HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM,
KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG
Người viết: GV. Nguyễn Thị Lan Phương
Chức vụ: Tổ phó - Nhóm trưởng chuyên môn
Đơn vị công tác: Trường THPT Vĩnh Yên
Đối tượng bồi dưỡng: HS lớp 12
Thời lượng: 8 tiết
A. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Giúp học sinh hệ thống lại lý thuyết, so sánh sự giống và khác nhau về tính
chất của đơn chất cũng như hợp chất của các kim loại nhóm IA, IIA.
- Giúp HS nắm được được các dạng bài tập thường gặp đồng thời xây dựng
được phương pháp giải cho từng dạng thuộc phần lý thuyết dang xét.
- Rèn luyện kỹ năng và tốc độ làm bài thông qua hệ thống bài tập tự luyện.
B. NỘI DUNG
Trong chuyên đề này tôi chia thành 2 phần:
Phần 1: Hệ thống lý thuyết và bài tập về phản ứng của đơn chất kim loại
với nước và dung dịch nước; phản ứng của dung dịch axit mạnh với dung dịch
bazo mạnh.
Phần 2. Phương pháp giải bài toán sục khí CO2, SO2 vào dung dịch kiềm và
phản ứng của muối cacbonat với dung dịch axit.
Tương ứng với mỗi dạng toán tôi chỉ xin giới thiệu phương pháp giải chung và chỉ
giải một số bài tiêu biểu, còn lại học sinh tự giải và tự nghiên cứu. Tất cả các bài tập
tham khảo đều có đáp án.
1. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG CỦA ĐƠN
CHẤT KIM LOẠI VỚI NƯỚC VÀ DUNG DỊCH NƯỚC. PHẢN ỨNG
CỦA DUNG DỊCH AXIT MẠNH VỚI DUNG DỊCH BAZO MẠNH
1.1. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG
Nội dung lý thuyết được tiến hành nhanh gọn bởi sau khi học xong nội dung
kim loại nhóm IA, IIA, giáo viên đã yêu cầu học sinh về nhà tổng hợp các nội dung
kiến thức theo mẫu (phụ lục I). Đến lớp, GV chiếu bảng tổng kết kiến thức của phần
này lên bảng và HS tự bổ sung, hoàn thiện bảng tổng kết của mình. (Riêng với cột kiến
thức của phần Al, khi nào học xong lý thuyết trên lớp, giáo viên lại yêu cầu học sinh
điền nốt các nội dung còn trống).
1
Ýnh chÊt ho¸ häc lý TÝnh chÊt vËt VÞ trÝ, cÊu t¹o
1.1.1. ĐƠN CHẤT KIM LOẠI NHÓM A
DÊu hiÖu so s¸nh
Nhãm IA
- Thµnh phÇn:
3Li, 11Na, 19K, 54Rb, 68Cs, 87Fr
- CÊu h×nh e- ho¸
ns1
trÞ:
+1
- Sè oxh ®Æc trng: lptk
- CÊu t¹o ®¬n chÊt:
- Trạng thái tồn tại - R¾n, mµu tr¾ng b¹c.
- Tnc, Ts vµ khèi l- - Tnc, Ts vµ khèi lîng riªng,
îng riªng, ®é cøng ®é cøng thÊp nhÊt trong sè
c¸c kim lo¹i.
- §é dÉn ®iÖn cao
- Độ dẫn điện
- P víi O2 :
- P víi Hal2:
- P víi axit:
- P víi níc:
TÝnh khö m¹nh, t¨ng dÇn tõ
Li Cs
4Li + O2 2Li2O
2Na + O2 Na2O2
M + O2 MO2
(M: K, Rb, Cs)
2M + X2 2MX
M + H+ M+ +
1
2
H2
M +H2O MOH + 1 H2
- P víi dd kiÒm
®Æc:
* P víi oxit kim
lo¹i:
-
2
Nhãm IIA
4Be, 12Mg, 20Ca, 38Sr, 56Ba
ns2
+2
Be, Mg (lp); Ca, Sr (lptd); Ba
(lptk).
Nhãm IIIA (Al)
- R¾n, mµu tr¾ng hoÆc x¸m
nh¹t.
- Ts, Tnc vµ ®é cøng thÊp (trõ
Be); khèi lîng riªng thÊp nhng
cao h¬n so víi KLK.
- §é dÉn ®iÖn cao.
TÝnh khö m¹nh, t¨ng dÇn tõ Be
Ba
2M + O2 2MO
M + O2 MO2
(M: Ca, Sr, Ba)
M + X2 MX2
M + 2H+ M2+ + H2
Mg + H2O MgO + H2
M + H2O M(OH)2 + H2
(M: Ca, Ba, Sr)
t0
t0
2
d, ®iÒu chÕ
* øng dông:
Dïng ®Ó chÕ t¹o hîp kim cã
Tnc thÊp, ...
* §iÒu chÕ
2MCl(l) ®fnc 2M(r) + Cl2(k)
Mg ®îc dïng ®Ó chÕ t¹o hîp
kim nhÑ, cøng, bÒn...
MCl2(l) ®fnc
M(r) + Cl2(k)
Hîp chÊt cña nh«m
Oxit
1.1.2. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI NHÓM A
DÊu hiÖu so
Hîp chÊt cña nhãm IA
Hîp chÊt cña nhãm IIA
s¸nh
- T/c
- R¾n, cã Ts, Tnc vµ ®é bÒn nhiÖt gi¶m - MO lµ chÊt r¾n, mµu tr¾ng.
vật lý dÇn tõ Li2O ®Õn Cs2O.
- Lµ nh÷ng oxit baz¬ ®iÓn h×nh vµ ®Òu - MO tan ®îc trong níc trõ (BeO,
t¸c dông ®îc víi oxi:
MgO) vµ lµ oxit baz¬ (trõ BeO):
- T/c
M2O + O2 M2O2 (trõ Li2O)
hóa
- §iÒu chÕ:
học
M(OH)2 MO + H2O
HoÆc: MCO3 MO + CO2
-R¾n, dÔ tan trong níc (trõ LiOH), bÒn -R¾n, kh¶ n¨ng tan trong níc vµ ®é
víi nhiÖt (trõ LiOH):
bÒn víi nhiÖt t¨ng dÇn tõ Be(OH) 2
Ba(OH)2.
2LiOH Li2O + H2O
- MOH lµ c¸c baz¬ ®iÓn h×nh
- M(OH)2 ®Òu cã tÝnh baz¬ (trõ
* §iÒu chÕ
Be(OH)2)
+ Trong c«ng nghiÖp:
* §iÒu chÕ:
MO + H2O M(OH)2
2MCl + 2 H2O ®fdd
m.n 2 MOH + Cl2 + H2 (M: Na,
(M: Ca, Sr, Ba)
K) M2+ + 2OH- M(OH)2
+ PTN: M2O + H2O 2MOH
(M: Be, Mg)
t0
Hi®roxit
t0
t0
3
Muèi
Kh¸i
qu¸t
vÒ c¸c
muèi
*
Muèi
halog
enua
*
Muèi
cacbo
nat
Tån t¹i ë thÓ r¾n, ®a sè ®Òu kh«ng mµu, Tån t¹i ë thÓ r¾n, ®é tan kÐm h¬n so
dÔ tan trong níc, dÉn ®iÖn khi nãng ch¶y víi muèi cña c¸c KLK t¬ng øng;
c¸c M2+ ®Òu kh«ng mµu.
- MX ®Òu lµ hîp chÊt ion (trõ LiF).
- MX2 cã cÊu tróc tinh thÓ kh«ng
C¸c MX cã Tnc, Ts cao; c¸c gi¸ trÞ nµy t- gièng nhau. Ts, Tnc kh¸ cao.
¬ng øng gi¶m tõ LiX CsX.
- MHCO3 vµ M2CO3 ®Òu ë thÓ r¾n, tan
tèt trong níc (trõ NaHCO3 vµ Li2CO3)
thuû ph©n cho m«i trêng baz¬.
- MHCO3 kÐm bÒn víi nhiÖt, nhng
M2CO3 bÒn víi nhiÖt:
M2CO3 tT M2O + CO2
øng dông:
- NaHCO3: dïng lµm thuèc ch÷a bÖnh d¹
dµy, g©y xèp cho c¸c lo¹i b¸nh…
- Na2CO3: lµ nguyªn liÖu trong s¶n xuÊt
thuû tinh, xµ phßng…
C¸c muèi ®Òu tan.
0
*
Muèi
sunfat
nc
- M(HCO3)2, MCO3 lµ chÊt r¾n, kÐm
bÒn víi nhiÖt. M(HCO3)2 tan tèt nhng MCO3 Ýt tan vµ thùc tÕ:
MCO3 + CO2 + H2O
M(HCO3)2
* Níc cøng:
- NÕu níc chøa nhiÒu ion Ca2+, Mg2+
gäi lµ níc cøng.
- Ngêi ta chia ra: níc cøng t¹m thêi, níc cøng vÜnh cöu, níc cøng toµn phÇn.
Khö ®é cøng cña níc b»ng c¸ch lµm
gi¶m nång ®é c¸c cation Ca2+, Mg2+
- CaSO4, BaSO4 Ýt tan.
Quan träng nhÊt lµ th¹ch cao
CaSO4.2H2O, khi nung nãng biÕn
thµnh th¹ch cao nung 2CaSO4.H2O
råi th¹ch cao khan CaSO4.
øng dông: Th¹ch cao nung dïng ®Ó
nÆn tîng, lµm khu«n ®óc, vËt liÖu
x©y dùng vµ bã chØnh h×nh
4
5
Việc làm này giúp HS tự so sánh, hệ thống hóa được sự giống và khác
nhau về tính chất của các kim loại nhóm IA và nhóm IIA cũng như hợp chất
của chúng, đồng thời, phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và bổ sung kịp thời.
Đây cũng đồng thời tạo một tiền đề thuận lợi để học sinh giải các bài tập lý
thuyết cũng như bài tập tính toán.
1.2. BÀI TOÁN VỀ ĐƠN CHẤT KIM LOẠI NHÓM IA, IIA TÁC
DỤNG VỚI NƯỚC VÀ DUNG DỊCH NƯỚC
1.2.1. Đặc điểm của bài toán về đơn chất kim loại nhóm IA, IIA tác dụng
với dung dịch nước
Dung dịch nước gồm : dung dịch axit, dung dịch bazo, dung dịch muối. Như
vậy, khi cho đơn chất kim loại tác dụng với nước hoặc dung dịch nước thì cần
lưu ý :
- Tác dụng với nước : Các kim loại đứng trước Mg tác dụng được với nước ở
nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2.
Na + H2O � NaOH +
VD:
1
H2 �
2
Ca + H2O � Ca(OH)2 + H2 �
Tổng quát
M + nH2O � M(OH)n +
n
H 2 � (n là hóa trị của kim loại, n =
2
1, 2)
Bản chất: là quá trình kim loại khử H+ trong nước: 2H2O + 2e � 2OH- + H2 �
Lưu ý tỉ lệ: n e =n OH =2n H
-
2
Thường áp dụng:
Tính khối lượng bazơ thu được: m hhbazo =mhhkl +mOH
-
Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch axit, yêu cầu tính thể
tích (nồng độ) của dung dịch axit: n H =n OH =2n H
+
-
2
- Một hỗn hợp hai kim loại tan được trong nước có thể xảy ra 2 khả năng: hoặc cả
2 kim loại đều tác dụng với nước ở điều kiện thường, hoặc chỉ có một kim loại tác
dụng với nước tạo dung dịch kiềm, kim loại còn lại tác dụng với dung dịch kiềm
mới sinh ra.
- Tác dụng với dung dịch axit: Kim loại đứng trước Mg khi tác dụng với
dung dịch axit sẽ phản ứng với axit trước, nếu dư kim loại mới có phản ứng với
nước.
6
- Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Mg, Be) tác dụng
với dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước trước, sau đó xét đoán khả
năng phản ứng của phản phẩm tạo thành với dung dịch muối.
Ví dụ 1: Viết PTPƯ xảy ra khi hòa tan Na vào dung dịch KNO3.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
X
NaOH + KNO3
Ví dụ 2: Viết PTPƯ xảy ra khi hòa tan Na vào dung dịch Cu(NO3)2.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
NaOH + Cu(NO3)2
Cu(OH)2
+ 2NaNO3
- Tác dụng với dung dịch bazo: Cho kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) tác
dụng với dung dịch bazo thì xảy ra phản ứng của kim loại với nước.
1.2.2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y
và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y.
ĐS: 125 ml
Giải:
Sơ đồ phản ứng:
+
+;
2+
Y (Na ; K Ba ; OH ) + H2
(Na, K, Ba) + H2Od
0,5
mol
Y + H2SO4:
H+ + OH-
0,25
H2 O
n H nOH 0,5(mol ) n H 2 SO4 0,25(mol ) → V = 0,125 lít hay 125 ml → đáp
án A
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp X gốm Na và Al vào nước dư thu được dung
dịch X, 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam
X cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) ?
ĐS: 9,744 lít
Giải:
Sơ đồ phản ứng:
(Na, Al) + H2Od
NaAlO2 + H2 + Ald
0,13
mol x
0,24
n Alpu x(mol )
;
n Napu x (mol )
Áp dụng định luật bảo toàn electron: x + 3x = 0,24.2 x 0,12(mol )
7
Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 22,85 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba trong 200
ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của X là:
ĐS: 33,35 gam
nHCl = 0,2 mol; n H 0,2(mol )
Giải:
2
Quá trình nhận electron:
+
2
H
+
2
e
m
o
l0
,
2
H
2
+ ;
p
h
¶
n
ø
n
g
L
d
v
µ
H
O
H
h
Õ
tK
0
,
1
2
H
O
+
2
e
2
H
+
2
O
H
2
m
o
l
0
,
10
,
2
Vậy: dung dịch X gồm: (Ba2+; Na+; 0,2 mol OH-; 0,2 mol Cl-)
và mX = mKL + mOH mCl Chọn A.
1.3. DUNG DỊCH AXIT MẠNH TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZO
MẠNH
1.3.1. Đặc điểm của bài toán và phương pháp làm bài
- Khi pha trộn hỗn hợp X(nhiều dung dịch bazơ) với hỗn hợp Y(nhiều dung
dịch acid) chúng thường có chung phương trình ion thu gọn: OH- + H+ → H2O
Khi đó, chỉ cần chú ý đền ion OH- trong hỗn hợp X và ion H+ trong hỗn hợp Y:
- Ta luôn có :[ H+][ OH-] = 10-14 và [ H+]=10-a pH= a hay pH=-log[H+]
+ Tính khối lượng muối thu được sau trung hòa: mmuối = mkl + mgốc axit.
- Lưu ý, phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O, tùy vào từng
trường hợp cụ thể nên tách ra thành 2 phương trình ion riêng biệt cho đơn giản:
H OH H 2 O
2
2
Ba SO4 BaSO4
1.3.2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M trung hoà
hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH) 2 0,1 M ?
Giải:
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch B cần dùng. Ta có:
n
H ( A)
0,05(mol ); nOH ( B ) 0,4V (mol );
Phản ứng: H+ + OH-
n
H ( A)
nOH ( B )
H2 O
VB = 0,125 (lit) hay 125 (ml)
Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 (M) và HNO3 2(M) tác dụng với
300 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 (M) và KOH (chưa rõ nồng độ) thu được
8
dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 60 ml dung dịch
HCl 1 M, tính :
a. Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B.
b. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn toàn bộ dung dịch C.
Giải:
Ta có sơ đồ sau:
n 0,6(mol )
nOH (0,8 x).0,3(mol )
H
ddA nCl 0,2(mol ) + ddB
n K 0,3x (mol )
dd C + HCl (đủ)
n 0,4(mol )
0,06 (mol)
n Na 0,24(mol )
NO3
Dung dịch C chứa OH- dư; H+ phản ứng hết.
mol
Vậy: nOH
d (C )
H+ + OH0,6
0,6
H 2O
= (0,8 + x).0,3 – 0,6 = 0,06 (mol) x = 1,4 M
+
+
Do ®ã: dd C(K , Na , Cl , NO3 , OH )
mol 0,42 0,24 0,2 0,4 0,06
V Ëy:
m
CR
mcation manion = 54,82 gam
Ví dụ 3: a. Cho dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch A). Để trung hoà 10 ml
dung dịch A cần 10 ml dung dịch B chứa 2 axit HCl và H2SO4. Xác định pH của
dung dịch B ?
b. Trộn 100 ml dd A với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x (M), thu được dung dịch
C. Để trung hoà dung dịch 500 ml dung dịch C cần 350 ml dung dịch B. Xác
định x
a. pHB = 1; b. x = 2.10-2 (M)
Ví dụ 4. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400
ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X.
Giá trị pH của dung dịch X là
ĐS: pH = 2.
1.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.4.1. Bài tập lý thuyết
Câu 1: Trong các hang động của vùng núi đá vôi có phản ứng:Ca(HCO 3)2
o
�t�
� CaCO3 + H2O + CO2. Tìm phát biểu đúng
A. Phản ứng này giải thích sự tạo thành các dòng suối trong hang động
B. Phản ứng này giải thích sự thành thạch nhũ ở hang động@
C. Phản ứng này giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi
9
D. Tất cả đều sai
Câu 2: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại có tính khử mạnh
nhất là:
A. Na
B. Mg
C. Al
D. Fe
Câu 3: Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2.
A. Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
B. Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4
và H2O
C. Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3 và
H2O@
D. Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3,
H2 O
Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi thả mẩu Na và dung dịch CuSO4
A. Xuất hiện ↓ Cu màu đỏ.
B. Không hiện tượng.
C. Có khí thoát ra và ↓ màu xanh
D. Xuất hiện ↓ Cu màu đỏ và có khí
thoát ra.
Câu 5: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước.
B. rượu etylic.
C. phenol lỏng.
D. dầu
hỏa.
Câu 6: Trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ người ta dùng phương
pháp:
A. Dùng kim loại mạnh như Al để đẩy Kim loại kiềm, kiềm thổ ra khỏi muối
của chúng
B. Dùng chất khử mạnh ( Al, C, CO, H2) để khử các oxi kim loại, kiềm, kiềm
thổ.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm, có màng
ngăn.
D. Điện phân muối halogenua nóng chảy.
Câu 7: Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta
thường rải lên đó những chất bột màu trắng có tính oxi hóa mạnh. Chất đó là:
A. Ca(OH)2
B. CaO
C. CaCO3
D.
CaOCl2@
Câu 8: Kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HNO3 loãng , theo phương trình
hóa học sau:
4M + 10 HNO3 � 4 M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O .
Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của NXOY
10
A. N2O@
B. NO
C. NO2
D. N2O4
Câu 9: Thông thường khi bị gãy xương tay, chân, … người ta phải bó bột lại vậy
họ đã dùng hoá chất nào
A. CaSO4
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.0,5H2O@ D. CaCO3
Câu 10: Phản ứng nào sau đây: Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ
trong hang động
A. Ca(OH)2 + CO2 � Ca(HCO3)2
B. Ca(HCO3)2 � CaCO3 + CO2
+ H2O@
C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 � CaCO3
Câu 11: Có 4 dd trong 4 lọ mất nhãn là: Amoni Sunfat, Amoni Clorua, Nat tri
Sunfat, Natri Hiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4
chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây
A. dung dòch AgNO3
B. dung dòch Ba(OH)2 @
C. dung dòch KOH
D. dung dòch BaCl2
Câu 12: Đolomit là tên gọi của hỗn hợp nào sau đây:
A. CaCO3. MgCl2
B. CaCO3. MgCO3@
C. MgCO3. CaCl2
D. MgCO3.Ca(HCO3)2
Câu 13: Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe,
Ag, Al trong các bình mất nhãn
A. H2SO4 loãng@ B. HCl
C. H2O
D. NaOH
Câu 14: Ion Na bị khử khi người ta thực hiện phản ứng:
A. Điện phân NaOH nóng chảy
B. Điện phân dung dịch NaOH
C. Điện phân dung dịch NaCl
D. K tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 15: Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào:
A. 2NaCl
dpnc
���
� 2Na + Cl2
B. NaCl + AgNO3
NaNO3 + AgCl
0
C. 2 NaNO3 t 2NaNO2 + O2
D. Na2O + H2O
2NaOH
Câu 16: Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là
A. Điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm.
B. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm, giữa hai cực có
màng ngăn xốp.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm, giữa hai cực
không có màng ngăn xốp.
D. Tất cả đều đúng.
11
Câu 17: Cho dây Pt sạch nhúng vào hợp chất của natri rồi đốt trên ngọn lửa
đèn cồn, ngọn lửa có màu
A. vàng.
B. xanh.
C. tím.
D. đỏ.
Câu 18: Nhận biết hợp chất của natri bằng phương pháp
A. thử màu ngọn lửa.
B. tạo ra chất kết tủa.
C. tạo ra bọt khí.
D. sự thay đổi màu sắc của các
chất.
Câu 19: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxi Cacbua. Cho hỗn hợp này tác
dụng vói nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí gì
A. H2
B. C2H2 và H2@
C. H2 và CH4
D. Khí H2 và
C2H4
Câu 20: Cho Ba vào các dung dịch sau: HCl; H2SO4 loãng; FeCl3 ; (NH4)2SO4;
NaHCO3 . Số phản ứng tạo kết tủa
A. 2
B. 3
C. 4@
D. 5
Câu 21: Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng thu dung dịch X. Dung dịch X có
khả năng làm quỳ tím hóa xanh. Do trong X có.
A. kết tủa BaSO4
B. BaSO4 và H2SO4 dư.
C. Ba(OH)2 và H2SO4 dư
D. Ba(OH)2 @
Câu 22: Kim loại kiềm thổ (trừ Be) tác dụng được với:
A. Cl2 , Ar ,CuSO4 , NaOH
B. H2SO4 , CuCl2 , CCl4 , Br2
C. Halogen, H2O , H2SO4 , O2 , Axit@ D. Kiềm , muối , oxit và kim
loại
Câu 23: Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì: Hãy chọn đáp án
đúng
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ
B. Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh@
C. Đây là những chất hút ẩm đặc biệt
D. Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Câu 24: Na cháy trong khí oxi khô tạo ra:
A. Na2O
B. Na2O2@
C. Na2S
D. NaCl
Câu 25: Các kim loại kiềm thường dễ bị oxi hóa trong không khí, nên để bảo
quản kim loại kiềm ta cần cách li chúng với không khí bằng cách ngâm chúng
trong:
A. nước
B. phenol lỏng
C. rượu etylic
D. dầu
hỏa.
Câu 26: Natrihiđroxit (NaOH) được điều chế bằng cách
12
A. Điện phân nóng chảy NaCl.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 27: Dung dịch NaOH tác dụng được với những chất trong dãy nào sau
đây
A. ZnCl2, Al(OH)3, AgNO3, Ag.
B. HCl, NaHCO3, Mg,
Al(OH)3.
C. CO2, Al, HNO3, CuO.
D. CuSO4, SO2, H2SO4,
NaHCO3.
Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 1 mol khí CO 2 vào dung dịch có chứa 1,5 mol
NaOH, thu được dung dịch X. Muối trong dung dịch X gồm
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 29: Cho khí CO2 , dd MgCl2 lần lượt tác dụng với các dd : NaHCO 3 ,
Na2CO3 , NaOH . Số ptpư hóa học xảy ra là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 30: Cấu hình electron của Ba2+ là
A. [Ar] 4s24p6
B. [Kr]
C. [Xe]@
D. [Kr] 4d105s25p6
Câu 31: Muối nào sau đây tan được trong nước
A. Ca3(PO4)2
B. MgCO3
C. BaHPO4
D.
Ca(H2PO4)2@
Câu 32: Trong phản ứng Mg tan trong dung dịch HNO3 thu muối magie ;
amoni và nước. Thì số phân tử axit bị khử và tạo muối lần lượt là.
A. 4 và 8
B. 1 và 9@
C. 2 và 10
D. 1 và 8
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá: CaCO3 � A B C CaCO3. A, B, C là
những chất nào sau đây:
1. Ca(OH)2
2. Ba(HCO3)2
3.
KHCO3
4. K2CO3 5. CaCl2 6.CO2
A. 2, 3, 5
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 6
D. 6, 2,
4@
Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
MgCl 2
C
MgCl 2
B
E
MgCl 2
D
MgCl 2
F
.
Thứ tự các chất (A., (B., (C., (D., (E) ,(F) lần lượt là
13
A. Mg, MgO, MgSO4, Cl2, HCl, BaCl2
B. Mg, Cl2, HCl, MgO, MgSO4, BaCl2
C. Mg, Cl2, MgO, HCl, MgSO4, BaCl2 @
D. Mg, Cl2, MgO, HCl, BaCl2, MgSO4
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
CaCO3
C
CaCO3
B
E
CaCO3
D
CaCO3
F
.
Thứ tự các chất (A., (C., (E) lần lượt là
A. CaO, Ca(OH)2, CaCl2
B. CO2, KHCO3, K2CO3
C. CO2, NaHCO3, Na2CO3
D. Cả A, B, C @
Câu 36: Có 4 chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, CaCO3, CaSO42H2O. Để phân biệt được
4 chất rắn trên chỉ dùng
A. Nước và dung dịch NaOH
B. Nước và dung dịch NH3
C. Nước và dung dịch HCl@
D. Nước và dung dịch BaCl2
Câu 37: Cho các dung dịch muối : NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCl2, Ba(NO3)2. Dung
dịch muối àm quỳ tím hoá xanh
A. NaHCO3.
B. CaCl2
C. Na2CO3; Ba(NO3)2
D. NaHCO3 ; Na2CO3 @
Câu 38: Sục khí CO2 dư vào dd Ca(OH)2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
dần@
C. Dung dịch vẫn trong suốt
D. Có kết tủa xanh lam
Câu 39: Cho Sr vào dung dịch HNO3 không thấy khí thoát ra. Tìm phát biểu
đúng
A. Phương trình phản ứng: Sr + 2 HNO3 Sr(NO3)2 + H2
B. Phương trình phản ứng: 4Sr + 10 HNO 3 4Sr (NO3)2 + NO2 + 5
H2 O
C. Phương trình phản ứng: 4 Sr + 10 HNO 3 4 Sr(NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O@
D. Sr bị thụ động với HNO3 nên không xảy ra phản ứng
o
Câu 40: Cho phản ứng nhiệt phân 4 M(NO3)x t
là kim loại nào sau đây
A. Na
B. K
2 M2Ox + 4xNO2 + xO2. M
C. Mg@
D. Ag
14
Câu 41: Cho 3 dd NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd
là:
A. CaCO3 @
B. Na2CO3
C. Al
D.
quỳ
tím
Câu 42: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và
một loại anion. Các loại Ion trong cả 4 dd gồm: Ba 2 , Mg 2 , Pb 2 , Na , SO42 ,
2Cl , NO3 , CO3 . Đó là dung dịch gì
A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2@ B. BaCO3, MgSO4, NaCl,
Pb(NO3)2
C. BaCl2, Mg(NO3)2, Na2CO3, PbSO4
D. BaSO4, MgCl2, Na2CO3,
Pb(NO3)2
Câu 43: Trong cốc nước chứa a mol Ca 2 , b mol Mg 2 , c mol Cl và d mol
HCO3 . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d
A. a + b = c + d
B. 3a + 3b = c + d
C. 2a + 2b = c + d@ D. 2a + 2b
+d=c
Câu 44: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất : Canxit, thạch cao,
florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.
CaCO3,
CaSO4.2H2O,
CaF2@
C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Câu 45: Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước: Chọn phát biểu
đúng.1. Đun sôi nước ta chỉ loại được độ cứng tạm thời.2. Có thể dùng Na 2CO3
để loại cả 2 độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.3. Có thể dùng HCl để loại
độ cứng của nước.4. Có thể dùng Ca(OH) 2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng
của nước.
`A. 2
B. 1, 2, 4
C. 1,2@
D. 4
1.4.2. Bài tập tính toán
Câu 1. Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước có
dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 8,96 lít@
Câu 2. Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol
HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là
15
A. Cả hai axit hết, kim loại còn dư.
B. Các kim loại tan hết, cả hai axit
còn dư.@
C. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4
còn dư.
Câu 3. Trộn lẫn V ml dung dịch (gồm NaOH và Ba(OH) 2 ) có pH=12 với V ml
dung dịch gồm HCl 0,02 M và H2SO4 0,005M được 2V ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH là
A. 2.@
B. 4.
C. 1.
D.
3.
Câu 4. Dung dịch X có chứa a mol (NH4)2CO3 . Thêm a mol Ba kim loại vào X
và đun nóng dung dịch, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc dung dịch
A. có Ba2+, OH.
B. có NH4+, OH.
C. chỉ có H2O.@
D. có
NH4+, CO32.
Câu 5. Chia 39,9 gam hỗn hợp gồm Na, Al, Fe thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với H2O dư, giải phóng 4,48 lít khí H2.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng 7,84 lít khí H2.
Phần 3: Tác dụng với dung dịch HCl dư, giải phóng V lít khí H2.
Biết rằng các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít@
D. 13,44
lít
Câu 6: Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe (với tỷ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4)
tác dụng với nước dư thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo cùng
điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
A. 14,4
B. 33,63@
C. 20,07
D.
34,8
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn
toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 24,5@
B. 29,9
C. 19,1
D. 16,4
Câu 8. Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 100 ml dung dịch Y gồm
H2SO4 0,5M vaf HCl 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí
(đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:
16
A. 19,475g@
B. 20,175g
C. 18,625g
D.
17,975g
Câu 9. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư.
Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã
tham phản ứng là
A. 0,8 mol. @
B. 0,7 mol.
C. 0,6 mol.
D.
0,5 mol.
Câu 10: Trộn 500 ml dung dịch A chứa HNO3 0,4M và HCl 0,2M với 100 ml
dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dung dịch C thu được có
tính gì?
A. Axit@
B. Bazơ
C. Trung tính D. không xác
định được
Câu 11: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300
ml dung dịch chứa NaOH 0,8M và KOH (chưa biết nồng độ) thì thu được dung
dịch C. Biết rằng để trung hòa dung dịch C cần 60 ml HCl 1M. Nồng độ KOH
là?
A. 0,7M
B. 0,5M
C. 1,4M @
D. 1,6M
Câu 12: 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 2 M và HCl 2M trung hòa vừa đủ bởi
100ml dung dịch Y gồm 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2 tạo ra 23,3 gam kết tủa. Nồng
độ mol mỗi bazơ trong Y là?
A. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=1M
B. [NaOH]=4M;
[Ba(OH)2]=0,1M
C. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=0,1M
D. [NaOH]=4M;
[Ba(OH)2]=1M@
Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400
ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X.
Gía trị pH của dung dịch X là?
A. 2@
B. 1
C. 6
D. 7
Câu 14: Hỗn hợp A gồm 2 kim loaị kiềm M và M’ nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp
nhau.Lấy 3,1g A hoà tan hết vào nước thu được 1,12 lít hidro (đktc). M và M’
là 2 kim loại nào:
A. Li, Na
B. Na, K@
C. K, Rb
D. Rb,
Cs
Câu 15: Cho 3,9 g kali vào 101,8 g nước thu được dung dịch KOH có khối
lượng riêng là 1,056 g/ml. Nồng độ % của dung dịch KOH là bao nhiêu ?
17
A. 5,31%
B. 5,20%
C. 5,30% @
D.
5,50%
Câu 16. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X.
Dung dịch X có pH là
A. 12,8.
B. 13,0.@
C. 1,0.
D. 1,2.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau
trong nhóm IA vào nước được 0,56 lít khí H2 (đktc). 2 kim loại đó là
A. Li, Na.
B. Na, K.@
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Câu 18. Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/l và Ba(OH)2 b mol/l. Để
trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, cho
lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X được 0,394 gam kết tủa.
Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,1; 0,01.
B. 0,1; 0,08.
C. 0,08; 0,01.
D. 0,08;
0,02.@
Câu 19: Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O
được 1,875 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung
dịch HCl 2M. Phần trăm tạp chất trơ là
A. 2%.
B. 2,8%. @
C. 5,6%.
D. 1,1%.
Câu 20: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11
lít khí H2 (25oC và 1 atm). Kim loại kiềm thổ đó là
A. Sr.
B. Ca.@
C. Mg.
D. Ba.
Câu 21: 1 lít dung dịch hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 loãng được trung hoà
bằng dung dịch 0,4 mol NaOH. Nếu cho 1 lít dung dịch hỗn hợp X tác dụng
hết với Mg thì số mol H2 sinh ra là
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,2. @
D. 0,1.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp
acid HCl 1M và acid H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y
(coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dich Y có pH là?
A. 7
B. 1@
C. 2
D. 6
Câu 23. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung
dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung
hòa hết một phần ba dung dịch A là
18
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 600
ml.@
Câu 24. Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch
HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp
lần lượt là:
A. 2,4 gam và 3,68 gam.
B. 1,6 gam và 4,48 gam. @
C. 3,2 gam và 2,88 gam.
D. 0,8 gam và 5,28 gam.
Câu 25. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí
(đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem
điện phân là
A. LiCl.
B. NaCl.
C. KCl. @
D.
RbCl.
2. BÀI TOÁN SỤC KHÍ CO2, SO2 VÀO DUNG DỊCH KIỀM. PHẢN
ỨNG CỦA MUỐI CACBONAT VỚI DUNG DỊCH AXIT
2.1. BÀI TOÁN SỤC KHÍ CO2, SO2 VÀO DUNG DỊCH KIỀM
2.1.1. Đặc điểm của bài toán xuôi và phương pháp làm bài
2.1.1.1 Đặc điểm của bài toán: cho thể tích khí, cho số mol OH-, yêu cầu tính khối
lượng muối.
2.1.1.2. Phương pháp làm bài
- Khí XO2 (CO2, SO2) khi được sục vào dung dịch kiềm thì xảy ra phương trình
phản ứng:
XO2 + OHXO2 + 2OHĐặt k =
HXO 3
2
XO 3
+ H2O
nOH
n XO2
1
2
k
thµnh phÇn
dd sau p
XO2d
HXO3
-
HXO3
-
HXO3,
2-
XO3
2-
XO3
2-
XO3
OH
- Với loại bài tập sục khí CO2/SO2 vào dung dịch kiềm/hỗn hợp dung
dịch kiềm, yêu cầu tính khối lượng kết tủa thì thứ tự làm như sau:
+ Tính
n
OH
, và lập tỉ số k để biết sinh ra sản phẩm gì.
+ Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn/sơ đồ phản ứng
+ So sánh số mol CO32 ( SO32 ) và số mol Ca2+/Ba2+ để tính khối lượng
kết tủa thu được.
19
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng và định
luật bảo toàn điện tích để giải
- Trường hợp sinh ra hỗn hợp 2 muối ( CO32 , HCO3 ) (ví dụ với trường hợp sục
khí CO2 vào dung dịch kiềm):
CO2 + OH-
HCO 3
x
CO2 +
2OH-
x
x
CO 32 + H2O
y
2y
y
Dễ dàng chứng minh được công thức: nCO nOH nCO
2
3
2
2.1.1.3. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong
có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng muối thu được.
Giải: Có k = 1,5 Sản phẩm gồm HCO3 , CO32
2
C
O
m
o
l
3 a
H
C
O
m
o
l
3b
C
O
O
H
2+
m
o
l 0
,
10
,
1
5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C, định luật bảo toàn điện tích, ta
a b 0,01
a 0,05mol
có hpt: 2a b 0,15 b 0,05mol (CaCO3, Ca(HCO3)2) mmuối = 9,05g
0,05 mol
0,025
mol HCO3 , CO32
hoặc: Có k = 1,5 Sản phẩm gồm
nCO nOH nCO = 0,15 – 0,05 mol
2
3
2
(CaCO3, Ca(HCO3)2) mmuối = 9,05g
0,05 mol
0,025
Ví mol
dụ 2. : Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M
và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Tính
m
A. 23,64g
B. 14,775g
C. 9,85g @ D. 16,745g
Ví dụ 3: Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước dư,
được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X
thu được m gam kết tủa. Tính m.
Giải:
Sơ đồ phản ứng:
20
- Xem thêm -