Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn hóa Hd giai chi tiet de thi thu qg thpt lan 2 dhsphn 2016...

Tài liệu Hd giai chi tiet de thi thu qg thpt lan 2 dhsphn 2016

.PDF
6
489
125

Mô tả:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH – 2016 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ LẦN 2 THPT QUỐC GIA 2016 THPT CHUYÊN ĐH SP HN - MÃ ĐỀ 221  PHẦN 1: CÂU HỎI BÀI TẬP Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 17,60. B. 17,92. C. 35,20. D. 70,40. Giải: Ta thấy số nguyên tử H trong 3 chất đều gấp đôi số nguyên tử C n H  2n C    n C  n H O  n CO  n H O  0,8 mol  m CO  35,2g nH 2 2 2 2 n   n  H2 O C 2  Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đkc). Giá trị của m là A. 13,5. B. 4,5. C. 18,0. D. 9,0. Giải: Ta có n N  0,05 mol  n N  0,1 mol  n a min  n N  0,1 mol  m a min  45.0,1  4,5g Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 3,80g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại kiềm đó là A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb. Giải: 1 H2 R + H2O  ROH + 2 0,2 0,1 mol 3,80 Vậy M R   19g / mol  R là Li và Na. 0,2 Câu 27: Lên men 45g glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 5,60. D. 11,20. Giải: H 80% C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2 0,25 0,4 mol Vậy VCO = 8,96l. 2 Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 5,6g Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là A. 21,1. B. 42,2. C. 24,2. D. 18,0. Giải: Vì dung dịch HNO3 dư nên tạo muối sắt (III). Vậy nmuối = nFe = 0,1 mol  mmuối = 24,2g. 2 Thanh Hiền – [email protected] 1|Page HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH – 2016 Câu 31: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thuỷ phân mội chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol. Giải: Lưu ý: Mantozơ dư phản ứng với AgNO3/NH3 tạo 2Ag. Nên nAg = 4.nsaccarozơ.75% + 4nmantozơ.75% + 2nmantozơ.(1-75%) = 0,095 mol. Câu 33: Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4. B. 8,2. C. 3,28. D. 8,56. Giải: Ta có neste = 0,1 mol; nNaOH = 0,04 mol  Este dư  Rắn khan chỉ có muối CH3COONa. Vậy nmuối = nNaOH = 0,04 mol  mmuối = 3,28g. Câu 34: Hoà tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đkc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 12,78g. B. 14,62g. C. 13,70g. D. 18,46g. Giải: Ta có n  OH  2n H  0,24 mol Để trung hoà dung dịch X thì 2  n HCl  2n H SO  0,24 mol 2 4 n OH  n H  0,24 mol    n HCl  0,16 mol;n H SO  0,04 mol 2 4 n : n  4 :1  HCl H2SO4 Mà mmuối = mKL + mgốc axit = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46g. Câu 36: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25. Giải: Vì dung dịch Y vẫn còn màu xanh nên Cu2+ còn dư. Catode Anode 1 Cu2+ + 2e  Cu H2O  2H+ + 2e + O2 2 x…….2x…...x mol 2x….2x….x/2 mol Vậy m giaûm  m Cu  m O  8  64x  16x  x  0,1 mol Khi cho Fe vào dung dịch Y thì Fe phản ứng với Cu2+ dư và H+. Áp dụng ĐLBTe: 2n Fe p.ö  2n Cu2  dö  n H  2n Fe p.ö  2.(0,2x  0,1)  0,2  n Fe p.ö  0,2x mol 2 Vậy m Fe giaûm  m Fe p.ö  m Cu dö  16,8  12,4  56.0,2x  64.(0,2x  0,1)  x  1,25M Câu 37: Cho X là một amino axit. Đun nóng 100ml dung dịch X 0,2M với 80ml dung dịch NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5g muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200g dung dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Số đồng phân cấu tạo của X là Thanh Hiền – [email protected] 2|Page HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH – 2016 A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Giải: Ta có naminoaxit = 0,02 mol và nNaOH = 0,02 mol  Aminoaxit X chỉ có 1 nhóm –COOH. Vậy nmuối = naminoaxit = nNaOH = 0,02 mol  Mmuối = 125 g/mol  Maminoaxit = 125 – 22 = 103 g/mol. Mặt khác: nX = 0,4 mol và nHCl = 0,4 mol  Aminoaxit X chỉ có 1 nhóm –NH2. Suy ra X có CTCT thu gọn: H2N-C3H6-COOH. Số CTCT X có thể: Câu 38: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Giải: Ta có n Na CO  0,15 mol; n KHCO  0,1 mol; n HCl  0,2 mol Vậy  n CO  n H  n CO2   0,2  0,15  0,05 mol  VCO  1,12 lit 2 3 2 3 2 Câu 39: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36.720 và 47.300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là A. 540 và 550. B. 680 và 473. C. 540 và 473. D. 680 và 550. Giải: Ta có Mcao su tự nhiên = 68 g/mol  số mắt xích trung bình của cao su thiên nhiên là 540. Và Mplexiglat = 100 g/mol  số mắt xích trung bình của thuỷ tinh plexiglat là 473. Câu 40: Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48g Ala, 32g Ala-Ala, 27,72g Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 111,74. C. 90,6. D. 66,44. Giải: Ta có nAla = 0,32 mol; nAla-Ala = 0,2 mol; nAla-Ala-Ala = 0,12 mol. Áp dụng D9LBTNT [N]: 4npeptit = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala = 1,08  npeptit = 0,27 mol. Vậy mpeptit = 81,54g. Câu 43: Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một  -aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8g. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này A. giảm 37,2g. B. Giảm 27,3g. C. giảm 23,7g. D. giảm 32,7g. Giải: CTPT của Y: C2nH4nN2O3. Vậy đốt cháy 0,1 mol Y thu được 0,2n mol CO2 và 0,2n mol H2O. 3 Thanh Hiền – [email protected] 3|Page HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH – 2016 Suy ra m CO  m H O  0,2n.(44  18)  24,8  n  2 CTPT của X: C6H11N3O4. Vậy đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,6 mol CO 2 và 0,55 mol H2O. 2 2 Suy ra m dd giaûm  m CaCO  (m CO  m H O )  100.0,6  (44.0,6  18.0,55)  23,7g Câu 44: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9g X vào 360ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9g X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đkc), thu được 15,4g CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2. B. 11,1. C. 11,4. D. 12,3. Giải: Xét phản ứng X với NaOH: 0,18.100 Ta có nNaOH = 0,18 mol  nNaOH p.ư = = 0,15 mol  nnhóm chức = nNaOH p.ư = 0,15 mol. 120 Xét phản ứng đốt cháy X: 3 2 2 Áp dụng ĐLBTKL: m X  m O  m CO  m H O  6,9  11,2  15,4  m H O  m H O  2,7g  n H O  0,15 mol 2 2 2 Áp dụng ĐLBTNT [O]: nO trong X + 2nO = 2nCO + n H O  nO trong X = 0,15 mol. 2 2 2 Vậy nC: nH: nO trong X = 0,35: 0,3: 0,15 = 7: 6: 3  CTPT của X: C7H6O3  nX = 0,05 mol Mà nNaOH = 3nX và X có 1 liên kết  ngoài vòng bezene. Đề nghị CTCT của X: HCOOC6H4.-OH 2 Vậy mmuối = m C H 4 (ONa) 2 2  m HCOONa = 0,05.68 + 0,05.154 = 11,1g. Mà NaOH dư 20% nên nNaOH dư = 0,03 mol  mNaOH dư = 1,2g. Vậy mY = mmuối + mnaOH dư = 12,3g. Câu 45: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1: V2 là A. 1: 2. B. 5: 3. C. 2: 1. D. 3: 5. Giải: Giả sử V1 = 22,4 lít  nX = 1 mol. 6 n metyla min  netyla min  1  n metyla min  0,67  (mol) Ta có  (31  35,666)n  (45  35,666)n  0 n  0,33 O2 O3  etyla min  Mà M X  44 g/mol  CTTB X: O 2,75 Đốt cháy Y thu được (0,67 + 0,33.2) mol CO2; (0,67.2,5 + 0,33.3,5) mol H2O Áp dụng ĐLBTNT [O]: 2,75nX = 2nCO  nH O  nX = 2 mol. Vậy VY: VX = 1: 2. Câu 46: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5g chất rắn khan gồm 4 muối. giá trị của V là 2 Thanh Hiền – [email protected] 2 4|Page HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH – 2016 A. 150. Giải: B. 180. C. 140. D. 200. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 4 muối là muối natri, kali của HCO3 và CO 32  . Ta tách muối V mol K2CO3 thành 2V mol KOH và V mol CO 2. Áp dụng ĐLBTKL: m CO  m NaOH  m KOH  m muoái  m H O 2 2  m H O  44.(0,4  V)  40.2,75V  56.2V  64,5  266V  46,9 (gam)  n H O  266V  46,9 (mol) 2 3 18 Áp dụng ĐLBTNT [H]: n NaOH  n KOH  n HCO  2n H O 2 Mà n CO2   n H O  3  n HCO  n NaOH  nKOH  2n H O  4,75V  2. 2 Vậy m muoái  m Na,K  m HCO  m CO2  3 3 3 2 266V  46,9 (mol) 18 266V  46,9 (mol) 18  64,5  23.2,75V  39.2V  61.(4,75V  2. 2 266V  46,9 266V  46,9 )  60. 18 18  V  0,2 lit = 200ml Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là A. 3,2 mol. B. 3,4 mol. C. 2,8 mol. D. 3,0 mol. Giải: Ta thấy hỗn hợp sản phẩm khử có N2, NO, N2O và NO2. Vì NO2 và N2 có phần trăm thể tích bằng nhau  Công thức chung: N2O3 = N2O và NO. Nên quy đổi hỗn hợp sản phẩm khử thành NO và N2O. n NO  n N O  0,5  n NO  0,3 2 Ta có   (mol) n  0,2 (30  35,6)n  (44  35,6)n  0 NO N2O  N2O  Vậy n HNO  4n NO  10n N O  3,2 mol Câu 48: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,71. B. 32,20. C. 16,10. D. 24,15. Giải: Khi tăng thể tích dung dịch KOH 2M thì khối lượng kết tủa giảm  Tạo 2 sản phẩn Zn(OH)2 và ZnO23 2  2n Zn OH  = 4n Zn2   nOH   2n Zn OH  = 4n Zn2   0,28 1 Trường hợp 1: Khi cho 110 ml dung dịch KOH tạo thành 2 sản phẩm Zn(OH) 2 và ZnO2-. 2  2n' Zn  OH  2 2 = 4n Zn2   n OH  2n ' Thanh Hiền – [email protected] Zn  OH  2 = 4n Zn2   0,22  2  5|Page HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH – 2016 Mà n' Zn  OH  2 = 1,5.n Zn OH   n Zn = 0,1 mol  m ZnSO = 16,1g. 2 2 4 Trường hợp 2: Khi cho 110 ml dung dịch KOH chỉ tạo thành Zn(OH)2  2n Zn OH  = n OH  2n Zn OH  = 0,22  n Zn OH  = 0,11 mol 2 2 2 11 mol  m ZnSO = 22,81g. 4 2 150 Câu 49: Cho 1,37g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đkc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Zn. Giải: Gọi x là số mol của Fe  nM = 3nFe = 3x mol Xét phản ứng với dung dịch HCl: Mà n' Zn  OH  2 = 1,5.n Zn OH   n Zn2   Áp dụng ĐLBTe: 2n Fe  kn M  2n H  2x  k.3x  0,11 mol (*) 2 Mặt khác: n Cl   0,06 mol 2 Xét phản ứng với Cl2: Áp dụng ĐLBTe: 3n Fe  kn M  2n Cl  3x  k.3x  0,12 mol (**) 5n KMnO 4 2  x  0,01 mol Từ (*), (**)   k = 3 Vậy mhh = mFe + mM  1,37 = 56.0,01 + M.0,03  M = 27 g/mol  Kim loại M là Al. 2  2CO(k). Ở 550oC hằng số cân bằng KC của phản ứng Câu 50: Cho cân bằng: C(r) + CO2(k)  trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,1. D. 0,2. Giải: Ta có K C  [CO]2 [CO]2  2.10 3   [CO]  0,00945M  n CO  0,2 mol [CO2 ] [1 ] 22,4 Thanh Hiền – [email protected] 6|Page
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan