Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Văn học Hệ thống bài tập xác định từ loại...

Tài liệu Hệ thống bài tập xác định từ loại

.DOCX
13
519
113

Mô tả:

Hệ thống bài tập xác định từ loại
Hệ thốống bài tập xác định từ loại •Tao từ mày. Từ•Đường vềề Tây Trúc những dốốc là dốốc. •Chiềốc áo này những hai trăm ngàn. nhữngnhững•Cố âốy khống những đẹp người mà còn đẹp nềốt. 1.Năm hềốt, Tềốt đềốn. 2.Tối khống đi đâu hềốt. 3.Cố âốy râốt quyềốn rũ. 4.Cố âốy đã quyềốn rũ chốềng tối. 5.Sự quyềốn rũ của cố âốy thật là kỳ lạ. 6.Cố âốy đẹp thật. 7.Đây là hàng thật. 8.Anh ta đi thật. 9.Nó nói thật lòng. 10.Tình hình thật căng thẳng. 11.Nó đã quá lời. 12.Khung cảnh ở đây quá đẹp. 13.Cố ta thật là quá quăốt. 14.Chiềốc xe này tối mới mua. 15.Chềốc xe mới âốy là của tối. 16.Hăốn xin vềề hưu khi mới 40 tuổi. 17.Mẹ cháu đi Huềố rốềi. Mai mẹ cháu mới vềề. 18.Mới mua nhà 1 tháng đã muốốn bán. 19.Phải mâốt 20 phút anh ta mới giải xong bài toán. 20.Anh ta đã đốềng ý. 21.Nhưng cái cách đốềng ý của anh ta thật khó chịu. 22.Tối vì anh. 23.Vì trời mưa, tối nghỉ. 24.Vì Tổ quốốc, chúng tối khống ngại hy sinh. 25.Mâốy nghìn một cái bút? 26.Anh yều em biềốt mâốy. 27.Chúng tối mua mâốy bộ quâền áo mới để làm quà. 28.Hăốn vừa đi vừa chửi. 29.Áo này tối mặc khống vừa. 30.Anh ta vừađềốn. 31.Đây là xí nghiệp loại vừa. 32.Cố âốy vừa đềốn đã đi ngay. 33.Anh ta lẳng lặng để gói tềền ở trền bàn. 34.Tối hút thuốốc chỉ để giảm căng thảng. 35.Đểtrả lời câu hỏi đó, chúng ta phải tm hiểu sự thật. 36.Cố để tối làm tềốp cho! 37.Anh đừng để bụng. 38.Nềốu các em chưa hiểu, tối seẽ giảng lại. 39.Nó đã đẹp người lại đẹp nềốt. 40.Cám ơn bác. Mời bác lại nhà. 41.Tối là sinh viền. 42.Tối tn là Hùng seẽ thành cống. 43.Anh đã nói làlàm. 44.Hốm nay rét ơi làrét. 45.Chịulàchịu thềố nào? 46.Tối đang là bộ quâền áo để đi dạo phốố. 47.Xin anh cho tối nói trước. 48.Trước sân, họ trốềng một cây cau. 49.Anh hãy ra băềng cổngtrước. 50.Trước sau nào thâốy bóng người. 51.Từ trước đềốn nay tối vâẽn một lòng với cố âốy. 52.Người với người là bạn. 53.Tối đã ra đềốn cổng mà mẹ vâẽn gọi với theo. 54.Họ nói với nhau như người dưng. 55.Đợi em với! 56.Anh ta với tay lâốy bao thuốốc. 57.Tối khống tn răềng anh ta phản bội. 58.Vân răềng: Chị cũng nực cười. 59.Tuy răềng ống âốy nghèo nhưng ống âốy tốốt bụng. 60.Nó được nhà trường khen. 61.Nó đã giải được bài toán. 62.Ăn cho đã miệng. 63.Nghỉ tay, vào uốống nước đã. 64.Chưa năm mươi đã kều già. 65.Băềng giờ này ngày mai, tối đã có mặt ở nhà rốềi. 66.Nó đã đềốn. 67.Anh ta mới đềốn đã đòi vềề. 68.Đã viềốt tểu thuyềốt lại còn làm thơ. 69.Xa nhà thềố mà đã năm năm. 70.Nhà lăốm khách quá. 71.Anh ta yều cậu lăốm đâốy. 72.Anh ta đã thành cống. 73.Nhưng cái giá của sự thành cống là râốt lớn. Đáp án Của là danh từ. Căn cứ xác định: Từ của chỉ sự vật (vật do con người làm ra). Của là danh từ. Căn cứ xác định: Dựa vào ý nghĩa ngữ pháp khái quát: Từ của chỉ sự vật (cái ăn, có một đặc tnh nào đó). Của là quan hệ từ. Từ của dùng để nốối chiềốc xe và vợ tối, chỉ quan hệ sở hữu. Nền là động từ,(thường dùng trước danh từ) với nghĩa thành ra được. Nền là động từ, (thường dùng trước một động từ khác), thuộc nhóm động từ tnh thái ch ỉ sự câền thiềốt, biểu thị ý khuyền nhủ: điềều đang nói đềốn là hay, th ực hiện được thì tốốt h ơn. Nền là động từ, giốống với nền trong câu (4), với nghĩa thành ra được. Nền là quan hệ từ, dùng để nốối, chỉ quan hệ nguyền nhân – kềốt quả. Nền là quan hệ từ, dùng để nốối, chỉ quan hệ nguyền nhân – kềốt quả. Nền là động từ, thuộc nhóm động từ tnh thái, biểu thị ý khuyền nhủ. Cho là động từ, với nghĩa chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang người khác mà khống đổi lâốy gì cả. Từ này thuộc nhóm các động từ trao nhận (cùng với biềốu, tặng…) Cho là quan hệ từ, dùng để nốối giữa mua và tối, thể hiện mốối quan hệ giữa hoạt động và đốối tượng tềốp nhận hoạt động. Cho là quan hệ từ, dùng để nốối giữa hy sinh và Tổ quốốc, chỉ quan hệ mục đích (tương tự như vì). Cho năềm trong kềốt hợp chặt với lăốm. Cho lăốm là quán ngữ tnh thái, biểu th ị thái độ đánh giá giảm nhẹ của người nói đốối với tnh châốt hay của vở kịch. Cho là tnh thái từ, biểu thị ý đưa đẩy. Cho năềm trong kềốt hợp chặt với rốềi. Cho rốềi là quán ngữ tnh thái, biểu th ị thái độ sốốt ruột, miềẽn cưỡng của người nói. Cho là động từ, vì xét vềề mặt chức vụ cú pháp. Tuy nhiền, nó khống cùng nhóm v ới động từ cho trong câu (10). Nó thuộc nhóm các động từ sai khiềốn (cùng với cho phép, yều câều, đềề nghị…) Vềề là quan hệ từ, dùng để nốối, chỉ điềều săốp nều ra là một phạm vi nào đó. Vềề là động từ, chỉ sự vận động, di chuyển (cùng nhóm với ra, vào, lền, xuốống…). Có thể châốp nhận 2 đáp án: Từ là động từ, chỉ hoạt động bỏ, khống nhìn nhận. Từ là quan hệ từ, dùng thành cặp để nốối: từ… đềốn…. Từ là quan hệ từ, dùng để nốối trạng ngữ với nòng cốốt câu. (Lưu ý, đây là câu đảo vị ngữ - ch ủ ngữ. Trật tự thống thường phải là: Từ âốy năống hạ bừng trong tối). Kềốt hợp những + danh từ + là + danh từ là kềốt hợp chặt. Có thể xem toàn bộ kềốt hợp là quán ngữ tnh thái, dùng để nhâốn mạnh vào mức độ nhiềều của sự vật (giốống như trường hợp: Chợ đống, những người là người). Những là tnh thái từ, biểu thị hàm ý đánh giá: Giá của chiềốc áo này là 200 ngàn, theo quan điểm của người nói, là đăốt. Những là phụ từ, phụ cho danh từ vâốn đềề, mang ý nghĩa sốố nhiềều. Những là phụ từ, chuyền phụ cho danh từ, mang ý nghĩa sốố nhiềều như trường h ợp (25). Tuy nhiền, danh từ ở đây đã bị lược bỏ. Câu đâềy đủ phải là: Lâu nay, anh đi những n ơi đâu, làm những việc gì? Những là tnh thái từ, biểu thị hàm ý nhâốn mạnh: Tối râốt mong và lúc nào cũng mong cố h ạnh phúc, song dường như cố khống được hạnh phúc trọn vẹn như tối mong muốốn. Những năềm trong kềốt hợp chặt của cặp quan hệ từ khống những… mà còn; biểu thị ý nghĩa tăng tềốn. Hềốt là động từ, vì nó biểu thị trạng thái, với nghĩa khống còn nữa. Hềốt là tnh thái từ, biểu thị hàm ý khẳng định kiền quyềốt của người nói. Quyềốn rũ là tnh từ, vì nó chỉ đặc điểm; có khả năng kềốt hợp với phụ từ chỉ mức độ râốt. Quyềốn rũ là động từ, vì nó chỉ hoạt động; có khả năng kềốt hợp với phụ từ chỉ thời gian đã. Quyềốn rũ là danh từ, vì nó kềốt hợp với sự – danh từ trốống nghĩa. Toàn bộ kềốt h ợp sự quyềốn rũ được xem là một danh từ chỉ khái niệm trừu tượng. Thật là tnh thái từ, thể hiện sự thừa nhận của người nói đốối với nội dung câu. Thật là tnh từ, vì xét vềề ý nghĩa ngữ pháp, nó chỉ đặc điểm (đốối lập với giả) Thật là tnh thái từ, biểu hiện hàm ý khẳng định; việc anh ta đi đốối với tối là khá bâốt ng ờ. Thật là tnh từ, chỉ đặc điểm, với nghĩa ngay thẳng, khống dốối trá, khống giả tạo. (Có th ể xác định băềng tều chí khả năng kềốt hợp: Nó nói râốt thật lòng.) Thật là phụ từ, vì nó phụ cho tnh từ căng thẳng, biểu th ị ý nghĩa mức độ (cùng nhóm với râốt, hơi…) Kềốt hợp quá lời được xem là một kềốt hợp chặt, là động từ, mang nghĩa nói những lời quá đáng, xúc phạm người khác. Quá là phụ từ, biểu hiện ý nghĩa mức độ cho tnh từ đẹp (cùng nhóm với râốt, hơi, vố cùng…) Quá quăốt là tnh từ, vì nó chỉ tnh châốt, với nghĩa vượt qua cái mức mà người ta có th ể ch ịu đựng nổi. Mới là phụ từ, vì nó bổ sung cho động từ mua ý nghĩa thời gian: hoạt động mua là hoạt động diềẽn ra trong quá khứ, gâền sát với thời điểm nói. Mới là tnh từ, vì nó chỉ tnh châốt của chiềốc xe (ngược nghĩa v ới cũ) Mới là tnh thái từ, vì nó biểu hiện hàm ý đánh giá: Việc hăốn xin vềề hưu năm 40 tu ổi đ ược đánh giá là sớm so với chuẩn thống thường. Mới là tnh thái từ, kềốt hợp thành cặp với đã. Câốu trúc mới A đã B biểu th ị hàm ý đánh giá: S ự việc diềẽn ra sớm so với chuẩn thống thường. Mới là tnh thái từ, vì nó biểu hiện hàm ý đánh giá: Việc mai mẹ cháu vềề được đánh giá là lâu. Mới là tnh thái từ, vì nó biểu hiện hàm ý đánh giá: Việc anh ta giải xong bài toán chỉ được thực hiện với một khoảng thời gian nhâốt định, khoảng thời gian âốy là dài. Đốềng ý là động từ, vì nó kềốt hợp với phụ từ chỉ thời gian đã. Đốềng ý là danh từ, vì nó kềốt hợp với một danh từ trốống nghĩa: cách. Toàn bộ kềốt hợp cách đốềng ý cũng có thể được xem là một danh từ trừu tượng. Vì là động từ quan hệ, vì nó là trung tâm của vị ngữ. (Có thể dựa vào tều chí khả năng kềốt hợp: Tối đãvì anh). Vì là một quan hệ từ. Nó nốối hai vềố trong câu ghép, vềố ch ứa nó chỉ nguyền nhân. Vì là quan hệ từ, nó nốối trạng ngữ với nòng cốốt câu, biểu thị quan hệ mục đích. Mâốy là đại từ nghi vâốn, vì nó được dùng để hỏi. Kềốt hợp biềốt mâốy là quán ngữ tnh thái, biểu thị sự khẳng định, nhâốn mạnh: Tình yều của anh dành cho em là nhiềều. Mâốy là sốố từ, vì nó chỉ sốố lượng. Đây là sốố từ chỉ sốố lượng ước chừng (cùng nhóm với vài, dăm). Vừa là quan hệ từ, kềốt hợp thành cặp: vừa… vừa…, dùng để nốối. Vừa là tnh từ, vì nó chỉ đặc điểm: khớp, đúng, hợp vềề mặt kích thước. Vừa là phụ từ, vì nó bổ sung ý nghĩa thời gian cho hoạt động đềốn: hoạt động này diềẽn ra trong quá khứ, gâền sát với thời điểm nói (cùng nhóm với mới). Vừa là tnh từ, chỉ tnh châốt: thuộc cỡ khống lớn, khống nhỏ. Vừa là tnh thái từ, kềốt hợp thành cặp với đã, biểu thị hàm ý đánh giá: Việc cố âốy vừa đềốn đã đi ngay là nhanh. Để là động từ, vì nó chỉ hoạt động, với nghĩa: làm cho ở vào một vị trí nào đó. (Tương tự nh ư đặt) Để là quan hệ từ, nó nốối động từ trung tâm với bổ ngữ; chỉ mục đích. Để là quan hệ từ, nó nốối trạng ngữ chỉ mục đích với nòng cốốt câu. Để là động từ, nhưng khống giốống với từ để trong câu (61). Trong câu này, nó mang ý nghĩa câều khiềốn. Để bụng là động từ, với nghĩa: giữ trong lòng khống nói ra. Lại là phụ từ, biểu thị ý nghĩa cách thức cho hành động giảng. Lại là quan hệ từ, được dùng thành cặp với đã, biểu thị quan hệ tăng tềốn. Lại là động từ, vì nó biểu hiện ý nghĩa vận động di chuyển. Nó cùng nhóm với các từ ra, vào, lền, xuốống. Là là động từ quan hệ (hay hệ từ), nó biểu thị quan hệ đốềng nhâốt. Là là quan hệ từ, vì nó được dùng để nốối động từ tn với bổ ngữ Hùng seẽ thành cống. Nó cùng nhóm với răềng. Là là quan hệ từ, kềốt hợp thành cặp với đã, dùng để nốối. Là là tnh thái từ, dùng trong kềốt hợp: A ơi là A, nhăềm nhâốn mạnh A. Là là quan hệ từ, dùng để nốối. Là là động từ, vì nó chỉ hoạt động. Trước là phụ từ, bổ sung ý nghĩa cách thức cho động từ nói. Trước là quan hệ từ, vì nó dùng để nốối trạng ngữ với nòng cốốt câu. Vềề mặt vị trí, nó đứng trước danh từ (sân). Trước là danh từ, chỉ vị trí, vì nó đứng sau danh từ (cổng). Trước saulà danh từ, chỉ vị trí, bao gốềm cả phía trước và phía sau. Trước là danh từ, biểu thị ý nghĩa: khoảng của những thời điểm đã đềốn rốềi, khi th ời điểm lâốy làm mốốc nào đó còn chưa đềốn. Với là quan hệ từ, biểu thị quan hệ đẳng lập, dùng để nốối hai danh từ người với nhau. Với là phụ từ, bổ sung ý nghĩa cách thức cho động từ gọi, biểu th ị hướng của hành động, nhăềm tới một đốối tượng ở một khoảng cách hơi quá tâềm. (Cùng nhóm với ngay, liềền, luốn, mãi, nữa, dâền). Với là quan hệ từ, vì nó dùng để nốối. Với là phụ từ, phụ cho động từ đợi, bổ sung ý nghĩa mệnh lệnh. Với là động từ, vì nó chỉ hoạt động, với nghĩa: vươn tay ra cho tới một vật ở h ơi quá tâềm tay của mình. Răềng là quan hệ từ, vì nó dùng để nốối động từ trung tâm (tn) với bổ ngữ (anh ta ph ản bội). Trường hợp này, nó có thể thay băềng là. Răềng là động từ, vì nó chỉ hoạt động nói năng (tương tự như nói, bảo). Răềng là quan hệ từ, kềốt hợp thành cặp tuy răềng… nhưng; dùng để nốối hai vềố trong câu ghép, biểu thị quan hệ đốối lập. Được là động từ, vì xét vềề mặt chức vụ cú pháp, nó là trung tâm của vị ngữ. Đây là động từ thuộc nhóm động từ chỉ tnh thái bị động (cùng nhóm với bị) Được là phụ từ, nó bổ sung ý nghĩa kềốt quả cho động từ giải. Đã là tnh từ, vì nó chỉ tnh châốt, mang nghĩa hềốt cảm giác khó chịu, do nhu câều sinh lý hoặc tâm lý nào đó đã được thoả mãn đềốn mức đâềy đủ. Đã là phụ từ chỉ mệnh lệnh, vì nó bổ sung ý nghĩa mệnh lệnh cho động từ uốống, biểu th ị việc vừa nói đềốn câền được hoàn thành trước khi làm việc nào khác. Đã năềm trong câốu trúc chưa… đã, mang tnh châốt của một tnh thái từ, biểu th ị hàm ý đánh giá: sớm hơn chuẩn thống thường. Đã là tnh thái từ, vì nó mang hàm ý đánh giá: Việc ngày mai tối có m ặt ở nhà được đánh giá là sớm. Đã là phụ từ chỉ thời gian, vì nó bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đềốn. Nó ch ỉ ra răềng hành động đềốn đã diềẽn ra trước thời điểm nói.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan