Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh thái b...

Tài liệu Hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh thái bình

.DOC
109
561
89

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN *** ĐỖ THU HẰNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HỮU TÀI HÀ NỘI, NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của riêng tôi với sự tư vấn tận tình, cẩn thận của giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài.Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Thái Bình, ngày …… tháng …… năm 2014 HỌC VIÊN ĐỖ THU HẰNG MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................... MỞ ĐẦU .................................................................................................................. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................... 1.1 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM ............................................ 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng ......................... 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................ 1.1.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ............................................................. 1.1.4 Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng .................................................................... 1.1.5 Tác động của rủi ro tín dụng ....................................................................... 1.2. Nợ xấu trong hoạt động của các NHTM .................................................. 1.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 1.2.2 Sự khác biệt trong phân loại nợ xấu ở Việt Nam ......................................... 1.2.3 Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu ...................................................... 1.2.4 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu .................................................................... 1.2.5. Tác động của nợ xấu................................................................................... 1.3. Hạn chế và xử lý nợ xấu............................................................................ 1.3.1 Hạn chế nợ xấu ............................................................................................ 1.3.2 Xử lý nợ xấu ................................................................................................ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH THÁI BÌNH .............. 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Thái Bình 33 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Công thương Chi nhánh Thái Bình ................................................................................... 2.1.2 Kết quả hoạt động của NHTMCP Công Thương Chi nhánh Thái Bình thời gian qua ................................................................................................ 2.2. Thực trạng hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Thái Bình.................................................................. 2.2.1 Thực trạng nợ xấu tại ngân hàng TMCP Công Thương CN Thái Bình 44 2.2.2 Thực trạng công tác hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Thái Bình ...................................................................... 2.2.3 Thực trạng công tác xử lý nợ xấu ................................................................ 2.3 Đánh giá chung về công tác hạn chế và xử lý nợ xấu đã được áp dụng thời gian qua .............................................................................................. 2.3.1 Kết quả đạt được......................................................................................... 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI BÌNH ................................................................. 3.1. Định hướng về hoạt động tín dụng và công tác hạn chế, xử lý nợ xấu trong thời gian tới ...................................................................................... 3.1.1. Định hướng hoạt động ............................................................................. 3.1.2 Định hướng về hạn chế và xử lý nợ xấu ...................................................... 3.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu ..................................... 3.2.1 Giải pháp hạn chế nợ xấu............................................................................ 3.2.2 Giải pháp xử lý nợ xấu ................................................................................ 3.3 Một số kiến nghị ........................................................................................ 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................. 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 3.3.3 Kiến nghị Bộ Tài chính................................................................................ 3.3.4 Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam ............................... KẾT LUẬN ............................................................................................................ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. DANH MỤC TỪ VIẾẾT TẮẾT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro HĐV Huy động vốn IMF Quỹ tiền tệ quốc tế LN Lợi nhuận LNTT Lợi nhuận trước thuế NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐNgân hàng thương mại cổ phần Công Thương Vietinbank Việt Nam đồng DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn ..................................................................35 Bảng 2.2: Phân loại huy động vốn ....................................................................37 Bảng 2.3. Doanh số cho vay – thu nợ ............................................................39 Bảng 2.4: Phân loại dư nợ Chi nhánh Thái Bình ..............................................40 Bảng 2.5: Kết quả các hoạt động khác của chi nhánh Thái Bình ...................42 Bảng 2.6: Lợi nhuận chi nhánh Thái Bình ........................................................43 Bảng 2.7: Cơ cấu nợ tại chi nhánh Thái Bình ...................................................44 Bảng 2.8: Cơ cấu nợ xấu nội bảng ....................................................................45 Bảng 2.9: Nợ xấu phân loại theo chủ thể vay vốn..............................................47 Bảng 2.10: Nợ xấu phân theo ngành nghề kinh doanh ........................................47 Bảng 2.11: Nợ xấu phân theo thời hạn ................................................................48 Bảng 2.12. Phân loại nợ xấu theo nguyên nhân phát sinh ...................................50 Bảng 2.13: Kết quả thu hồi nợ xấu năm 2009- 2012 ...........................................58 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của chi nhánh năm 2010- 9th đầu năm 2013 ..............36 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân loại theo đối tượng ................................37 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ xấu năm 2010- 9th đầu năm 2013 .....................................46 Biểu đồ 2.4. Nợ xấu phân theo thời gian năm 2010- 9th đầu năm 2013 .................49 Biểu đồ 2.5. Nguyên nhân phá sinh nợ xấu từ phía khách hàng ..........................51 Biểu đồ 2.6: Biện pháp thu hồi nợ xấu chi nhánh .................................................59 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN *** ĐỖ THU HẰNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI, NĂM 2014 i TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngân hàng với vai trò là mạch máu lưu thông của nền kinh tế, tuy nhiên, hoạt động của hệ thống ngân hàng lại chịu sự tác động của rất nhiều các yếu tố, bất cứ sự thay đổi nhỏ nào cũng sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng không chỉ với hệ thống ngân hàng mà còn đối với cả nền kinh tế. Nợ xấu ngân hàng thời gian gần đây là một trong những vấn đề nan giản, tác động trực tiếp đến tính hiệu quả và an toàn của hoạt động ngân hàng, đến điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia, gây hệ quả nặng nề cho các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Do vậy, việc hạn chế và xử lý nợ xấu trước mắt là nhiệm vụ quan trọng và cấp bách của các ngân hàng thương mại. Làm tốt công tác này không chỉ đảm bảo tính ổn định trong hệ thống ngân hàng mà còn giúp hệ thống tài chính nước ta phát triển một cách lành mạnh, có định hướng, an toàn và hiệu quả lâu dài CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền hoặc tài sản giữa một bên cho vay là ngân hàng với một bên đi vay là các chủ thể khác của nền kinh tế. Trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên đi vay sử dụng, sau một thời gian nhất định bên đi vay hoàn trả vốn gốc cộng thêm một phần lãi đã thỏa thuận với nhau từ trước. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra do khách hàng không thực hiện trả nợ theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nó chính là sự tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng của ngân hàng không trả nợ đúng hạn, không thực hiện đúng cam kết với bất kì lí do nào. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro khác nhau. Trong đó, xin được chỉ ra hai cách phổ biến nhất là căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng và căn cứ vào tính chất rủi ro tín dụng ii 1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng thường được biểu hiện qua nhiều khía cạnh và cũng được đo lường qua nhiều chỉ tiêu khác nhau. Có một số chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng trong đó, nợ xấu được coi là chỉ tiêu đánh giá chính xác và quan trọng nhất, phản ánh chính xác mức độ rủi ro tín dụng của các NHTM 1.1.4. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng Nhận biết được sớm nguy cơ rủi ro tín dụng là bước đầu tiên quan trọng nhất, có tính chất quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Các dấu hiệu này được thể hiện từ nhiều phía, từ phía đặc biệt là từ bản thân khách hàng và dấu hiệu từ chính bản thân ngân hàng. 1.1.5 Tác động của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên nhiều phương diện, gây tác động trực tiếp đến lợi nhuận của bản thân ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh và thậm chí còn dẫn đến rủi ro phá sản. 1.2. Nợ xấu trong hoạt động của các NHTM 1.2.1 Khái niệm Ở mỗi quốc gia, nền kinh tế và dưới góc nhìn của chủ thể kinh tế khác nhau thì nợ xấu lại được xác định với những quan điểm khác nhau. Theo quan điểm của NHNN Việt Nam, được quy định tại quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu được xác định trên cả hai phương pháp là định tính và định lượng. Trong đó, theo phương pháp định tính thì nợ xấu được xác định là các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3, 4, 5. Còn phương pháp định tính thì quy định căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào nhóm nợ thích hợp. 1.2.2 Sự khác biệt trong phân loại nợ xấu ở Việt Nam Tỷ lệ nợ xấu của Việt Nam do NHNN hoặc các NHTM công bố thường có sự chênh lệch rất lớn với con số được đưa ra bởi các tổ chức tài chính nước ngoài. Sự khác biệt về tỷ lệ nợ xấu này là chủ yếu là do sự khác biệt trong các phân loại nợ iii xấu của Việt Nam và quốc tế. Về cơ bản, nợ xấu của chúng ta dù được quy định đo lường theo cả hai phương pháp định tính và định lượng nhưng thực chất, các NHTM và cả NHNN chủ yếu sử dụng phương pháp định tính để phân loại nợ xấu, tức là dựa vào thời hạn quá hạn của khoản nợ để đo lường. Do vậy, các yếu tố về uy tín, vị thế tài chính của doanh nghiệp thường bị bỏ qua và không phản ánh được chất lượng thực sự của khoản vay. Trong khi đó, các tổ chức nước ngoài phân loại nợ dựa trên cả yếu tố thời gian quá hạn và khả năng trả nợ nghi ngờ. 1.2.3 Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu Tùy vào tình hình cụ thể của mỗi ngân hàng, nền kinh tế trong mỗi thời kỳ khác nhau mà có thể các chỉ tiêu khác để đánh giá thực trạng nợ xấu. Tuy nhiên, một số chỉ tiêu phổ biến thường xuyên được sử dụng như tổng nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro trên tổng nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu trên tổng giá trị tài sản bảo đảm,… 1.2.4 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu Việc nắm rõ các nguyên nhân phát sinh nợ xấu sẽ giúp các NHTM có phương pháp quản lý và xử lý phù hợp, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro do nợ xấu mang lại, tạo điều kiện phát triển một cách vững chắc cho ngân hàng Nguyên nhân gây ra nợ xấu bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Các nguyên nhân khách quan có thể kể đến như môi trường kinh doanh nhiều biến động, tiềm ẩn nhiều bất ổn, cạnh tranh không bình đẳng; môi trường pháp lý chưa hoàn thiện, các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tài chính ngân hàng còn chưa được phù hợp với thông lệ quốc tế; hoặc như năng lực tài chính khách hàng yếu kém, khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích, cố tình lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng; thị trường mua bán nợ còn non yếu, chưa phát triển; tín dụng chỉ định của chính phủ… Các nguyên nhân chủ quan chính là nguyên nhân phát sinh từ nội tại bản thân của ngân hàng như chính sách tín dụng không hợp lý, quy trình tín dụng không được thực hiện chặt chẽ, trình độ cán bộ không cao, hay đạo đức nghề nghiệp thấp, hệ thống thông tin yếu kém… đều là những nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nợ xấu ngân hàng. iv 1.2.5. Tác động của nợ xấu Đối với nền kinh tế, nợ xấu cao sẽ kéo theo sự tồn đọng của một lượng lớn vốn không được sử dụng, giảm hiệu quả điều tiết kinh tế vĩ mô qua các chính sách của chính phủ, thậm chí là làm rối loạn lưu thông, gây khủng hoảng hệ thống tài chính và nền kinh tế Đối với bản thân các ngân hàng, nợ xấu làm giảm lợi nhuận, bởi nó làm giảm chi phí trả lãi, chi phí quản lý, làm giảm uy tín ngân hàng. Trong trường hợp, nợ xấu cao quá khả năng bù đắp của ngân hàng có thể sẽ dẫn đến phá sản. Đối với khách hàng. Nợ xấu tạo áp lực trả nợ cho khách hàng mà có thể dẫn đến những quyết định sai lầm. Mặt khác, do không có khả năng thanh toán nên tài sản bảo đảm của khách hàng có thể bị thanh lý, khách hàng gặp khó khăn có thể dẫn đến phá sản. 1.3.Hạn chế và xử lý nợ xấu 1.3.1. Hạn chế nợ xấu Hạn chế nợ xấu là các biện pháp chính sách công cự được ngân hàng sử dụng trước trong và sau khi cấp tín dụng để đảm bảo hạn chế đến mức tối thiểu khả năng phát sinh nợ xấu Ngân hàng hoàn toàn có thể hạn chế khả năng phát sinh nợ xấu bằng việc xây dựng tốt quy trình tín dụng phù hợp với từng thời kỳ trên cơ sở cập nhật thông tin, dự báo triển vọng phát triển ngành. Chiến sách quản trị rủi ro phù hợp, cẩn trọng sẽ giúp định hướng, điều chỉnh hoạt động tín dụng phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt độn tín dụng cũng cần phải được thực hiện nghiêm túc, đúng quy trình nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay của khách hàng, đảm bảo nguồn vốn của ngân hàng được an toàn. Việc hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng đặc biệt cần được chú trọng. Nguồn thông tin cần được thu thập từ nhiều nguồn như CIC, phỏng vấn, điều tra trực tiếp, tiếp cận các nguồn thông tin khác… v Chất lượng đội ngũ cán bộ cũng cần được nâng cao. Trình độ nghiệp vụ, chuyên môn và sự am hiểu về thị trường của cán bộ ngân hàng có cao thì mới giúp hạn chế tối đa nguy cơ rủi ro nợ xấu. Chú trọng công tác thẩm định, kiểm tra tài sản bảo đảm Tài sản bảo đảm là một trong những yếu tố giúp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng khi nợ xấu phát sinh và buộc phải thanh lý để bù đắp. Do vậy, công tác thẩm định kiểm tra tài sản bảo đảm cần thực hiện một cách nghiêm túc, đảm bảo cập nhật tình trạng tài sản trong suốt thời gian vay vốn. 1.3.2. Xử lý nợ xấu Là các biện pháp nghiệp vụ của ngân hàng được thực hiện sau khi nợ xấu đã phát sinh nhằm giảm thiểu đến mức tối đa những tổn thất mà nợ xấu có thể gây ra cho ngân hàng một cách kịp thời nhất Một số biện pháp được thực hiện như đôn đốc, thu hồi nợ xấu ; tái cấu trúc các khoản nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn, cấp thêm vốn,…); chứng khoán hóa các khoản nợ, xử lý tài sản bảo đảm, bán nợ, sử dụng công cụ pháp lý, sử dụng dự phòng và sự trợ giúp của Chính phủ. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH THÁI BÌNH 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Thái Bình 2.1.1.Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Công thương Chi nhánh Thái Bình Trong suốt 23 năm hình thành và phát triển của mình, NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thái Bình đã vượt qua rất nhiều những khó khăn, thử thách để có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô và sản phẩm dịch vụ để trở thành một trong những ngân hàng chiếm thị phần lớn nhất trên địa bàn tỉnh. Với 8 PGD loại 1, 5 PGD loại 2 và 5 quỹ tiết kiệm, chi nhánh là một trong vi những đơn vị hoạt động có hiệu quả nhất của NHTMCP Công Thương Việt Nam với tổng số dư nguồn vốn đạt gần 3900 tỷ đồng, tổng mức đầu tư tín dụng gần 3000 tỷ đồng, chiếm 13% thị phần trên địa bàn. 2.1.2. Kết quả hoạt động của NHTMCP Chi nhánh Thái Bình Về hoạt động huy động vốn: Nguồn vốn chi nhánh hàng năm tăng trưởng vững chắc với tốc độ khá nhanh (khoảng 16%/năm). Đến thời điểm 31/12/2013 tổng nguồn vốn huy động là 4.153.827 triệu VND, tăng 10.3% so với năm 2012. Đây là kết quả của sự nỗ lực trong chính sách tìm kiếm khách hàng, triển khai kịp thời các gói hỗ trợ lãi suất. Trong cơ cấu dư nợ cho vay, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu và ít có sự biến động (duy trì ở mức 65%). Xét về thành phần kinh tế, các khoản cho vay của chi nhánh tập trung chủ yếu ở nhóm khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh, dư nợ nhóm khách hàng thể nhân có dấu hiệu giảm dần. Theo ngành kinh tế, dư nợ tín dụng trong nhóm ngành thương mại và dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tín dụng. Tiếp đến là ngành bất động sản, xây dựng vận tải và nông nghiệp. 2.2. Thực trạng hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Thái Bình 2.2.1 Thực trạng nợ xấu tại ngân hàng TMCP Công Thương CN Thái Bình Trong cơ cấu nợ của chi nhánh, nợ nhóm 1 chiểm tỷ trọng lớn nhất và duy trì đều đặn ở mức trên 99%. Tính đến thời điểm 30/09/2013 nợ nhóm 1 chiếm 99,6% trong tổng dư nợ. Nợ nhóm 2 chỉ xuất hiện năm 2011 và năm 2013, chiểm tỷ trọng rất nhỏ khoảng 0.1%. Nợ xấu (nhóm 3 đến 5) năm 2010 của chi nhánh sự giảm đáng kể, từ 53.013 triệu năm 2010 xuống còn 10.832 triệu năm 2013. Tỷ lệ nợ xấu năm 2013 chỉ chiếm 0.3% trên tổng dư nợ. Đây là một dấu hiệu khả quan thể hiện hiệu quả của công tác hạn chế nợ xấu tại chi nhánh Thái Bình. Trong cơ cấu nợ xấu được phân loại theo chủ thể vay vốn thì chủ thể cho vay doanh nghiệp vẫn là chủ yếu, chiếm trên 90%. Năm 2013, nợ xấu cho vay KHDN tăng mạnh so với năm 2012, ở mức 10.052 triệu VND, so với 7.269 triệu VND năm 2012. Điều này cho thấy, khách vii hàng doanh nghiệp vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong thời điểm hiện tại. Chi nhánh cần tập trung công tác thẩm định cho vay và giám sát đối với các khoản nợ của nhóm khách hàng này. Theo ngành nghề kinh doanh, nợ xấu của chi nhánh tập trung chủ yếu ở ngành thương mại dịch vụ, tiếp đến là nhóm ngành nông nghiệp và công nghiệp. Nợ xấu ở nhóm ngành công nghiệp năm 2011 ở mức khá cao 2.700 triệu đồng, chiếm đến 17,85% tổng dư nợ nhưng đến năm 2012 và 2013 thì không xuất hiện nợ xấu ở nhóm ngành này. 2.2.2 Thực trạng công tác hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Thái Bình Nhận thức được những ảnh hưởng của nợ xấu đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng cũng như cả với nền kinh tế, chi nhánh ngân hàng Công Thương Thái Bình luôn chú trọng đến việc đưa ra các chính sách, biện pháp phù hợp để phòng ngừa hạn chế nợ xấu. Các biện pháp được áp dụng như: Thực hiện tốt quy trình tín dụng, thủ tục cấp tín dụng theo hướng lành mạnh, cụ thể. Đảm bảo đúng quy định các giới hạn về an toàn tín dụng, quy chế tín dụng được NHNN và NHTMCP Công thương ban hành. Hoàn thiện chiến lược quản trị rủi ro: Chiến lược quản trị rủi phải được xây dựng phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.Thực hiện đa dạng hóa danh mục tín dụng trên cơ sở phân bổ hợp lý nguồn vốn. Đồng thời chủ động phân tích đánh giá chất lượng khoản vay để xác định chính xác thực trạng tín dụng Tăng cường kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng. Chi nhánh đã xây dựng chi tiết kế hoạch nội dung kiểm tra kiểm soát tín dụng định kỳ và đột xuất, quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng. Kết quả: Thời gian qua, nhờ việc tập trung áp dụng đồng thời nhiều biện pháp tích cực, chi nhánh đã thu được những kết quả khả quan trong công tác hạn chế nợ viii xấu. Cụ thể, từ năm 2010, nợ xấu ở mức khá cao 53.013 triệu đồng đã giảm xuống đáng kể còn 7.969 triệu năm 2012. 2.2.3. Thực trạng công tác xử lý nợ xấu Các biện pháp đã được chi nhánh Thái Bình áp dụng nhằm xử lý nợ xấu đã được chi nhánh áp dụng gồm có đôn đốc thu hồi trực tiếp, tái cơ cấu lại nợ, bổ sung thêm tài sản đảm bảo, xử lý tài sản đảm bảo, khởi kiện khách hàng, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro. Kết quả xử lý: nợ xấu của chi nhánh chủ yếu được xử lý bằng biện pháp phát mại tài sản bảo đảm với tỷ lệ thu hồi chiếm 33% trên tổng nợ xấu thu hồi. Các biện pháp xử lý khác như xử lý bằng dự phòng rủi ro và đôn đốc đòi nợ trực tiếp cũng được sử dụng khá hiệu quả, với tỷ lệ lần lượt là 14,6% và 25,8%. 2.3. Đánh giá chung về công tác hạn chế và xử lý nợ xấu đã được áp dụng thời gian qua. 2.3.1. Kết quả đạt được Chi nhánh đã thực hiện khá nghiêm túc quy trình cho vay. Công tác kiểm soát sau khi giải ngân được các cán bộ thực hiện chặt chẽ, về mức độ tuân thủ các cam kết về mục đích sử dụng và tình hình sử dụng vốn của khách hàng. Trong công tác xử lý nợ xấu chi nhánh đã sử dụng các biện pháp một cách hợp lí trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách hàng cụ thể nhằm thu hồi các khoản nợ xấu đạt hiệu quả cao nhất, hạn chế đến mức tối thiểu tổn thất cho ngân hàng. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân Mặc dù Chi nhánh Thái Bình đã chú trọng công tác quản lý nợ xấu và thu được một số kết quả khả quan tuy nhiên các giải pháp vẫn chưa được toàn diện và không thể tránh khỏi một số hạn chế, cụ thể là hạn chế trong công tác phân loại nợ, hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng, hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng Về nguyên nhân: Ngoài những vấn đề khách quan đã được đề cập ở chương I thì nguyên nhân chủ quan thuộc về bản thân chi nhánh khi quy trình nhận dạng rủi ro chưa được cập nhật kịp thời, đầy đủ. ix CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ HẠN CHẾ NỢ XẤU Ở NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI BÌNH 3.1. Định hướng về hoạt động tín dụng và công tác hạn chế, xử lý nợ xấu trong thời gian tới Ngân hàng Công thương chi nhánh Thái Bình định hướng định hướng Mở rộng thị trường hoạt động vay ở mọi lĩnh vực thuộc mọi thành phần kinh tế, tập trung vào các khách hàng truyển thống, nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và thu nợ 3.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu 3.2.1 Các biện pháp hạn chế nợ xấu Để đảm bảo công tác hạn chế và xử lý nợ xấu có hiệu quả chi nhánh cần thực hiện đồng bộ các biện pháp như chú trọng công tác phân tích, phân loại nợ xấu theo định kỳ Việc phân loại nợ cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và định kỳ đồng thời thực hiện theo cả phương pháp định tính và định lượng Mặt khác, tăng cường chất lượng công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ cần được thực hiện thường xuyên, chấp hành nghiêm chỉnh quy trình tín dụng vay từ khâu thẩm định dự án, phương án sản xuất đến việc thường xuyên kiểm tra giám sát sau khi cho vay. Áp dụng chặt chẽ việc giám sát các quy trình nghiệp vụ cho vay của đội ngũ cán bộ tín dụng. Phát triển đội ngũ nhân lực đáp ứng trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Chú trọng công tác đào tạo và đạo tạo lại. Xây dựng chính sách chính sách quản lý, chính sách khuyến khích đối cán bộ nhân viên Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng, hê thống thông tin cần thực sự thông suốt, chính xác, đầy đủ, cập nhật. Thực hiện tốt hoạt động kiểm tra, kiểm sát nội x bộ và các quy định về đảm bảo tiền vay. Đồng thời, cần phát triển đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ngân hàng. 3.3.2. Giải pháp xử lý nợ xấu Việc xử lý nợ xấu có hiệu quả hay không phụ thuộc chủ yếu vào khâu cảnh báo, phát hiện sớm sự phát sinh nợ xấu, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình xử lý nợ. Đi đôi với đó là thực hiện tái cơ cấu các khoản nợ như giảm lãi. Xử lý, khai thác tài sản bảo đảm dựa trên các giá trị pháp lí, giá trị thị trường, và tính sở hữu của từng tài sản đảm bảo để lựa chọn hình thức xử lý phù hợp 3.3 Một số kiến nghị 3.3.1 Kiến nghị với chính phủ, cần đảm bảo môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ổn định. Đảm bảo hoàn thiện hệ thống pháp lý đặc biệt khung pháp lý về việc mua bán nợ, hoàn thiện cơ chế pháp lý về xử lý tài sản bảo đảm. Thực hiện tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước. Thực hiện tái cấu trúc các doanh nghiệp nhà nước, sắp xếp lại các doanh nghiệp NN có hoạt động yếu kém, các khoản nợ xấu với ngân hàng. Đối với Ngân hàng nhà nước, Nâng cao hiệu quả hoạt động và vai trò trong cung cấp thông tin của trung tâm Thông tin tín dụng CIC. Mặt khác, Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy thanh tra NHNN thông suốt từ trung ương đến địa phương. Đồng thời, cải cách hệ thống kế toán, kiểm toán ngân hàng, đấy mạnh công cuộc tái cơ cấu hệ thống ngân hàng một cách mạnh mẽ. 3.3.2. Kiến nghị với các bộ ngành Xây dựng bộ chỉ tiêu tài chính trung bình ngành và thực hiện bộ chỉ tiêu tài chính trung bình ngành nhằm tạo điều kiện cho các NHTM trong công tác đánh giá rủi ro tín dụng để có những biện pháp phù hợp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ còn một số hạn chế nhất đinh. Mặt khác, cần xây dựng quy trình thẩm định tài sản bảo đảm. Giám sát việc triển khai và ứng dụng xếp hạng tín dụng trong hoạt động ngân hàng Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ các quy định xếp hạng tín dụng, xi đảm bảo chất lượng thông tin KẾT LUẬN Trong điều kiện hiện nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đi đôi với việc các ngân hàng ngày càng đối mặt với tỷ trọng rủi ro nợ xấu ngày càng lớnChính bởi vậy, công tác hạn chế và xử lý nợ xấu trong các ngân hàng là vô cùng quan trọng, trở nên ngày càng cấp thiết, là nhiệm vụ cấp bách trước mắt cũng như lâu dài của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn đã đưa ra các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác hạn chế và xử lý nợ xấu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN *** ĐỖ THU HẰNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HỮU TÀI
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan