Hệ thống thí nnghiệm hoá học phần vô cơ lớp 12 ban KHTN và phương pháp tiến hành thí nghiệm
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Chương 2: HỆ THỐNG THÍ NNGHIỆM HOÁ HỌC PHẦN VÔ CƠ LÍP
12 BAN KHTN VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ VÔ CƠ LÍP 12 BAN KHTN
1. Nội dung kiến thức phần vô cơ líp 12 ban KHTN
Phần hoá học vô cơ líp 12 ban KHTN có nhiệm vụ phát triển và hoàn chỉnh
những kiến thức hoá học vô cơ ở cấp THCS và ở líp 10, 11 THPT trên cơ sở lí
thuyết chủ đạo của chương trình. Nội dung kiến thức phần vô cơ líp 12 ban
KHTN có thể chia thành hai phần như sau:
- Phần đại cương về kim loại, gồm các kiến thức chung về kim loại như: tính
chất vật lí và hoá học chung của các kim loại và hợp kim, sự ăn mòn kim loại và
điều chế kim loại ...
- Phần các kim loại cụ thể: Phần này chủ yếu đi sâu vào tìm hiểu một số kim
loại cụ thể quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Như vậy nội dung của phần thứ nhất mang tính định hướng giúp HS có cái
nhìn khái quát về kim loại; có sự kết hợp với lí thuyết chủ đạo của chương trình
để đi sâu nghiên cứu một số kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
Đồng thời phần hoá vô cơ của líp 12 ban KHTN còn được mở rộng thêm một số
vấn đề về ứng dụng và vai trò của các kiến thức hoá học trong đời sống XH.
Vì vậy, phần hoá học vô cơ líp 12 ban KHTN gồm các chương:
Chương 4 : Đại cương về kim loại
Chương 5 : Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Chương 6 : Crom-Sắt-Đồng
Chương 7 : Phân tích hoá học
Chương 8 : Hoá học và vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
2-Những điểm mới so với chương trình hiện hành
So với chương trình hoá học líp 12 hiện hành, phần hoá học vô cơ líp 12 ban
KHTN có những thay đổi sau:
32
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
2.1. Sự phân phối số tiết học và cấu trúc các chương
Sù thay đổi về phân phối chương trình hoá vô cơ được thể hiện qua bảng
so
sánh sau:
Chương trình
ban KHTN
(2tiết/tuần)
Chương trình
hiện hành
(2tiết/tuần)
Tổng số
tiết
Lí
thuyết
Luyện
tập
Ôn tập
Thực
hành
Kiểm
tra
46
31
(67,4%)
3
(6,5%)
2
(4,4%)
6
(13,0%)
4
(8,7%)
33
24
(72,7%)
1
(3,0%)
3
(9,1%)
2
(6,1%)
3
(9,1%)
Từ bảng trên ta thấy có sự thay đổi sau:
- Tổng số tiết dành cho phần hoá vô cơ tăng từ 33 tiết lên 46 tiết, điều này là do
đưa thêm hai chương: Chương 7: “Phân tích hoá học” và chương 8: “Hoá học và
vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường” vào, đồng thời phần hoá hữu cơ chỉ còn 3
chương do đã đẩy lùi ba chương đầu xuống líp 11.
-
Số tiết lí thuyết,ôn tập được giảm đi đồng thời tăng số tiết luyện tập, thực
hành, đặc biệt là số tiết thực hành được tăng từ 2 tiết lên 6 tiết.
- Các bài luyện tập, thực hành có nội dung cụ thể, rõ ràng giúp HS dễ theo dõi,
chuẩn bị.
2.2. Những thay đổi về nội dung trong các chương
Nội dung trong các chương có bổ sung những kiến thức mới chuyên sâu hơn
và chú trọng hơn đến TNTH khi nghiên cứu kiến thức mới. Cụ thể:
1. Chương: “Đại cương về kim loại” được bổ sung những nội dung sau:
- Vấn đề “Điện hoá” trong kim loại, bao gồm: Khái niệm về pin điện hoá; thế
điện cực chuẩn của kim loại; dãy điện hoá chuẩn của kim loại và ý nghĩa; sù
điện phân.
- Điều chế kim loại được đề cập một cách hoàn chỉnh hơn, trong phương pháp
điện phân có sử dụng định luật Faraday.
33
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
2. Chương: “Kim loại kiềm-Kiềm thổ-Nhôm” có thêm kiến thức mới nh: Năng
lượng ion hoá; công thức hoá học của muối nhôm aluminat được viết dưới dạng
muối phức Na[Al(OH)4].
3. Chương: “Crom-Sắt-Đồng” được bổ sung nghiên cứu mét sè kim loại:
- Tìm hiểu về tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất Cr(II), Cr(III),
Cr(VI).
- Tính chất của Cu và những hợp chất Cu(I), Cu(II).
- Một sè kim loại thông dụng khác nh: Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb về tính chất ,ứng
dụng và điều chế.
4. Chương: “Phân tích hoá học” bao gồm những nội dung chính là:
- Nhận biết một số cation kim loại và một số anion.
- Nhận biết một số hợp chất hữu cơ: ancol, anđehit, axit cacboxylic, glucozơ,
tinh bét.
5. Chương: “Hoá học và vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường” với những nội dung
tìm hiểu là:
- Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế(vấn đề năng lượng, nhiên liệu, nguyên
vật liệu).
-
Hoá học và vấn đề xã hội(vấn đề lương thực, thực phẩm, may mặc và sức
khoẻ con người).
-
Hoá học và vấn đề môi trường(vấn đề ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi
trường).
Nhận xét:
- Nội dung kiến thức trong mỗi chương có bổ xung kiến thức mới mang tính
khoa học hiện đại nhằm nâng cao cơ sở lý thuyết để tăng khả năng giải thích, dự
đoán lý thuyết của HS trong quá trình vận dụng kiến thức giúp HS tìm hiểu sâu
sắc bản chất của hiện tượng hoá học. Điều này được thể hiện rõ ở ngay chương
Đại cương về kim loại.
34
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
- Hệ thống kiến thức về chất mang tính toàn diện hơn, đảm bảo cho HS có đủ
dữ kiện để hiểu và vận dụng lý thuyết chủ đạo đồng thời làm phong phú vốn
kiến thức của HS.
- Việc tăng cường sử dụng TN và làm phong phú các dạng bài tập giúp các kĩ
năng hoá học cơ bản của HS(kĩ năng dự đoán, giải thích, thực hành...) được
hoàn thiện.
-
Sau một số bài học còn có thêm phần tư liệu đọc thêm giúp HS có thêm
những thông tin khoa học, kiến thức thực tế làm cho hoá học gắn bó với đời
sống thực tế hơn kích thích sù ham học hỏi hiểu biết của HS.
II. HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM PHẦN VÔ CƠ LÍP 12 BAN KHTN
Sau khi nghiên cứu SGK, SGV líp 12 ban KHTN(thí điểm) phần hoá vô cơ,
chúng tôi thấy rằng so với chương trình hiện hành số lượng TN trong mỗi tiết
dạy, số bài thực hành tăng lên nhiều. Chất lượng cũng được nâng cao một bước:
tăng cường TN nghiên cứu,TN tạo tình huống có vấn đề và phần lớn các TN có
thể do tù tay HS tiến hành. Các TN cũng đã được hướng dẫn cách tiến hành.
Trong giảng dạy hoá học, việc lùa chọn và xây dựng được mét hệ thống các
TN cho mỗi tiết dạy, cho mỗi chương cũng như cách tiến hành các TN đó để sử
dụng chúng theo hướng dạy học tích cực là rất có Ých cho mỗi GV đứng líp vì
sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức vào việc chuẩn bị các TN. Với mục đích
đó, chúng tôi đã tiến hành lùa chọn các TN dùng để giảng dạy trong từng bài
học của các chương thuộc phần hoá vô cơ líp 12 ban KHTN(thí điểm) và tiến
hành làm các TN đó để xác định các yếu tè đảm bảo thành công, an toàn khi
biểu diễn TN.
Dưới đây là hệ thống các TN cho phần hoá vô cơ líp 12 ban KHTN(thí điểm)
mà chúng tôi đã lùa chọn cụ thể cho từng bài theo các chương và cách tiến hành
các TN đó đÓ đảm bảo thành công và an toàn:
1. Hệ thống các thí nghiệm cần thực hiện
Bài học
TN tiến hành
Hoá chất,dụng cô
35
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Bài 15:
(2 tiết)
Kim loại.
Hợp kim
Chương 4: Đại cương kim loại
- Zn tác dụng với HCl, - Hoá chất: Cu lá, Zn hạt, Fe bét hoặc
H2SO4loãng.
đinh sắt; các dd :HCl, HNO3 , CuSO4,
- Cu tác dụng với HNO3.
bông tẩm xót.
- Fe tác dụng với CuSO4.
- Dụng cô: ống nghiệm, phễu chiết
,eclen, pipet, nót caosu, đèn cồn,
bông thuỷ tinh, giá để ống nghiệm
Bài 16:
(2 tiết)
Dãy điện
hoá của kim
,kẹp ống nghiệm.
- Đo suất điện động của -Hoá chất : các dd:CuSO41M,
pin điện hoá Zn-Cu .
ZnSO41M, CuSO40,5M.
- Điện phân dd CuSO4.
-Dụng cô : Cặp điện cực graphit,cặp
điện cực Zn-Cu, cầu muối, ống thuỷ
loại.Sự điện
tinh chữ U, cốc thuỷ tinh, nót cao su.
phân.
Nguồn điện một chiều(pin 1,5V), dây
Bài 17:
(2 tiết)
Sự ăn mòn
kim loại và
chống ăn
mòn kim
loại
Bài 20:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 3:
dẫn ,vôn kế.
- Ăn mòn điện hoá trong -Hoá chất: ddH2SO4 loãng, Cu lá, Zn
dd axit loãng.
dây, đinh sắt, ddK3[Fe(CN)6].
- Chống ăn mòn kim loại -Dụng cô: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm
bằng phương pháp điện
loại nhá, dây dẫn nối với bóng đèn
hoá.
hoặc vôn kế.
- Đo suất điện động của -Hoá chất: Cu, Zn, Pb dạng thanh.
pin:Zn-Cu; Zn-Pb.
Các dd: ZnSO41M, CuSO41M
- Điện phân dd CuSO4.
,Pb(NO3)2 1M, CuSO4 0,5M.
-Dụng cô(cho một nhóm HS):
Dãy điện
Cốc thuỷ tinh:2, vôn kế :1, điện cực
hoá của kim
graphit:2, dây dẫn có kẹp:2, cầu muối
loại.Điềuchế
KCl:2, bình điện phân:1, pin 1,5V:2.
kim loại
36
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Bài 21:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 4:
Ăn mòn kim
loại. Chống
ăn mòn kim
loại
Bài 22:
(1 tiết)
Kim loại
- Ăn mòn điện hoá Fe-Cu. -Hoá chất: Cu lá, Fe đinh, Zn dây,
- Bảo vệ kim loại bằng dd NaCl đặc, dd K3[Fe(CN)6].
phương pháp điện hoá: - Dụng cô: Cốc thuỷ tinh loại100ml:
bảo vệ sắt bằng kẽm.
4, dây dẫn có kẹp :1, bìa cứng:2.
Chương 5: Kim loại kiềm- Kiềm thổ- Nhôm
- Na tác dụng với H2O, -Hoá chất: Na; Cl2 chứa trong bình
Cl2, HCl đậm đặc.
thuỷ tinh, H2O,HClđặc,phenolphtalein.
-Dụng cô:Nót cao su có ống vuốt nhọn
kiềm
xuyên qua, phễu thuỷ tinh,diêm, muôi
Bài 23:
(1 tiết)
Mét số hợp
chất quan
trọng của
kim loại
kiềm
sắt, đèn cồn, pipet, ống nghiệm .
- NaOH tác dụng với -Hoá chất: ddNaOH, NaHCO3, HCl
HCl, CuSO4 .
Na2CO3, pp ,CuSO4, giấy quì tím.
- Điều chế NaOH bằng -Dụng cô: ống nghiệm cỡ nhỏ hoặc đế
phương pháp điện phân
sứ, pipet, giá ống nghiệm.
dd NaCl.
- NaHCO3 tác dụng với
NaOH; HCl.
- Na2CO3 tác dụng với
Bài 24:
(1 tiết)
Kim loại
kiềm thổ
Bài 25:
(1 tiết)
Một số hợp
chất quan
trọng của
HCl, quì tím.
- Mg tác dụng với: O2, - Hoá chất: Mg phoi bào, ddHCl, H2O
HCl; H2O; CuSO4
,CuSO4.
- Mg tác dụng với CO2.
- Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp
gỗ, kẹp sắt, pipet, giá ống nghiệm.
- Ca(OH)2 tác dông với -Hoá chất: các dd Ca(OH)2, CuCl2,
HCl,CO2,CuCl2
HCl, CH3COOH; CaCO3, pp.
-CaCO3 tác dụng với HCl, -Dụng cô: ống nghiệm hoặc đế sứ,
CH3COOH.
kẹp gỗ, pipet, giá ống nghiệm, đèn
37
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
kim loại
kiềm thổ
Bài 26:
(1 tiết)
Nước cứng
cồn, bình kíp đơn giản.
- Tác hại của nước cứng.
-Hoá chất: các dd: Ca(HCO3)2, nước
- Làm mềm nước cứng xà phòng, Na2CO3, CaCl2, nước cất.
tạm thời.
-Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp
- Làm mềm nước cứng gỗ, pipet, giá ống nghiệm.
Bài 27:
(1 tiết)
Nhôm
vĩnh cửu
- Al tác dụng với O2 - Hoá chất: Al bét, lá, Mg dây, Fe2O3
(khôngkhí); NaOH; Fe2O3 bét, các dd:NaOH, CuSO4, HgCl2 .
; CuSO4.
- Dụng cô: chén sứ, cát, ống nghiệm,
đèn cồn, pipet, búa, giấy lọc, giá ống
Bài 28:
(1 tiết)
Một số hợp
chất quan
trọng của
nhôm
Bài 30:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 5:
Tính chất
của KLK,
nghiệm.
- Al2O3 tác dụng với : - Hoá chất: Al2O3(bét), các dd: HCl,
HCl; NaOH.
NaOH, AlCl3 đặc.
- Al(OH)3 tác dụng với: -Dụng cô: ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ
HCl, NaOH.
,giá ống nghiệm.
- Phản ứng của Na, Mg, -Hoá chất: các kim loại Na, Mg, Al;
Al với H2O.
các dd: HCl, CuSO4, AlCl3đặc, NaOH
- Al +CuSO4.
đặc.
- Điều chế và thử tính -Dụng cô: ống nghiệm cỡ nhá và to,
chất của Al(OH)3.
ống vuốt nhọn, chậu thuỷ tinh, kẹp
kim loại, dao, giấy thấm, giấy ráp,
KT và
pipet, giá để ống nghiệm,đèn cồn.
nhôm.
Bài 32:
(1 tiết)
Một số hợp
chất của
Chương 6: Crom - Sắt - Đồng
- Cr(OH)3 tác dụng với -Hoá chất: Cr2O3(bét), các dd: CrCl3 ,
NaOH; HCl.
K2Cr2O7, K2CrO4, NaOH, HCl, KI.
- Sự chuyển hoá Cr2O72-.
-Dụng cô: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn
- K2Cr2O4 tác dụng với cồn, pipet, giá ống nghiệm.
38
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Crom
Bài 33:
(1 tiết)
Sắt
KI.
- Fe tác dụng với H2SO4 -Hoá chất: Fe(phoi bào), ddHNO3đặc,
loãng và đặc.
ddH2SO4đặc,loãng.
- Fe HNO3 loãng và đặc.
-Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, pipet,
kẹp gỗ, diêm, giá ống nghiệm.
Bài 34:
(1 tiết)
Hợp chất
của sắt
- Fe(OH)2 tác dụng với O2 -Hoá chất: các dd: Fe2+, Fe3+, KMnO4,
Èm.
KI, H2SO4l, NaOH, hồ tinh bét; Cu
- Fe2+ tác dụng với dd mảnh.
KMnO4 .
Bài 36:
(2 tiết)
Đồng. Mét
số hợp chất
của đồng
Bài 39:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 6:
Tính chất
hoá học của
Crom,sắt ,
đồng và
những hợp
chất của
chúng
Bài 40:
(2 tiết)
Phân tích
định tính
một số ion
vô cơ trong
dung dịch
-Dụng cô: ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ
- Fe3+ tác dụng với Cu, KI. ,giá ống nghiệm.
- Cu tác dụng với H2SO4, -Hoá chất: Cu(mảnh), các dd:H2SO4
HNO3 .
đặc và loãng, HNO3đặc,loãng,AgNO3 .
- Cu tác dụng với HCl+O2 -Dụng cô: ống nghiệm, đèn cồn, pipet,
- Cu tác dụng với AgNO3 kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- K2Cr2O7 tác dụng với - Hoá chất: các dd: K2Cr2O7 , FeSO4,
Fe2+
H2SO4(loãng và đặc), HCl Fe2(SO4)3,
- Điều chế và tính chất NaOH, FeCl3, HNO3 loãng ; Cu.
của Fe(OH)2, Fe(OH)3.
- Dụng cô : ống nghiệm, pipet ,đèn
- Fe3+ tác dụng với I-.
cồn, đũa thuỷ tinh, kẹp, giá ống
- Đồng tác dụng với axit: nghiệm.
H2SO4, HNO3 .
Chương 7: Phân tích hoá học
- Nhận biết các cation: - Hoá chất: các dd: NH4Cl, CrCl3,
NH4+,Na+, K+, Ca2+, Ba2+, Fe2(SO4)3,CuSO4,
MgSO4,
KCl,
Al3+,Cr3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, BaCl2
Mg2+.
,Na2SO4, Na2SO3, NaNO3, Na2CO3,
- Nhận biết các anion NaCl.
:NO3-,SO42-, SO32-, CO32-, - Các dd thuốc thử: NaOH, Cu, NH3
39
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Cl-.
K2Cr2O7, KSCN, Na2HPO4, H2SO4l,
H2O2.
Dụng cô: ống nghiệm nhỏ, kẹp gỗ,
Bài 41:
(1 tiết)
Nhận biết
một số hợp
chất hữu cơ
Bài 43:
(1 tiết)
Bài thực
hành số 7:
Nhận biết
- Nhận biết ancol.
giá ống nghiệm.
-Hoá chất: Rượu
- Nhận biết anđehit.
glixerol ,Cu(OH)2, các dd: NaOH,
-Nhận biết axit
NH3, AgNO3, I2, Br2, anđehit fomic,
cacboxylic.
axit axetic, glucozơ, tinh bét.
- Nhận biết glucozơ.
-Dụng cô: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp
- Nhận biết tinh bét.
-Nhận biết : NH4+, CO32-.
gỗ, pipet, giá ống nghiệm.
- Hoá chất: các dd: FeCl2, FeCl3,
-Nhận biết : Fe2+; Fe3+
(NH4)2CO3, CuSO4, NaNO3, Na2CO3.
-Nhận biết : Cu2+
- Các dd thuốc thử: NaOH, K2Cr2O7,
-Nhận biết: NO3-
KSCN, NH3, H2SO4l, quì tím.
Na,
- Dụng cô: ống nghiệm nhỏ, kẹp gỗ,
một số ion
vô cơ
Bài 44 :
(1 tiết)
Bài thực
hành số 8:
Nhận biết
etylic,
đèn cồn, pipet, giá để ống nghiệm.
-Nhận biết etanol
- Hoá chất: Rượu etylic, các dd: KI
-Nhận biết axit axetic.
bão hoà I2, NaOH, Na2CO3 FeCl3 rất
-Nhận biết các lọ hoá chất loãng, CH3COOH,CH3CHO,glucozơ.
không nhãn.
-Dụng cô: ống ghiệm, kẹp, pipet, đèn
một số hợp
cồn, giá ống nghiệm.
chất hữu cơ
2-Phương pháp tiến hành TN
Các TN được chúng tôi trình bày theo các bài học với các nội dung sau:
- Cách tiến hành TN.
- Hiện tượng, giải thích và pthh xảy ra.
40
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
- Những chú ý, gồm: Điều kiện đÓ TN thành công, an toàn, tiết kiệm hoá chất;
những đề xuất cải tiến dụng cụ TN, cách tiến hành một số TN phù hợp với điều
kiện thực tế phổ thông về cơ sở vật chất.
Với những TN đơn giản có thể cho HS tự tiến hành chúng tôi trình bày theo
cách tiến hành với lượng nhỏ hoá chất. Với những TN GV biểu diễn được tiến
hành với dụng cô, hoá chất đủ để HS cả líp có thể quan sát rõ hiện tượng xảy ra.
Dưới đây là những TN mà chúng tôi đã tiến hành:
Chương 4: Đại cương kim loại
Thí nghiệm 1: Zn tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Cách tiến hành: Lấy vào ống nghiệm loại nhỏ khoảng 1ml dd HCl (hoặc H2SO4)
loãng và bỏ vào đó một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng?
Hiện tượng và giải thích: Có bọt khí H2 thoát ra, pthh:
2H+ + Zn → Zn2+ + H2↑
Chó ý:
- Nếu Zn nguyên chất thì khí H2 thoát ra rất chậm, tuy nhiên trong thực tế sau
một thời gian khí H2 thoát ra rất nhanh(do Zn không nguyên chất) do đó sau khi
HS quan sát hiện tượng xong, cần bá ngay viên kẽm ra, rửa sạch và thu hồi để
tiết kiệm hoá chất và tránh khí H2 không thoát ra nhiều trong phòng.
-
Nếu không có Zn hạt, có thể lấy vỏ pin háng cắt thành các mảnh nhỏ hình
vuông để làm TN sau khi đã đánh sạch chất keo và hoá chất khác bám vào.
Thí nghiệm 2: Cu tác dụng với dung dịch HNO3
Cách tiến hành: Lấy vào ống nghiệm loại nhỏ khoảng 1ml dd HNO 3 loãng và bỏ
vào đó mét mảnh đồng mỏng(0,5cm2). Quan sát hiện tượng? Dùng bông tẩm dd
NaOH đậy kín miệng ống nghiệm khi quan sát xong hiện tượng.
Hiện tượng và giải thích: Cã bọt khí không màu thoát ra trên bề mặt lá đồng và
ở khoảng giữa-gần miệng ống nghiệm khí chuyển sang màu nâu, dd có màu
xanh. Pthh:
3Cu + 8H+ + 2NO3 - loãng → 3Cu2+xanh + 2NO↑+ 4H2O
NO (không màu) + O2(kk) → NO2 (màu nâu)
41
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Chó ý:
- Nếu dùng HNO3 đặc thì phản ứng xảy ra rất nhanh và khí thoát ra là NO 2 rất
độc, do đó chỉ nên lấy lượng Cu đủ để quan sát được hiện tượng xảy ra.
- Nên lấy đồng từ các lá đồng mỏng để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- Khi quan sát đủ hiện tượng, cần ngâm ống nghiệm vào chậu đựng nước vôi
trong để khử bỏ HNO3 dư, NO2 tạo ra và thu hồi lại Cu( nếu còn dư).
Thí nghiệm 3: Fe tác dụng với dung dịch
CuSO4
Cách tiến hành: Lắp dông cụ như hình 2.1. Cho
vào đáy phễu mét nắm bông thuỷ tinh, dùng đũa
thuỷ tinh nén
chặt. Cho một líp sắt(bét hoặc phoi bào) dày 2-3
cm
phễu. Rót dd CuSO4 vào phễu. Mở khoá phễu để
xuống bình Eclen. Quan sát sự biến đổi màu sắc
dd
chảy
vào
dần
của các chất? Giải thích
hiện tượng xảy ra và viết pthh?
Hiện tượng và giải thích: Dung dịch CuSO4
có màu xanh lam chảy qua líp bột sắt(màu đen) xuất
hiện líp Cu màu đỏ bám trên líp bột sắt. Dung dịch chảy xuống bình eclen có
màu lục nhạt của FeSO4. Pthh:
Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
Chó ý:
- Không dùng quá nhiều dd CuSO4 hoặc dd đậm đặc và không mở khoá ngay
sau khi rót dd CuSO4 vào, nên đợi khoảng 1 phót để dd CuSO4 ngấm vào bột sắt,
nếu không dd chảy xuống sẽ có màu xanh.
- Nếu bột sắt để lâu thì dd chảy xuống eclen sẽ có màu vàng, do đó cần rửa qua
bằng dd HCl loãng và nước cất trước khi làm TN. Có thể dùng phoi bào sắt mới
ở các cửa hàng cắt sắt để làm TN.
- Vì phản ứng xảy ra chậm, nên GV cần chuẩn bị sẵn dụng cụ và hoá chất trước
giê lên líp để đảm bảo thời lượng của tiết học.
42
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
- Nếu cho HS làm, có thể tiến hành như sau: Rót vào ống nghiệm loại nhỏ 2ml
dd CuSO4 và bá vào mét vài chiếc đinh sắt sạch(dài 3 cm). Quan sát sự thay đổi
màu sắc chung quanh bề mặt đinh sắt và dự đoán sự thay đổi màu của dd?
Thí nghiệm 4: Đo suất điện động của pin điện hoá Zn-Cu
Cách tiến hành: Pha các dd chuẩn: ZnSO4 1M và CuSO4 1M, chuẩn bị cầu
muối.
- Lắp pin điện hoá như mô tả ở hình 2.2. Rót vào cốc(1)dd
ZnSO4 1.M, cốc(2)dd CuSO41.M. Nối hai cốc bằng cầu
muối KCl hoặc NH4NO3 bão hoà. Kẹp hai đầu dây dẫn của
Vôn kế vào hai cực. Ghi suất điện động của pin? Giải
thích?
Hiện tượng và giải thích: SGK trang 79.
Chó ý:
- Cách làm cầu muối: Cho thạch Agar(loại thạch được dùng để nấu ăn có bán
ngoài chợ) vào dd KCl hoặc NH4NO3 bão hoà, đun sôi cho đến trong suốt. Bơm
dd vào ống thuỷ tinh chữ U, để nguội ta được cầu muối. Nếu không có ống chữ
U, có thể thay thế cầu muối bằng cách: dùng giấy thấm cuộn tròn lại(to bằng
điếu thuốc lá),cuốn một lượt băng dính ở ngoài, đem nhóng vào các dd trên.
- Cầu muối chỉ làm nhiệm vụ trung hoà điện của hai dd khi pin hoạt động, tuy
nhiên nếu cầu muối không dẫn điện tốt thì kết quả đo sẽ không chính xác.
- Nếu nồng độ của hai dd không chính xác cũng ảnh hưởng tới kết quả đo nên
khi pha các dd cần chó ý: các muối trên đều ở dạng ngậm nước, do đó cần rang
khô muối để giải phóng hết nước trước khi đem cân.
Thí nghiệm 5: Điện phân dung dịch CuSO4
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình 2.3. Rót vào
dd CuSO4, mặt trên dd cách miệng ống 2cm.Đặt
điện cực graphit vào hai đầu ống rồi nối hai điện cực
43
ống chữ U
hai
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
với nguồn điện một chiều có hiệu điện thế khoảng 3V(hai quả pin 1,5V loại
trung). Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích: Tại catot có kim loại đồng bám vào do ion Cu 2+ bị
khử thành Cu: Cu2+ + 2e → Cu
- Tại anot có khí O2 thoát ra do nước bị oxi hoá: 2H2O - 4e → O2↑+ 4H+
- Màu xanh của dd nhạt dần.
Chó ý:
-
Nếu không có ống chữ U, có thể dùng cốc thuỷ tinh hoặc hai ống nghiệm
thủng đáy được nối với nhau bằng ống nhựa. Nếu không có điện cực graphit, có
thể lấy lõi pin cũ loại 1,5V để làm điện cực.
- Nguồn điện có thể là pin loại 1.5V hoặc acqui hoặc bộ đổi nguồn hiệu chỉnh
được hiệu điện thế và cường độ dòng.
- Chóng tôi đã thử lấy dụng cụ điện phân dd NaCl(trang bị cho THCS) để điện
phân dd CuSO4 với hiệu điện thế 3V thì thấy cho kết quả rất tốt. Nếu sử dụng
dụng cụ này sẽ tiết kiệm được thời gian chuẩn bị TN và thời gian làm TN trên
líp.
Thí nghiệm 6: Ăn mòn điện hoá Zn-Cu trong dd axit loãng
Cách tiến hành: Lắp dông cụ như hình 2.4. Rót dd H2SO4 loãng vào cốc thuỷ
tinh. Bá hai điện cực Zn và Cu vào cốc. Nối hai điện cực Zn và Cu với một dây
dẫn có mắc một vôn kế hoặc bóng đèn. Quan sát hiện tượng xảy ra khi chưa nối
hai điện cực, sau khi nối hai điện cực và giải thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Khi chưa nối hai điện cực:
+ Thanh đồng không có hiện tượng gì.
+ Thanh kẽm bọt khí thoát ra do có sù ăn mòn hoá
bị oxi hoá thành Zn2+:
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2↑
44
học, Zn
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
nhưng lượng khí H2 thoát ra rất chậm do Zn2+ và H2 cản trở ion H+ nhận e từ lá
kẽm.
- Khi nối hai điện cực với nhau:
+ Tại thanh kẽm hầu như không có khí thoát ra, khối lượng giảm dần do Zn bị
oxi hoá thành ion Zn2+ tan vào dd: Zn – 2e → Zn2+
+ Tại thanh đồng cã khí H2 thoát ra do ion H+ trong dd di chuyển về thanh
đồng và bị khử thành H2:
2H+ + 2e → H2↑
+ Bóng đèn sáng(kim vôn kế bị lệch) do các electron di chuyển từ lá kẽm
sang lá đồng qua dây dẫn tạo ra dòng điện.
Chó ý:
- Nếu thanh kẽm không nguyên chất thì có hiện tượng phô là tại lá kẽm cũng
có bọt khí H2 thoát ra do đã hình thành pin điện Zn-Tạp chất trong thanh kẽm.
- Nếu không có thanh kẽm có thể dùng vỏ quả pin cũ cắt ra.Tuy nhiên sẽ có
hiện tượng phụ như trên khi làm TN.
- Nếu không có đủ dụng cụ, có thể tiến hành TN đơn giản sau: Cho vào hai ống
nghiệm, mỗi ống 2 ml dd H 2SO4 loãng và hai viên kẽm. Quan sát thấy khí H2
thoát ra ở hai ống là như nhau. Nhỏ vào một ống 3-4 giọt dd CuSO 4. Trên viên
kẽm có một líp Cu màu đỏ bám vào và khí H 2 thoát ra mạnh hơn ống nghiệm
còn lại do tạo ra vô số cặp pin Zn-Cu. Tuy nhiên, tiến hành TN theo cách này
không nhận ra được sự xuất hiện của dòng điện, chỉ xác định được có sù ăn mòn
điện hoá qua hiện tượng tốc độ thoát khí H2.
Thí nghiệm 7: Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hoá.
Cách tiến hành: Lấy vào hai ống nghiệm mỗi ống 4-5ml dd H 2SO4 rất loãng.
Cho vào cốc(1) một đinh sắt sạch; cho vào cốc(2) một đinh sắt sạch được quấn
bên ngoài bằng dây kẽm. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 giọt dd K 3[Fe(CN)6] để
nhận ra sự có mặt của ion Fe2+. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra?
45
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Hiện tượng và giải thích:
- Èng(1) xuất hiện màu xanh do Fe bị H+ oxi hoá thành Fe2+ tạo phức màu xanh
2H+ + Fe → Fe2+ + H2↑
với ion [Fe(CN)6]3-:
3Fe2+ +[Fe(CN)6]3- → Fe3[Fe(CN)6]2
- Èng(2) có xuất hiện màu xanh nhưng chậm và màu nhạt hơn do hình thành
pin điện Zn-Fe và Zn là cực âm bị ăn mòn,còn Fe là cực dương không bị ăn
mòn, nhưng do Fe không nguyên chất(chứa C) nên cũng bị ăn mòn chậm.
Chó ý:
-
Đinh sắt phải được thả vào hai ống nghiệm cùng một lúc để đảm bảo thời
gian cùng xảy ra phản ứng.
-
Thực tế vì đinh sắt không nguyên chất do đó ở ống (2) vẫn xuất hiện màu
xanh nhưng với tốc độ rất chậm.
Chương 5: Kim loại kiềm- Kiềm thổ- Nhôm
Thí nghiệm 8: Na tác dụng với H2O
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình 2.5. Đổ nước vào cốc sao cho nước ngập
cách nót cao su 1- 1,5cm. Cắt một mẩu Na bằng hạt đậu xanh, thấm sạch dầu, bỏ
vào ống và đậy nhanh nót cao su lại. Đưa que đóm đang cháy lại
gần
đầu
ống dẫn khí. Sau khi Na phản ứng hết, nhá 1-2 giọt dd
phenolphtalein vào dd thu được. Quan sát hiện tượng và giải
thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Viên Na chạy trên mặt nước(do nhẹ hơn nước) và phản
ứng
mãnh liệt với nước tạo ra khí H2:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
- Khi đưa que đóm lại gần đầu ống dẫn khí tạo ra ngọn lửa do H 2 cháy trong
không khí: 2H2 + O2 → 2H2O
- Nhá phenolphtalein vào dd thu được thì dd có màu hồng.
46
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Chó ý: - Lấy viên Na quá to, mức nước quá thấp đều dễ gây hiện tượng nổ do
tạo ra hỗn hợp khí gây nổ.
- Không đốt khí H2 ngay sau khi mới bỏ Na vào vì không khí chưa thoát ra hết
sẽ tạo với H2 hỗn hợp nổ.
- Để đơn giản hơn có thể thực hiện phản ứng trong ống nghiệm như sau: Đặt
ống nghiệm lên giá. Đổ nước ngập khoảng 9/10 ống. Cắt một mẩu Na bằng hạt
đậu tương,thấm sạch dầu. Dùng kẹp sắt bỏ viên Na vào ống nghiệm và đậy
nhanh miệng ống bằng nót cao su có cắm ống vuốt nhọn.Sau đó cũng đốt khí
sinh ra và thử môi trường dd.
Thí nghiệm 9: Na tác dông với HCl đặc
Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 3/4 thể tích dd HCl 26-30% và cặp lên giá
sắt. Cắt một mẩu Na bằng hạt đậu xanh, thấm sạch dầu vào bỏ vào ống nghiệm.
Đậy ống nghiệm bằng phễu thuỷ tinh cuống nhỏ hoặc nót cao su có ống vuốt
nhọn xuyên qua. Châm lửa đốt khí thoát ra ở cuống phễu. Quan sát hiện tượng
xảy ra và giải thích?
Hiện tượng và giải thích: Viên Na chuyển thành giọt tròn chạy trên mặt dd, có
khí H2 thoát ra và có các hạt tinh thể muối NaCl màu trắng lắng xuống đáy ống
nghiệm. Pthh:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
Na+ + Cl-
NaCl tinh thể
Thí nghiệm 10: Na tác dụng với Cl2
Cách tiến hành: Thu khí Cl2 vào lọ thuỷ tinh có đổ một líp cát máng, đậy chặt
bằng nót cao su. Cắt lấy một mẩu Na bằng hạt đậu xanh, thấm khô
dầu bằng giấy lọc. Lấy muôi sắt cắm xuyên qua tấm bìa cứng
sao cho khi đưa vào bình cách đáy 1/3 chiều cao bình. Bá mẫu
Na vào muôi vào đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi Na
chảy hoàn toàn(sáng óng ánh) thì đưa nhanh vào bình khí clo.
Quan sát hiện tượng và viết pthh?
47
nóng
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Hiện tượng và giải thích: Viên Na cháy mãnh liệt với ngọn lửa màu vàng và có
khói trắng(NaCl) sinh ra:
2Na + Cl2 → 2NaCl
Chó ý:
- Cần đậy miếng bìa kín miệng lọ khi phản ứng đang xảy ra để khí clo không
thoát ra ngoài gây nhiễm độc không khí líp học. Líp cát để bảo vệ bình phòng
khi Na rớt xuống làm nứt lọ.
Thí nghiệm 11: NaOH tác dụng với HCl, CuSO4
Cách tiến hành:
- Lấy vào hai ống nghiệm loại nhỏ, mỗi ống 1ml dd NaOH. Nhỏ vào mỗi ống
một giọt dd phenolphtalein. Thêm từ từ từng giọt dd HCl vào ống (1), dd CuSO 4
vào ống (2). Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích?
Hiện tượng và giải thích: Khi nhá phenolphtalein vào hai ống nghiệm chứa
NaOH thì dd xuất hiện màu hồng.
- Khi nhá dd HCl vào ống (1) thì màu hồng nhạt dần và mất hẳn do phản ứng
trung hoà: OH- + H+ → H2O
-
Khi nhá dd CuSO4 vào ống (2) thì màu hồng cũng mất và xuất hiện kết tủa
màu xanh nhạt của Cu(OH)2:
2OH- + Cu2+ → Cu(OH)2↓
Thí nghiệm 12: Điều chế NaOH bằng điện phân dung dịch NaCl
Cách tiến hành: Pha dd NaCl bão hoà và đổ vào bình điện phân cách miệng bình
2cm. Lấy hai ống nghiệm, cho một mẩu giấy quì
vào đáy của ống nghiệm úp lên cực dương,
nghiệm còn lại úp lên cực âm. Mắc nối
tím Èm
ống
tiếp
quả pin loại 1.5V trong hộp pin.
Bật công tắc để dòng điện chạy qua dd.
Nhỏ
vài giọt phenolphtalein vào cực âm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trên hai điện
48
cực?
4
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Hiện tượng và giải thích: Ở cực âm có khí H2 thoát ra và NaOH tạo thành. Khi
nhá phenolphtalein vào thì có màu hồng quanh cực âm. Ở cực dương có khí Cl 2
thoát ra làm đỏ giấy quì tím Èm và sau đó mất màu.
Chó ý: Có thể thử khí Cl2 thoát ra bằng cách nhỏ vài giọt dd KI và hồ tinh bét
vào cực dương.
Thí nghiệm 13: NaHCO3 tác dụng với NaOH; HCl
Cách tiến hành:
- Lấy 2-3 thìa thuỷ tinh bét NaHCO 3 cho vào ống nghiệm. Rãt 4-5 ml nước vào
và lắc mạnh. Quan sát hiện tượng? Chia dd thu được thành hai phần:
- Phần 1: Nhá từng giọt dd HCl vào.
- Phần 2: Nhá 4-5 giọt dd NaOH vào. Sau đó nhỏ vài giọt dd CaCl 2 vào. Quan
sát hiện tượng xảy ra và viết pthh?
Hiện tượng và giải thích:
- Do NaHCO3 Ýt tan trong nước nên khi lắc lên NaHCO3 vẫn không tan hết.
- Khi nhá dd HCl vào phần 1 lập tức có bọt khí CO2 thoát ra, dd trong suốt:
HCO3- + H+ → CO2↑+ H2O
- Khi nhá dd NaOH vào phần 2 thì có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát
được hiện tượng. Do đó ta cã thể dùng dd muối CaCl2 để nhận
biết sản phẩm sinh ra:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
Chó ý: Có thể thực hiện thêm phản ứng chứng minh NaHCO 3 dễ bị phân huỷ
như sau: Thử môi trường dd NaHCO 3 bằng giấy quì tím(chuyển sang màu
xanh), sau đó nhỏ 2 giọt phenolphtalein vào(dd không chuyển màu hoặc có màu
hồng rất nhạt). Đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng
xảy ra và giải thích?
Thí nghiệm 14: Na2CO3 tác dụng với HCl
49
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1-2 thìa thuỷ tinh bét Na 2CO3. Rót 2-3ml
nước vào và lắc mạnh. Dùng ống nhỏ giọt, lấy dd trong ống nghiệm và nhỏ lên
mảnh giấy quì tím; quan sát sự chuyển màu của dd? Nhá tiếp từng giọt dd HCl
vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Na2CO3 dễ tan trong nước. Dung dịch có môi trường kiềm khá mạnh nên làm
chuyển màu quì tím thành xanh do phản ứng thuỷ phân:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32CO32- + H2O
HCO3- + OH-
- Khi nhá từ từ dd HCl vào, ban đầu không có bọt khí thoát ra(hoặc có nhưng
không rõ ràng) do có phản ứng:
CO32- + H+ → HCO3-
- Khi CO32- chuyển hết về HCO3- thì có bọt khí thoát ra mạnh:
HCO3- + H+ → CO2↑+ H2O
Chó ý: Nếu nhá dd Na2CO3 vào dd HCl thì ngay lập tức có bọt khí thoát ra do
HCl luôn dư.
Thí nghiệm 15: Mg tác dụng với O2
Cách tiến hành: Cặp một băng magie và đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi magie
cháy sáng, đưa nhanh vào miệng chén sứ khô. MgO tạo ra ở dạng bột màu trắng.
Rót 2-3 ml nước vào chén, lắc đều và nhỏ vào chén vài giọt dd phenolphtalein.
Dung dịch có màu hồng nhạt do MgO tan Ýt trong nước tạo ra Mg(OH) 2 là bazơ
trung bình:
Mg(OH)2
Mg2+ + 2OH-
Thí nghiệm 16: Mg tác dụng với H2O; HCl; CuSO4:
Cách tiến hành:
- LÊy phoi bào magie làm sạch líp oxit bằng giấy ráp hoặc dd axit và cắt
làm 3 mảnh. Lần lượt rót vào 3 ống nghiệm 1-2 ml các dd H 2O; HCl; CuSO4 và cho vào mỗi ống mét mảnh magie. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích: Mg tác dụng chậm với nước tạo ra các bọt khí H 2 nhá
li ti trên bề mặt mảnh magie, pthh:
Mg + H2O → Mg(OH)2 + H2↑
50
Nguyễn Khắc Công
Luận
văn thạc sĩ
- Mg tác dụng rất mạnh với HCl, khí H2 sinh ra bám vào mảnh Mg làm mảnh
magie nổi trên mặt dd: Mg + 2H+ → Mg2+ + H2↑
- Mg tác dụng với muối CuSO4 tạo ra Cu màu đỏ bám vào mảnh Mg:
Mg + Cu2+ → Mg2++ Cu
(ngoài ra còn có bọt khí H2 sinh ra do có sự ăn mòn điện hoá- xem TN 24)
Chó ý: Có thể kết hợp phản ứng của Mg với O2 và H2O như sau: Đổ vụn Mg vào
một muôi sắt có cán dài. Đốt vụn Mg cháy chậm trong không khí. Khi tÊt cả líp
Mg trên bề mặt thìa sắt đã cháy đỏ thì nhóng từ từ vào chậu đựng nước. Nhỏ vài
giọt dd phenolphtalein vào dd. Quan sát hiện tượng xảy ra?[16]
Thí nghiệm 17: Ca(OH)2 tác
dông
với
HCl,
CO2, CuCl2
Cách tiến hành: Cho vào ba ống nghiệm loại nhỏ, mỗi ống 1-2 ml dd
nước vôi trong:
+ Nhá vào ống thứ nhất 1-2 giọt phenolphtalein, sau đó nhỏ từng giọt dd HCl
vào. Quan sát hiện tượng xảy ra?
+ Nhỏ vào ống thứ hai từng giọt dd CuCl2. Quan sát hiện tượng xảy ra?
+ Thổi khí CO2(từ hơi thở)vào ống thứ ba. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Hiện tượng và giải thích:
- Khi nhá dd HCl vào ống thứ nhất thì màu hồng nhạt dần và biến mất do có
phản ứng trung hoà:
OH- + H+ → H2O
- Khi nhá dd CuCl2 vào ống thứ hai thì có kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt xuất
hiện:
2OH- + Cu2+ → Cu(OH)2↓
- Khi sục khí CO2 vào ống thứ ba thì dd bị vẩn đục,sau đã lại trong suốt trở lại:
51
- Xem thêm -