp đồng tín dụng đã kí duyệt, bộ phận kế toán tiến hành giải ngân và lập phiếu chuyển tiền gửi kèm vơi hợp đồng tín dụng đã được kí duyệt đến cho khách hàng. Bước 7: Thu hồi nợ vay Khi nợ đến hạn, bộ phận QLN chuyển lịch trả đến bộ phận QHKH.Cđn cư lịch trả nợ, NVTD ở bộ phận QHKH chịu trách nhiệm lập thông báo nợ đến hạn gửi khách hàng. Đồng thời, bộ phận QLN chuyển “Thủ tục thu nợ và đóng nợ vay” đến phòng kế toán.Phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục thu nợ từ khách hàng và các thủ tục khác để đóng hồ sơ vay đồng thời lập danh sách các khoản vay quá hạn chưa thu được gởi cho bộ phận QLN. Bước 8: Xử lý đối với các khoản nợ quá hạn Tùy tính chât của từng khoản vay bị quá hạn, khi nhận được danh sách các khoản vay quá hạn chưa thu được từ bộ phận QLN, bộ phận QHKH và bộ phận Bài tập nhóm Trang 8 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế phân tích tín dung phải cùng phối hợp và đề xuât biện pháp xử lý thích hợp và gởi thông báo căt giảm các chính sách ưu đãi đang áp dụng, thông báo yêu cầu bô sung/bán tài sản thế châp,thông báo ngừng cho vaymơicho khách hàng chưa thanh toán nợ vay… Trường hợp khoản vay khách hàng vay có nợ quá hạn kéo dài và gặp nhiều khó khđn, bộ phận QHKH và bộ phận phân tích tín dụng cần cân nhăc đề xuât biện pháp chuyển sang bộ phận phận tích tín dung (bộ phận xử lý nợ xâu) chuyên trách theo dõi xử lý. II. Bài tập nhóm Mô tả hệ thống thông tin ở mức vật lý (Lưu đồ hệ thống thủ công) Trang 9 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay Khách phận quan Bộ phận tiêu dùng tạiBộNgân hàng Agribank Việt Nam hàng hệ khách hàng Hồ sơVV chưa hợp lệ Hoàn chỉnh hồ sơ theo hương dẫn Hồ sơ vay vốn Thư từ chối K hợp Lệ Hồ sơVV chưa hợp lệ thông báo NĐH Thẩ m địn h hồ sơ vay vốn Hợp Lệ Hồ sơVV hợp lệ Báo cáo kết quả thẩm định bảng đồng ý cho vay. bảng QĐ từ chối cho vay. thươn g lượng vơi KH So ạn thư từ chố i KH Phiếu chuyển tiền Bảng hợp đồng Kiể m tra tính hợp lệ của HS Hồ sơ vay vốn hợp lệ Lự a ch ọn H Đ và Đ à m p há n v ơi K H Báo cáo kết quả thẩm định K Châp Nhận Xem xét kq thẩm định, HS vay vốn, đánh giá khoản vay HS vay vốn hoàn chỉnh không đc CN Lập bảng QĐ từ chối cho vay, ghi rõ lí do bảng QĐ từ chối cho vay. Bảng hợp đồng Hồ sơ VV hoàn chỉnh đc cn Nhập dữ liệu vào hệ thống Châp Nhận HS vay vốn hoàn chỉnh đc CN Xác nhận cho vay Giải ngân và lập phiếu chuyển tiền Phiếu chuyển tiền Lịch thu nợ Thủ tục thu nợ và đóng nợ vay bảng đồng ý cho vay. Thủ tục thu nợ và đóng nợ vay Thực hiện các thủ tục để đóng nợ vay Lập danh sách các khoản vay quá hạn danh sách các khoản vay quá hạn Lịch thu nợ báo NĐH Bộ phận kế toán Thư từ chối đồng Bài tập nhóm thông Bảng hợp đồng Hồ sơvay vốn hoàn chỉnh lậ p 2 Bảng bả hợp ng Lập thôn g báo NĐ H Bộ phận quản lý nợ Bộ phận quyết định TD phân tích TD Hồ sơ vay vốn Hồ sơvay vốn GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế danh sách các khoản vay quá hạn Phối hợp vơi BPPT TD để xử lý danh sách các khoản vay quá hạn Phối hợp vơi BPQ HKH để xử lý Trang 10 danh sách các khoản vay quá hạn Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam III. GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế Mô tả hệ thống thông tin ở mức luận lý 1 Sơ đồ chức năng Quản lý quá trình vay vốn Cho Vay Quản lý hợp đồng Thu hồi nợ vay Nhận và kiểm tra hồ sơ Thẩm định hồ sơ Xử lý các khoản nợ quá hạn Ra quyết định Soạn thảo và ký hợp đồng Nhập dữ liệu vào hệ thống Giải ngân Bài tập nhóm Trang 11 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế 2 Sơ đồ ngữ cảnh Hợp đồng vay vốn Hồ sơ vay vốn KHÁCH HÀNG Hồ sơ vay và công vđn từ chối Phiếu chuyển tiền 0 HỆ THỐNG QUẢN LÝ VAY VỐN Thông báo đến hạn Thông báo ngừng cho vay mơi Thông báo yêu cầu bô sung / bán tài sản thế châp Thông báo căt giảm các chính sách ưu đãi đang áp dụng Bài tập nhóm Trang 12 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam Bài tập nhóm Trang 13 GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế 3 Sơ đồ mức 0 Thông báo ngừng cho vay mơi Thông báo yêu cầu bô sung /bán tài sản thế châp Thông báo căt giảm các chính sách ưu đãi đang áp dụng Thông báo đến hạn D2 Mẫu Hợp đồng vay vốn Điều kiện vay vốn Hồ sơ vay và công vđn từ chối 2.0 QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG 1.0 Phiếu chuyển tiền Hồ sơ vay vốn KHÁCH HÀNG CHO VAY Hợp đồng vay vốn Hồ sơ tà I liệu D1 Thông tin cập nhật từ thị trường Nguồn cho vay của NH khi ra QĐ D3 D8 D4 D7 Chính sách, qui định Hồ sơ vay an toàn D5 D6 Bài tập nhóm Lịch trả nợ Trang 14 Thông báo tác nghiệp Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế 4 Sơ đồ mức 1  Quátrìnhchovay Hồ sơ chưa hoàn chỉnh KHÁCH HÀNG Hồ Sơ vay vốn & công vđn từ chối Điều kiện vay vốn D2 Mẫu hợp đồng vay vốn D8 Lịch trả nợ Bản quyết định đồng ý/ từ chối chovay Hợp đồng vay vốn Hồ sơ vay vốn Hồ sơ tài liệu D7 Thông báo tác nghiệp D6 Hồ sơ vay an toàn D3 1.5 Nhập DL vào hệt hống D4 D5 Phiếu chuyển tiền Hợp đồng vay vốn đã ký kết Bài tập nhóm 1.3 Ra quyết định Trang 15 1.6 Giải ngân Báo cáo thẩm định Hồ sơ hoàn chỉnh D1 Soạn thảo và ký kết hợp đồng 1.2 Thẩm định hồ sơ 1.1 Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Hồ sơ vay vốn 1.4 Hợp đồng vay vốn Hồ sơ hoàn chỉnh Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế  Quá trình Quản lý hợp đồng D8 Thông báo đến hạn Thông báo ngừngc ho vay mơi Thông báo yêu cầu bô sung/ bán tài sản thế châp 2.2 Xử lý các khoản nợ quá hạn Trang 16 Danh sách các khoản vay quá hạn chưa thu được Thông báo căt giảm các chính sách ưu đãi đang áp dụng 2.1 Thu hồi nợ vay KHÁCH HÀNG Bài tập nhóm Lịch trả nợ Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam IV. GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế Lưu đồ lôgic  Quá trình cho vay Băt đầu Nhận hồ sơ từ KH, NVTD CBTD hương hương dẫn dẫn lập lập hồ hồ sơ sơ NVTD kiểm CBTD kiểm tra tra tính tính đầy đầy đủ đủ và và hợp hợp lệ lệ của của hồ hồ sơ sơ vay vay vốn vốn Hồ sơ có đầy đủ, hợp lệ không khaykkhông? Có Không Gửi trả bộ hồ sơ để KH bô sung KH bô sung rồi gửi lại cho NH CBTD chuyển NVTD chuyển HS HS hoàn hoàn chỉnh chỉnh đến đến BP BP PTTD PTTD để để thẩm thẩm định định HS HS NVTD thẩm CBTD thẩm định định hồ hồ sơ sơ vay vay vốn vốn và và lập lập "Báo "Báo cáo cáo kết kết quả thẩm định" rồi gửi đến BP quyết định tín dụng GĐ/ PGĐ đánh giá lại hồ sơ dựa vào Báo cáo thẩm định, cđn cư phạm vi quyền hạn được phân công, ra quyết định cho vay GĐ/ PGĐ đồng ý cho vay hay không? Có Không Phòng QHKH chịu trách nhiệm dự thảo thông báo trả lời từ chối KH GĐ/PGĐ xác nhận rồi chuyển trả cho BP QHKH BP QHKH thương lượng vơi KH về các đk vay vốn KH châp thuận các đk vay vốn không? Lập "Bảng quyết định từ chối cho vay" rồi chuyển cho BP QHKH Không Gửi trả lại toàn bộ hồ sơ KH cung câp NVTD xin CBTD xin ýý kiến kiến châp châp thuận thuận của của Trưởng/ Phó phòng QHKH về việc đàm phán lại vơi KH Có NVTD ởở BP CBTD BP QHKH QHKH lựa lựa chọn chọn các các mẫu mẫu hợp hợp đồng đồng phù phù hợp, lập 2 bảng (trình Trưởng/ Phó QHKH duyệt và ký), 1 bảng gửi BP quản lý nợ, 1 bảng gửi BP kế toán Bài Phòng tập nhóm quản lý nợ nhập dữ liệu vào hệ thốngTrang và lưu17 giữ hồ sơ vay an toàn BP kế toán tiến hành giải ngân, lập phiếu chuyển tiền Kết thúc Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế  Quản lý hợp đồng vay Băt đầu Khi nợ đến hạn, BP quản lý nợ chuyển lịch trả đến BP QHKH, chuyển "Thủ tục thu nợ và đóng nợ vay" đến phòng Kế toán Cđn cư lịch trả nợ, NVTD ở BP QHKH lập thông báo nợ đến hạn gửi KH Không KH trả nợ vay đúng hạn hay không? Phòng Kế toán lập danh sách các khoản vay quá hạn chưa thu được gửi cho BP quản lý nợ Có Phòng Kế toán thực hiện thủ tục thu nợ từ KH và các thủ tục khác để đóng hồ sơ vay Khi nhận được danh sách các khoản vay quá hạn từ BP quản lý nợ, BP QHKH và BP PTTD cùng phối hợp và đề xuât biện pháp xử lý Khoản vay có nợ quá hạn kéo dài, BP QHKH và BP PTTD cân nhăc đề xuât biện pháp chuyển sang BP xử lý nợ xâu chuyên trách theo dõi xử lý Kết thúc Bài tập nhóm Trang 18 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam V. GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế Thực thể và thuộc tính - KHÁCH HÀNG (mã số KH #, tên khách hàng, sốCMND, địa chỉ, chữ kí của KH, sđt, giơi tính) - HỒ SƠ VAY VỐN (mã số hồ sơ vay #, mã số khách hàng, tên khách hàng, thời hạn vay, số tiền). - NHÂN VIÊN TÍN DỤNG (mã số nhân viên #, tên nhân viên, địa chỉ, sđt, mã chưc vụ, trình độ). - TỜ TRÌNH BÁO CÁO THẨM ĐỊNH (mã số tờ trình thẩm định #, mã số hồ sơ vay, mã số nhân viên tín dụng thực hiện thẩm định). - HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (mã số HĐ#, ngày ký HĐ, mã số tờ trình thẩm định, mã số hồ sơ vay, mã số KH, tên khách hàng, mã số nhân viên ký kết, thời hạn vay, số tiền, lãi suât, mã TSĐB, phương thưc giải ngân, cách thưc trả nợ gốc + lãi). - TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG ( mã số tài khoản #, mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày lập, số dư). - BỘ PHẬN (mã bộ phân#, tên bộ phận, SĐT, số Fax). - PHIẾU CHUYỂN TIỀN (mã PCT#, tênPCT, tông tiền). Bài tập nhóm Trang 19 Đề tài: HTTT quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam GVHD: Th.S Nguyễn Bá Thế 1. Mối quan hệ giữa các thực thể KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG NV TÍN DỤNG n Phụcvụ 1 1 Lập/ thuộcvề 1 1 Tiếpnhận n n NHÂN VIÊN TÍN DỤNG 1 Thuộcvề/ có Lập NV TÍN DỤNG 1 Lập n KHÁCH HÀNG 1 Ký 1 HỒ SƠ VAY VỐN TK KHÁCH HÀNG 1 n TỜ TRÌNH BÁO CÁO THẨM ĐỊNH 1 KHÁCH HÀNG Bài tập nhóm 1 Lập/ thuộcvề Lập HỒ SƠ VAY VỐN HỒ SƠ VAY VỐN BỘ PHẬN TỜ nTRÌNH BÁO CÁO THẨM ĐỊNH 1 NV TÍN DUNG NV TÍN DỤNG n HĐ TÍN DỤNG HĐ TÍN DỤNG PHIẾU CHUYỂN TIỀN 1 NV TÍN DỤNG Gửi / nhận n BỘ PHẬN Sởhữu 1 TK KHÁCH HÀNG Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng