Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hệ thống quản lý nhân sự của công ty xi măng quang sơn...

Tài liệu Hệ thống quản lý nhân sự của công ty xi măng quang sơn

.PDF
52
223
60

Mô tả:

MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GVHD: TS. PHẠM TRẦN VŨ MÃ SV HỌ VÀ TÊN 12070533 VÕ NGỌC PHÚ 12070495 NGUYỄN TRÚC MAI ANH 12070536 LỮ THỊ KIM PHỤNG 12070518 TRẦN DUY LÔC 12070558 CAO MINH VŨ 12070494 LÊ VIẾT DUY ANH 11070442 NGUYỄN THỊ MỸ DUNG 2 NỘI DUNG I TỔNG QUAN CÔNG TY II PHÂN TÍCH III TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ 4 3 I. TỔNG QUAN CÔNG TY 1. Giới thiệu 2. Công ty QLNS theo kiểu thủ công 3. Tiêu chí để chọn hệ thống phần mềm QLNS 4. Công ty chọn sử dụng phần mềm QLNS 5. Hệ thống QLNS của công ty 4 1. GIỚI THIỆU  Tên đầy đủ : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XI MĂNG QUANG SƠN  Tên giao dịch : CÔNG TY XI MĂNG QUANG SƠN Dự án nhà máy Xi măng Thái Nguyên do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và giao cho Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam– Bộ Công Thương làm chủ đầu tư tại Quyết định số 140/TTg ngày 08/2/2002.  Tổng số vốn đầu tư Dự án hơn 3.500 tỷ đồng  Công suất thiết kế 4.000 tấn clanhke/ngày, tương đương 1,51 triệu tấn Xi măng/năm 5 1. GIỚI THIỆU (tt)  Tổng số cán bộ công nhân : 583 người, 103 nữ chiếm 17,7%  Trình độ chuyên môn:  Đại học và trên đại học : 148 người = 25,4 %  Trình độ cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuật: 379 người = 65 %  Lao động phổ thông: 56 người = 9,6 % 6 1. GIỚI THIỆU(tt)  Nhân sự của Công ty TNHH MTV Xi măng Quang Sơn chia thành 2 khối : 1) Khối quản lý và văn phòng: 130 người 2) Khối sản xuất trực tiếp : 451 người Các chỉ tiêu chính năm 2011 đã đạt được:  Doanh thu: 591 tỉ đồng.  Sản lượng sản xuất: 697 nghìn tấn clanhke; 633 nghìn tấn xi măng.  Tiêu thụ: 774 nghìn tấn xi măng và clinke.  Thu nhập bình quân 4,1 triệu đồng/người/tháng. 7 I. Giới thiệu : (tt) 8 9 I. Giới thiệu : (tt) 10 CÔNG TY QLNS THEO KIỂU THỦ CÔNG  Trước khi công ty sử dụng hệ thống phần mềm quản lý nhân sự, công ty gặp các vấn đề khó khăn khi quản lý nhân sự :  Do diện tích công ty, nhà máy, nhà xưởng lớn và số lượng nhân viên nhiều nên công ty không thể quản lý nổi thời gian làm việc (đi làm đúng giờ và ra về đúng giờ) của nhân viên.  Do số lượng nhân viên nhiều và đa phần là lao đông có trình độ thấp nên số lượng nhân viên thường hay biến động nên công ty không thể quản lý được. 11 2. CÔNG TY QLNS THEO KIỂU THỦ CÔNG  Nhân viên trong công ty làm việc được phân chia thành nhiều ca làm việc (03 ca làm việc) và nhân viên phòng HCTH (hành chánh tổng hợp), phòng TCKT (phòng tài chính kế toán), phòng TCLĐ (tổ chức lao động) làm việc trong giờ hành chánh nên công ty không kiểm soát được giờ làm việc của mỗi nhân viên, đặc biệt là mỗi khi tăng ca và tổ chức ăn trưa cho nhân viên.  Do có bộ phận nhân viên làm văn phòng, bộ phận nhân viên làm ở nhà máy nên có chế độ phụ cấp trong công việc (như phụ cấp độc hại…) cho các nhân viên là khác nhau. => công ty không quản lý được 12 2. CÔNG TY QLNS THEO KIỂU THỦ CÔNG (tt)  Do số lượng nhân viên lớn và thời gian làm việc ở các ca khác nhau nên công ty khó khăn trong việc tính lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, thuế…  Cấp quản lý khó kiểm soát, quản lý các chi phí lương, giám sát nhân viên, giám sát chất lượng,  Số lượng nhân viên ngày càng tăng ở các bộ phận phụ trách tính lương, thời gian làm việc, … nhưng không đạt được hiệu quả. 13 3. TIÊU CHÍ CHỌN PHẦN MỀM QLNS Phần mềm có các chức năng đáp ứng được quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty. Phần mềm giải quyết các khó khăn mà công ty gặp phải khi quản lý nhân sự theo kiểu thủ công. Phần mềm hoạt động ổn định, không có các lỗi nghiêm trọng Thời gian bảo hành lâu Cơ chế khắc phục lỗi tốt, sẵn sàng và nhanh chóng khi phần mềm có lỗi 14 3. TIÊU CHÍ CHỌN PHẦN MỀM QLNS (tt)  Có cung cấp các phiên bản mới trong khoảng thời gian nhất định (01 tháng, 02 tháng, 03 tháng…) mà không cần phải trả phí.  Dịch vụ tư vấn tốt.  Dịch vụ hướng dẫn sử dụng tốt.  Ngoài việc cung cấp phần mềm, công ty cung cấp phần mềm có khả năng triển khai và đưa hệ thống vận hành hoàn chỉnh (bao gồm thiết lập trên máy server, thiết lập trên các máy client, thiết lập hệ thống mạng Lan cho hệ thống phần mềm này)  Chi phí hợp lý. 15 4. CÔNG TY CHỌN PHẦN MỀM QLNS (tt)  Công ty đã sử dụng phần mềm quản lý nhân sự của CÔNG TY PHẦN MỀM HOÀN HẢO do phần mềm quản lý nhân sự đáp ứng các tiêu chí của công ty đề ra. 16 5. HỆ THỐNG QLNS CỦA CÔNG TY  Cung cấp giải pháp tổng thể trong lĩnh vực quản lý nhân sự, tiền lương theo quy định của nhà nước Việt Nam . Phần mềm hỗ trợ những tính năng mới như quản lý bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân, hỗ trợ các chức năng tìm kiếm, truy vấn động, lập các báo cáo thống kê nhanh, giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Hỗ trợ nhập dữ liệu từ excel và ngược lại, chấm công máy tự động, chính xác, tự động gởi bảng chấm công, bảng lương qua email... Phần mềm kết nối trực tiếp vào máy chấm công vân tay hay thẻ từ 17 5. HỆ THỐNG QLNS CỦA CÔNG TY (tt) 18 5. HỆ THỐNG QLNS CỦA CÔNG TY (tt)  Sơ đồ DFD của hệ thống (mức tổng thể) : 19  Các Chức năng của hệ thống quản lý nhân sự: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan