Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng c...

Tài liệu Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh hà nội

.DOCX
90
61
118

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---o0o--- HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---o0o--- NGUYỄN HẢI ANH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Hải Anh LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Cao Thúy Xiêm người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng nghiệp vụ liên quan tại VPBank chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp - những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian hoàn thành khóa học này. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ .........................................................................i MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............5 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.....................................5 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.................................5 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng..........................................................................12 1.1.3. Đo lường rủi ro tín dụng..........................................................................12 1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại..........................................17 1.2.1. Khái niệm................................................................................................17 1.2.2. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại:...............17 1.3. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại trên thế giới và bài học rút ra................................................................................................22 1.3.1. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro của một số ngân hàng trên thế giới:............22 1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra tại ngân hàng VPBank......................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................28 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội........................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................28 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua.....................................................................................30 2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội.............................38 2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VPbank chi nhánh Hà Nội .....38 2.2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội..........44 2.3. Đánh giá chung về hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội.........................................................................................................49 2.3.1. Thành quả đạt được................................................................................49 2.3.2. Hạn chế...................................................................................................50 2.3.3. Nguyên nhân...........................................................................................52 TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI...................................................................................................57 3.1. Định hướng hạn chế rủi ro tại VPBank chi nhánh Hà Nội...........................................57 3.1.1. Định hướng của ngân hàng VPBank.......................................................57 3.1.2. Định hướng của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội..........................57 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội.....................58 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng............................58 3.2.2. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân.............62 3.2.3. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại và trích lập dự phòng....................63 3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ...........................................64 3.2.5. Phân tán rủi ro.........................................................................................65 3.2.6. Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng.....................................66 3.3. Kiến nghị..........................................................................................................66 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................66 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng VPBank..........................................................68 TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................70 KẾT LUẬN............................................................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ BẢNG Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động qua các năm 2016-2018........................................31 Bảng 2.2 : Thống kê tăng tốc độ tăng trưởng vốn qua các năm 2016-2018............32 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng giai đoạn 2016-2018..........................35 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 2016-2018...............................................37 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu về phân loại nợ giai đoạn năm 2016 - 2018....................39 Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu về nợ xấu giai đoạn 2016-2018.......................................40 Bảng 2.7: Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro......................................................43 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội.................................30 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1a: Tốc độ tăng trưởng qua các năm 2016-2018.....................................33 Biểu đồ 2.1b: Nguồn vốn huy động theo loại tiền qua các năm 2016-2018.............34 Biểu đồ 2.1c: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn qua các năm 2016-2018...............34 Biểu đồ 2.1d: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế qua các năm 2016-2018...35 Biểu 2.2: Sự tăng trưởng qua các năm 2016-2018...................................................39 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---o0o--- NGUYỄN HẢI ANH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, 2019 i TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ MỞ ĐẦU Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những phát triển mạnh mẽ, nền kinh tế đã có được những thành tựu và đặt cơ sở cho những triển vọng trong thời gian sắp tới. Trong bối cảnh đó, ngành ngân hàng đang có những phát triển mạnh mẽ, nhiều ngân hàng mới được thành lập, quá trình cổ phần hóa ngân hàng cũng đã và đang được tiến hành. Hoạt động của hệ thống ngân hàng có điều kiện để tăng trưởng và phát triển hơn. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cơ chế thị trường luôn có đầy rẫy những rủi ro bất trắc trước những thử thách, hoạt động ngân hàng phải cạnh tranh để tồn tại, cạnh tranh để phát triển. Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng tồn tại những rủi ro, ảnh hưởng tới lợi nhuận, khả năng thu hồi vốn, và thậm chí là khả năng tồn tại, sự sống còn của một ngân hàng. Hiện nay bên cạnh một số giải pháp để giảm thiểu, phân tán rủi ro cũng như tăng lợi nhuận, các ngân hàng có mở rộng hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngân hàng, hệ thống ngân hàng điện tử… thì hoạt động chính của ngân hàng thương mại nói chung vẫn là huy động vốn và tín dụng. Trong đó, đối với phần lớn những ngân hàng thương mại tại Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn thu cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro từ những yếu tố từ bên phía khách hàng, ngân hàng và cả nền kinh tế. Việc kiểm soát, hạn chế tối đa rủi ro là một trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống từng ngân hàng thương mại không chỉ tại Việt Nam mà còn trên cả thế giới. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là rất lớn, nó có thế xảy ra bất kỳ lúc nào và gây nên hậu quả rất nghiêm trọng, có thế đưa ngân hàng đến chỗ phá sản, sự phá sản của ngân hàng không chỉ gây ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới cả toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải tìm hiếu, đánh giá những rủi ro trong hoạt động tín dụng đế tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Nguyên nhân sâu xa từ những quy trình lỏng lẻo trong hệ thống, quản lý kém hiệu quả, kiểm soát thiếu chặt chẽ ii trong tín dụng…Rủi ro tín dụng dù ít hay nhiều vẫn luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng đồng thời hạn chế được rủi ro tín dụng giữ vai trò trung tâm trong hoạt động của ngân hàng. Hiện nay, ở các ngân hàng thương mại, vấn đề rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong kinh doanh đã và đang được chú trọng, gần như là một trong những yếu tố mục tiêu quyết định trong định hướng phát triển của mỗi ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó cùng với quá trình làm việc tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội, em nhận thấy rủi ro tín dụng là một vấn đề mang tính cấp thiết của hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng VPBank nói riêng. Thực tế, trong những năm vừa qua, ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội đã có những thành tựu trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ xấu vẫn ở trong giới hạn theo quy định cho phép những nợ xấu vẫn tiềm ẩn và có xu hướng gia tăng. Điều này cho thấy các giải pháp mà chi nhánh áp dụng không có tính ổn định qua các năm. Vì vậy, em chọn đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội” để nghiên cứu. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương như sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội và một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội. Trong chương 1, tác giả trình bày tổng quát các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn. Qua quá trình tìm hiểu qua sách báo trên các thư viện và trên các phương tiện truyền thông đại chúng, tác giả đã hệ thống lại các kiến thức, lý luận về rủi ro tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng và thực tiễn hạn chế rủi ro tín dụng. Về vấn đề thứ nhất, từ các quan điểm về rủi ro tín dụng, tác giả đã đưa ra định nghĩa về rủi ro tín dụng: Khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn hoặc không hoàn trả được nợ vay (gồm gốc và /hoặc lãi). Tác giả đã tìm hiểu các iii nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng, các phương pháp và chỉ số để đo lường về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Ờ phần này, tác giả có đưa ra các chỉ số để đánh giá về mức độ rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, trong đó có những như tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ khó đòi, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng. Về vấn đề thứ hai, tác giả đã tìm hiểu và khái quát cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Trong phần trình bày về các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, tác giả có đưa ra các biện pháp để phòng ngừa rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro được tác giả trình bày gồm thu thập thông tin khách hàng trước cho vay, thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay, trích lập dự phòng và kiểm tra sau cho vay. Tác giả cũng trình bày về các biện pháp xử lý rủi ro: cơ cấu khoản vay, gia hạn nợ; xử lý tài sản bảo đảm và bán nợ. Về vấn đề thứ ba, tác giả trình bày một số kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới và đã đạt được những thành công nhất định trên thế giới như: Ngân hàng ANZ, Ngân hàng ING, Ngân hàng Citibank và bài học rút ra từ những ngân hàng này. Trong chương 2 của luận văn, khi trình bày về vấn đề thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội, tác giả tập trung vào 3 vấn đề chính, đó là: Giới thiệu về Ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội, Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội và Đánh giá chung về hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội. Vấn đề thứ nhất: Trong phần giới thiệu về Ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội, tác giả đã trình bày những nét khái quát nhất về Ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội đó là: Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh, cơ cấu tổ chức và sơ qua về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2016-2018. Từ đó, có thể đánh giá ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội là một trong những chi nhánh lâu đời, hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong hệ thống. iv Vấn đề thứ hai: Trong phần thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội. Tác giả tổng hợp và phản ánh thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội. Tác giả tập trung phân tích tình hình nợ xấu của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2016-2018 phân loại theo các cơ cấu về nhóm nợ, tài sản bảo đảm, thời gian vay và đối tượng khách hàng vay vốn. Tác giả trình bày về các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng mà ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội đã thực hiện gồm: các biện pháp phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro. Tác giá tập trung trình bày các biện pháp phòng ngừa rủi ro chi nhánh đã thực hiện là thu thập thông tin khách hàng trước cho vay, trích lập dự phòng, bảo đảm tiền vay, kiểm tra giám sát sau cho vay. Vấn đề thứ ba: Đánh giá chung về hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội. Trong phần này, tác giá trình bày về những thành quả mà ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội đã đạt được trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh và những hạn chế còn tồn tại trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng. Trong chương 3 của luận văn, tác giả trình bày các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội. Trong chương này, tác giả đưa ra định hướng của Ngân hàng VPBank trong hạn chế rủi ro tín dụng và định hướng cho hoạt động tại chi nhánh. Dựa trên những hạn chế còn tồn tại và những nguyên nhân tại chi nhánh, tác giả trình bày các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hà Nội. Tác giả có đưa ra các khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng VPBank để tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng. Về định hướng của ngân hàng VPBank, mục tiêu là trở thành một trong 5 ngân hàng hàng đầu trong cho vay khách hàng và lợi nhuận. Từ đó, tác giả trình bày về định hướng của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội trong hoạt động kinh doanh trong những năm sắp tới. Về giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội, tác giả đưa ra các giải pháp: Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng, quản lý giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân, thực hiện nghiêm túc phân loại và trích lập dự phòng, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ, phân v tán rủi ro, thực hiện nghiêm túc bảo đảm tín dụng. Về vấn đề kiến nghị, tác giả đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng VPBank để cùng Chi nhánh thực hiện các biện pháp nêu trên. KẾT LUẬN Hạn chế rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng không phỉa là một vấn đề mới, tuy nhiên vẫn luôn là vấn đề được các cơ quan nhà nước và hệ thống các ngân hàng thương mại quan tâm hàng đầu. Hiện nay, tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội đang ở trong mức quy định, tuy nhiên hoạt động kinh doanh vẫn luôn tiềm ẩn rủi ro, yêu cầu ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội cần có những giải pháp để nhận diện, giảm thiểu rủi ro từ hoạt động tín dụng của mình để không ngừng lớn mạnh, giữ vững vi thế là một trong những chi nhánh hoạt động tốt nhất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cùng với sự phát triển của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội, em mong những đóng góp của mình có thể giúp ích phần nào cho sự phát triển của không chỉ chi nhánh mà có thể cả toàn ngân hàng mình, nên em chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội”. Luận văn của em đã đề cập một số vấn đề mang tính chất cơ bản sau: - Hệ thống hóa các vấn đề mang tính lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, nguyên nhân, phương pháp đo lường và các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. - Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội, thực trạng tình hình rủi ro tín dụng và các biện pháp đã được chi nhánh thực hiện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, những điểm đã đạt được và hạn chế còn tồn tại. - Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh và giảm thiểu rủi ro tại ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội. Mặc dù đã cố gắng nhưng do còn hạn chế về năng lực và kinh nghiệm nên không thể tránh được những thiếu sót, em mong được các thầy, cô giáo, các cô các chú và các anh các chị đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---o0o--- NGUYỄN HẢI ANH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CAO THÚY XIÊM HÀ NỘI, 2019 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những phát triển mạnh mẽ, nền kinh tế đã có được những thành tựu và đặt cơ sở cho những triển vọng trong thời gian sắp tới. Trong bối cảnh đó, ngành ngân hàng đang có những phát triển mạnh mẽ, nhiều ngân hàng mới được thành lập, quá trình cổ phần hóa ngân hàng cũng đã và đang được tiến hành. Hoạt động của hệ thống ngân hàng có điều kiện để tăng trưởng và phát triển hơn. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cơ chế thị trường luôn có đầy rẫy những rủi ro bất trắc trước những thử thách, hoạt động ngân hàng phải cạnh tranh để tồn tại, cạnh tranh để phát triển. Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng tồn tại những rủi ro, ảnh hưởng tới lợi nhuận, khả năng thu hồi vốn, và thậm chí là khả năng tồn tại, sự sống còn của một ngân hàng. Hiện nay bên cạnh một số giải pháp để giảm thiểu, phân tán rủi ro cũng như tăng lợi nhuận, các ngân hàng có mở rộng hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngân hàng, hệ thống ngân hàng điện tử… thì hoạt động chính của ngân hàng thương mại nói chung vẫn là huy động vốn và tín dụng. Trong đó, đối với phần lớn những ngân hàng thương mại tại Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn thu cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro từ những yếu tố từ bên phía khách hàng, ngân hàng và cả nền kinh tế. Việc kiểm soát, hạn chế tối đa rủi ro là một trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống từng ngân hàng thương mại không chỉ tại Việt Nam mà còn trên cả thế giới. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là rất lớn, nó có thế xảy ra bất kỳ lúc nào và gây nên hậu quả rất nghiêm trọng, có thế đưa ngân hàng đến chỗ phá sản, sự phá sản của ngân hàng không chỉ gây ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới cả toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải tìm hiếu, đánh giá những rủi ro trong hoạt động tín dụng đế tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Nguyên nhân sâu xa từ những 2 quy trình lỏng lẻo trong hệ thống, quản lý kém hiệu quả, kiểm soát thiếu chặt chẽ trong tín dụng…Rủi ro tín dụng dù ít hay nhiều vẫn luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng đồng thời hạn chế được rủi ro tín dụng giữ vai trò trung tâm trong hoạt động của ngân hàng. Hiện nay, ở các ngân hàng thương mại, vấn đề rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong kinh doanh đã và đang được chú trọng, gần như là một trong những yếu tố mục tiêu quyết định trong định hướng phát triển của mỗi ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó cùng với quá trình làm việc tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội, em nhận thấy rủi ro tín dụng là một vấn đề mang tính cấp thiết của hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng VPBank nói riêng. Thực tế, trong những năm vừa qua, ngân hàng VPBank chi nhánh Hà Nội đã có những thành tựu trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ xấu vẫn ở trong giới hạn theo quy định cho phép những nợ xấu vẫn tiềm ẩn và có xu hướng gia tăng. Điều này cho thấy các giải pháp mà chi nhánh áp dụng không có tính ổn định qua các năm. Vì vậy, em chọn đề tài” Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, phân tích trực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó đề xuất một số giải pháp có thể áp dụng trong quá trình hạn chế rủi ro tín dụng, hoàn thiện cơ chế, chính sách kiểm soát, giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về lý luận và thực tiễn hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội. 3 Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội. Về mặt thời gian: Nghiên cứu hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018 và đề xuất các giải pháp cho các năm tiếp theo. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Nguồn dữ liệu: - Dữ liệu dùng để nghiên cứu luận văn được thu thập chủ yếu từ nguồn tài liệu thứ cấp bao gồm các ấn phẩm như giáo trình, sách tham khảo và chuyên khảo, luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ, các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đã công bố và website. - Các chính sách báo cáo tổng kết về tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo về quản lý rủi ro tín dụng tại tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội. 4.2. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu: Phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp phân tích, đánh giá so sánh số liệu, chỉ tiêu rủi ro tín dụng theo thời gian và với mục tiêu kế hoạch đề ra; tổng hợp. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Dựa vào tính cấp thiết của vấn đề hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Hà Nội nói riêng, luận văn đóng góp một phần vào quá trình nhận biết, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng. Từ đó, đưa ra những giải pháp, quy trình, cải tiến để nâng cao chất lượng, giảm thiểu tối đa được rủi ro tín dụng, ổn định hệ thống ngân hàng, tạo nền móng vững trãi cho phát triển nền kinh tế thị trường. 4 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận Luận văn được kết cấu theo 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng: Theo quan điểm của A.Saunders và H. Lange trong cuốn sách Financial Institutions Management: A Risk Management Approach, định nghĩa : “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, nghĩa là khả năng luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ cả về số lượng và thời gian”. Theo định nghĩa của Uỷ ban Basel thuộc ngân hàng thanh toán quốc tế: “Rủi ro tín dụng được định nghĩa một cách đơn giản là khả năng mà bên vay hoặc đối tác không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã tỏa thuận trong hợp đồng”. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN Việt Nam tại khoản 1, điều 3 có quy định: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy có thể thấy rằng có nhiều cách khác nhau định nghĩa về rủi ro tín dụng (viết tắt: RRTD), song về bản chất RRTD là: Khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn hoặc không hoàn trả được nợ vay (gồm gốc và /hoặc lãi). 1.1.1.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng: Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động của ngân hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây 6 rủi ro tín dụng giúp ngân hàng có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, giảm thiệt hại. Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản sau:  Nguyên nhân từ phía khách hàng: Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thương mại. Có rất nhiều lý do khác nhau từ phía khách hàng có thể gây ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, trong đó, một số nguyên nhân chủ yếu là: Sử dụng vốn sai mục đích: Khi doanh nghiệp làm đề nghị cấp tín dụng để bổ sung nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh có thể ngắn, trung và dài hạn, hầu hết đều có mục đích vay vốn rõ ràng, phương án kinh doanh cụ thể và khả thi. Tuy nhiên, trong thực tế, nguồn vốn vay từ ngân hàng lại được khách hàng sử dụng vào một mục đích khác, không được sử dụng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, tiềm ẩn nhiều rủi ro cho hoạt động tín dụng ngân hàng. Trình độ quản lý yếu kém: Đối với những khách hàng vay vốn để mở rộng quy mô, hoạt động kinh doanh, đa phần sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào tài sản vật chất, tăng cường quy mô mà không đi kèm trong đổi mới cách thức quản lý, đầu tư thêm cho bộ máy giám sát kinh doanh, quản lý tài chính kế toán. Hệ quả dẫn tới việc quá tải, không thể quản lý, kiểm soát được các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, gây thất thoát, quản lý không hiệu quả gây ảnh hưởng tới khả năng trả nợ. Ngoài ra, trình độ quản lý yếu kém còn thể hiện ở việc không tính toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc, bất lợi có thể xảy ra để phòng ngừa, không có khả năng thích ứng, giải quyết và vượt qua khó khăn, mỗi đồng vốn được sử dụng không hiệu quả. Hoạt động kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được, không có khả năng trả nợ: Tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng đang gặp bất ổn, thiếu hụt trầm trọng về thanh khoản, mất cân đối về nguồn vốnn, sử dụng nguồn vốn kinh doanh không hiệu quả. Ngoài ra, khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh như rủi ro thị trường (nhu cầu sản phẩm bất ngờ giảm sút do thông tin bất lợi,giá các yếu tố đầu vào tăng dẫn đến chi phí sản xuất
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan