ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGUYỄN MINH ĐỨC
HÀM r-LỒI VÀ Ƣ́NG DỤNG
Chuyên ngành: Toán ứng dụng
Mã số: 60.46.36
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TẠ DUY PHƢỢNG
THÁI NGUYÊN - NĂM 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: HÀM r-LỒI .............................................................................. 3
1.1 Một số khái niệm hàm lồi và hàm r-lồi ................................................... 3
1.2 Tính chất của hàm r-lồi......................................................................... 12
1.3 Tính khả vi của hàm r-lồi ....................................................................... 17
1.4. Quan hệ với hàm lồi suy rộng khác ....................................................... 20
CHƢƠNG 2: TỐI ƢU VỚI HÀM MỤC TIÊU r-LỒI ............................... 25
2.1 Bài toán tối ưu......................................................................................... 25
2.2 Điều kiện tối ưu đối với bài toán có ràng buộc ...................................... 31
2.3 Điều kiện tối ưu và thuật toán giải bài toán tối ưu r-lồi ......................... 36
2.4 Ví dụ về tối ưu hàm r-lồi phi tuyến ....................................................... 45
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
Stt
Tƣ̀ viết tắt
Nội dung
01
KKT
02
CP
Bài toán tối ưu lồi khả vi
03
NLP
Bài toán tối ưu phi tuyến
Karush-Kuhn-Tucker
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
LỜI NÓI ĐẦU
Giải tích lồi với hai khái niệm cơ bản là tập lồi và hàm lồi đã phát triển
mạnh mẽ và cơ bản định hình trong những năm 70 của thế kỉ trước . Hàm lồi
là mở rộng của hàm tuyến tính và do đó nó cho phép nghiên cứu lớp các bài
toán tối ưu lồi , rộng hơn nhiều so với lớp bài toán tối ưu tuyến tí nh . Vì vậy
Giải tích lồi đóng vai trò quan trọng trong ứng dụng toán học vào các bài toán
tối ưu trong thực tế.
Tuy nhiên, các bài toán trong thực tế thường không nhất thiết là lồi. Vì
vậy, cần mở rộng khái niệm hàm lồi. Mangasarian, Hoàng Tụy,
Rockaffelar...là những người có đóng góp lớn trong nghiên cứu các lớp hàm
lồi suy rộng (lớp các hàm tựa lồi, giả lồi,...).
Avriel (1973) đã đưa ra một lớp hàm r lồi, là sự mở rộng của lớp hàm lồi
và có một số tính chất tốt khi áp dụng cho bài toán tối ưu.
Luận văn Hàm r lồi và ứng dụng có mục đích trình bày nội dung hai
bài báo của Avriel về hàm lồi và ứng dụng của nó trong tối ưu. Luận văn
gồm hai chương.
Chương 1 “Hàm r lồi” trình bày các tính chất cơ bản của hàm
r lồi. Các tính chất của hàm r lồi (khả vi hay không khả vi) cho thấy mối
quan hệ thú vị giữa các lớp hàm lồi và hàm lồi suy rộng với lớp hàm r lồi.
Chương 2 “Tối ưu với hàm mục tiêu
r lồi” trình bày ứng dụng của
hàm r lồi trong bài toán tối ưu với các hàm mục tiêu và hàm tham gia trong
hạn chế là các hàm r lồi. Trình bày thuật toán và ví dụ giải bài toán tối ưu
với hàm r lồi.
Do thời gian có hạn nên luận văn này mới chỉ dừng lại ở việc tì m hiểu tài
liệu, sắp xếp và trì nh bày các kết quả nghiên cứu đã có theo chủ đề đặt ra
.
Trong quá trì nh viết luận văn cũng như trong xử lý văn bản chắc chắ n không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
tránh khỏi có những sai sót nhất định . Tác giả rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn .
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy h ướng dẫn, PGS-TS
Tạ Duy Phượng đã tận tì nh giúp đỡ trong suốt quá trì nh làm luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu , Khoa Toán và Phòng Đào
tạo sau Đại học Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên , các thầy,
cô ở Viện Toán họ c đã tận tì nh giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình học tập tại trường.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu , Tổ Toán - Tin và các
thầy cô giáo Trường THPT Lương Ngọc Quyến , nơi tác giả công tác , đã tạo
những điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Tác giả cũng xin bày tỏ sự quý mến và lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ , gia
đì nh và người thân đã luôn khuyến khí ch , động vi ên tác giả trong suốt quá
trình học cao học và viết luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2011
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
CHƢƠNG 1
HÀM r-LỒI
Chương này nhắc lại vắn tắt một số kiến thức cơ bản , cần thiết của giải
tích lồi (tập lồi , hàm lồi ), trình bày khái niệm hàm r-lồi, tính chất của hàm
r-lồi, tính khả vi của hàm r-lồi và quan hệ với hàm lồi suy rộng khác
nhằm
phục vụ cho việc tìm hiểu và nghiên cứu các bài toán tối ưu . Khái niệm hàm
r-lồi do M. Avriel đưa ra năm 1972-1973 (xem [3] và [4]).
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM HÀM LỒI VÀ HÀM r-LỒI
1.1.1. Tập lồi
Tập S n được gọi là tập lồi nếu S chứa mọi đoạn thẳng nối hai điểm của
nó tức là với mọi x1 S , x 2 S ta có x1 (1 ) x2 S , 0,1.
1.1.2. Hàm lồi
Định nghĩa 1.1 Hàm f xác định trên một tập lồi S n được gọi là hàm lồi
trên S nếu
f ( x1 (1 ) x2 ) f ( x1 ) (1 ) f ( x2 ) x1, x2 S , 0,1.
Định nghĩa 1.2 Hàm f được gọi là lồi chặt trên S nếu
f ( x1 (1 ) x2 ) f ( x1 ) (1 ) f ( x2 ) x1 x2 , 0,1.
Hàm f được gọi là hàm lõm (lõm chặt) trên S nếu f là lồi (lồi chặt)
trên S .
Một hàm tuyến tính vừa là hàm lồi, vừa là hàm lõm. Hàm f ( x ) c là
hàm tuyến tính nhưng không phải là hàm lồi chặt
, cũng không phải là hàm
lõm chặt .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
f x
f x2
) f ( x1 ) (1 ) f ( x 2 )
f x1
f x1 (1 ) x 2
)
0
x1
x1 (1 ) x 2
x
x2
Hình 1.1: Hàm lồi
f x
f x2
f x1 (1 ) x 2
f ( x1 ) (1 ) f ( x 2 )
f x1
0
x1 x1 (1 ) x 2
x2
x
Hình 1.2: Hàm lõm
Định nghĩa 1.3 Cho f là hàm xác định trên tập lồi S n , f được gọi là
hàm tựa lồi trên S nếu
x1 , x 2 S , f ( x1 ) f ( x 2 ) f ( x1 (1 ) x 2 ) f ( x 2 ) 0,1.
tức là
x1 , x 2 S , f ( x1 (1 ) x 2 ) max f ( x1 ), f ( x 2 ) 0,1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Hàm f được gọi là hàm tựa lõm trên S nếu - f là tựa lồi trên S tức là nếu
x1, x2 S mà
f ( x1 ) f ( x2 ) thì f ( x1 ) f ( x1 (1 ) x 2 ) 0,1.
Định nghĩa 1.4 Hàm f xác định trên một tập lồi S n được gọi là hàm
tựa lồi chặt (strictly quasiconvex) trên S nếu với mọi x1 , x 2 S , x1 x 2 ,
ta có
f ( x1 (1 ) x 2 ) max f ( x1 ), f ( x 2 )
với mọi 0,1 , hay tương đương với
f ( x1 ) f ( x 2 ) f ( x1 (1 ) x 2 ) f ( x 2 ) 0,1.
Hàm f được gọi là hàm tựa lõm chặt trên S nếu (- f ) là tựa lồi chặt, tức là
f ( x1 ) f ( x 2 ) f ( x1 (1 ) x 2 ) f ( x 2 ) 0,1.
1.1.3. Hàm r-lồi
Khái niệm tập lồi và hàm lồi đóng vai trò
rất quan trọng trong hầu hết
những vấn đề của qui hoạch toán học . Mục đích của luận văn này là trình bày
khái niệm hàm r-lồi do M . Avriel đưa ra (xem [3]). Lớp hàm r-lồi khá rộng ,
nó là mở rộng tự nhiên của lớp hàm lồi và chứa lớp hàm lồi như một trường
hợp đặc biệt.
Ta đã biết là hàm f xác định trên một tập lồi S n được gọi là hàm lồi
trên S nếu
f ( x1 (1 ) x2 ) f ( x1 ) (1 ) f ( x2 ) x1, x2 S , 0,1.
(1.1)
Nói cách khác , giá trị của hàm số tại điểm x : x1 (1 ) x2 là tổ hợp
của x1 và x 2 với các trọng số và (1 ), f ( x1 (1 ) x2 ) nhỏ hơn tổ
hợp của f x1 và f x 2 với cùng trọng số và (1 ).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Khái niệm r-lồi mở rộ ng bất đẳng thức (1.1) bằng cách thay vế phải của
(1.1) bằng một trọng số tổng quát hơn của giá trị hàm số tại x1 và x 2 . Điều
này cho phép chúng ta xét một lớp các hàm rộng hơn là lớp hàm lồi mà nó
vẫn còn giữ được nhiều tí nh chất của hàm lồi (trên quan điểm áp dụng vào bài
qui hoạch toán học).
Có rất nhiều mở rộng khác của hàm lồi
, chủ yếu là với mục đích ứng
dụng trong qui hoạ ch toán học (xem [3], [4]). Trong luận văn này cũng sẽ
trình bày một số quan hệ giữa r-lồi và các dạng mở rộng khác của hàm lồi.
Hàm r-lồi (r-convex function)
Giả sử w m là véc tơ m chiều các thành phần dương và q m , qi
m
( i 1, m ) là các số không âm sao cho qi 1, i 1, m, r là số thực.
i 1
Đị nh nghĩ a 1.5 Trọng số trung bình r của các số w1 ,..., wm được đị nh nghĩ a là
số (xem [3])
1
m
r
qi wi r , r 0;
i 1
M r (w; q) M r w1 ,..., wm ; q
m
wi qi , r 0.
i 1
Nhận xét 1.1 Nếu m 2; r 1 thì M r (w; q) q1w1 q2 w2 q1w1 1 q1 w2 là
tổ hợp lồi của w1 và w2 .
Đị nh nghĩ a 1.6 Hàm thực f xác định trên một tập lồi C n được gọi là
hàm r-lồi (r-convex function) nếu với mọi x1 C , x 2 C ta có
f q1 x1 q2 x 2 log M r exp f x1 ,exp f x 2 ; q
hay tương đương với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
f q1 x1 q2 x 2
1
r
1
2
log
q
exp
rf
x
q
exp
rf
x
, r 0;
1
2
q f x1 q f x 2 , r 0.
2
1
Đị nh nghĩ a 1.7 Hàm thực f xác định trên một tập lồi C n được gọi là
hàm r-lõm (r-concave function) nếu với mọi x1 C , x 2 C ta có
f q1 x1 q2 x 2 log M r exp f x1 , exp f x 2 ; q
hay tương đương với
f q1 x1 q2 x 2
1
r
1
2
log
q
exp
rf
x
q
exp
rf
x
1
2
, r 0;
q f x1 q f x 2 , r 0.
2
1
Nếu r 0, hàm r-lồi được gọi là hàm lồi trên (superconvex).
Nếu r 0, hàm r-lõm được gọi là hàm lõm trên (superconcave).
Nếu r 0, hàm r-lồi được gọi là hàm lồi dưới (subconvex).
Nếu r 0, hàm r-lõm được gọi là hàm lõm dưới (subconcave).
Nhận xét 1.2
i) Hàm thực f xác định trên một tập lồi C n là hàm lồi khi và chỉ khi f là
hàm 0-lồi.
ii) Hàm thực f xác định trên một tập lồi C n là hàm lõm khi và chỉ khi f
là hàm 0-lõm.
Ví dụ 1.1 Xét hàm logx, x 0 là hàm lõm do đó, logx là hàm 0-lõm. Theo
Định nghĩa 1.6 thì logx cũng là 1-lồi và 1-lõm.
Do đó, nó vừa là hàm lồi trên vừa là hàm lồi dưới.
Đị nh nghĩ a 1.8 Trọng số trung bình r của m véc tơ dương w1 , w2 ,..., wm n
được định nghĩa là:
M r (w1 ,..., wm ; q) (M r (w11,..., w1m ; q),..., M r (wn1 ,..., wnm ; q)).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Đị nh nghĩ a 1.9 Tập con X n được gọi là tập r-lồi nếu với mọi
x1 X , x 2 X , q1 0, q2 0, q1 q2 1
thì log M r (e x , e x ; q) ,...,log M r (e x , e x ; q) X .
1
1
1
n
2
1
2
n
(1.2)
Tập r-lồi có minh họa hình học đơn giản là với hai điểm bất kỳ thuộc tập r-lồi
thì đường cong xác định bởi (1.2) sẽ chứa trong tập đó.
Tập 0-lồi là tập lồi.
Mặt khác, tập X n là r-lồi với r 0 khi và chỉ khi tập Y cho bởi
Y y : y n , y j erx , j 1,..., n, x X
j
là tập lồi.
Định nghĩa của hàm r-lồi có thể mở rộng hơn trên tập r-lồi.
Định nghĩa 1.10 Hàm thực xác định trên tập p-lồi X n được gọi là
(p,r)-lồi nếu với mỗi x1 X , x2 X , q1 0, q2 0, q1 q2 1 thì
log M p (e x , e x ; q) log M r e ( x ) , e ( x ) ; q .
1
2
1
2
Trong đó log và e trong vế trái của bất đẳng thức được hiểu là log và e theo
từng thành phần.
Mở rộng khái niệm tập r lồi dẫn đến định nghĩa hàm p, r lồi dưới đây.
Định nghĩa 1.11 Cho X n , Y m thì tập
T XxY ( x, y) : x X , y Y được gọi là tập (p, r)-lồi nếu
log M e , e ; q ,log M e , e ; q T
x1
p
x2
y1
y2
r
với ( x1 , y1 ) T , ( x 2 , y 2 ) T và q1 0, q2 0, q1 q2 1.
Hàm thực xác định trên tập p-lồi X n được gọi là (p, r)-lồi nếu
epigraph của là (p, r)-lồi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Ở đây epigraph của hàm được đị nh nghĩ a là
epi : x, : x X , , f ( x).
Dưới đây ta chỉ xét các hàm 0,r lồi, tức là các hàm r lồi. Tuy nhiên
phần lớn các kết quả có thể dễ dàng mở rộng cho hàm p, r lồi.
Ta nhận xét rằng có thể mở rộng khái niệm lồi bằng
cách sử dụng trọng số
theo cách khác nhau. Thí dụ, ta có định nghĩa dưới đây.
Đị nh nghĩ a 1.12 Hàm thực dương f xác định trên một tập lồi C n được
gọi là hàm r+-lồi (r+-convex) nếu với mỗi x1 , x 2 C và q ta có
f q1 x1 q2 x2 M r f x1 , f x 2 ; q ,
hay tương đương với
f q1 x q2 x q1 f
1
2
r
x q
1
2
f
r
x
2
1
r
.
Nhận xét 1.3 Nếu hàm f xác định trên một tập lồi C n là hàm 1+-lồi thì
f là hàm lồi.
Nhận xét 1.4 Hàm f xác định trên một tập lồi C n là hàm r-lồi khi và chỉ
khi exp( f ) là hàm r -lồi ( r convex ) với cùng r.
Chứng minh
Với r 0 : f là hàm r-lồi f q1 x1 q2 x 2 q1 f ( x1 ) q2 f ( x 2 )
exp f q1 x1 q2 x 2 exp q1 f ( x1 ) q2 f ( x 2 ) e q f ( x ) q f ( x ) e q f ( x ) .e q f ( x )
1
1
2
2
1
1
2
2
exp q1 f x1 .exp q2 f x 2
exp f là hàm r -lồi.
Với r 0 : f là hàm r-lồi
f q1 x q2 x log q1 exp rf ( x ) q2 exp rf ( x )
1
2
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
1
r
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
1
1
2
exp f q1 x q2 x exp log q1 exp rf ( x ) q2 exp rf ( x ) r
1
2
1
exp f q1 x1 q2 x2 q1 exp rf ( x1 ) q2 exp rf ( x 2 ) r
exp( f ) là r - lồi.
Luận văn này chủ yếu nghiên cứu hàm r-lồi, từ các kết quả đối với hàm
r-lồi có thể biến đổi để có các kết quả tương tự đối với hàm r -lồi.
Có thể nhận được quan hệ sắp thứ tự của các hàm r-lồi dựa trên quan hệ
đã biết của trọng số trung bì nh của các số dương (xem [3]).
Bổ đề 1.1 Cho r, s và w1 ,..., wm là các số dương.
Nếu s r thì
M s w1 ,..., wm ; q M r w1,..., wm ; q
với mọi giá trị của các trọng số q1 ,..., qm .
Đị nh lý 1.1 (Đị nh lý xếp thứ tự ) Nếu f là hàm r -lồi (r-lõm) thì f cũng là
hàm s-lồi (s-lõm) với mọi s r s r .
Chƣ́ng minh
Hàm f là r-lồi nên theo Đị nh nghĩ a 1.6 ta có
f q1 x1 q2 x 2 log M r exp f x1 ,exp f x 2 ; q
với mọi x C, x C.
1
2
Theo Bổ đề 1.1, với mọi s r ta có
M s exp f x1 ,exp f x2 ; q M r exp f x1 ,exp f x2 ; q
Suy ra
log M r exp f x1 ,exp f x 2 ; q log M s exp f x1 ,exp f x 2 ; q .
Do đó f q1 x1 q2 x 2 log M s exp f x1 ,exp f x 2 ; q .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
Vậy f là hàm s-lồi.
Chứng minh với f là hàm r-lõm làm tương tự.
Tương ứng với các thuật ngữ, ta có nhận xét dưới đây.
Nhận xét 1.5 Hàm f là hàm lồi trên thì f là hàm lồi, điều ngược lại không
đúng.
Xét các trường hợp tới hạn của hàm
r-lồi (nghĩa là r và r ).
Ta biết rằng (xem [3]).
Định nghĩa 1.13
Hàm f là hàm () -lồi nếu
lim M r (w1,..., wm ; q) M (w1,..., wm ) max(w1,..., wm ).
r
Hàm f là hàm () -lồi nếu
lim M r (w1 ,..., wm ; q) M (w1,..., wm ) min(w1,..., wm ).
r
Khi ấy ta suy ra
Nhận xét 1.6
M (w1 ,..., wm ) M r (w1 ,..., wm ; q) M (w1 ,..., wm ) với mọi r .
Như vậy, nếu f là hàm r lồi trên C thì f cũng là ( )-lồi trên C nghĩa là
f (q1 x1 q2 x 2 ) max f ( x1 ), f ( x 2 ) x1 C , x 2 C.
Theo định nghĩa ở trên, f là ( )-lồi trên C tương đương với f là tựa lồi.
Tương tự, ta cũng có thể định nghĩa hàm lõm như sau.
Định nghĩa 1.14 Hàm f là hàm -lõm nếu
f (q1 x1 q2 x 2 ) min f ( x1 ), f ( x 2 ) x1 C , x 2 C.
Đị nh nghĩa này tương ứng với f là tựa lõm.
Nhận xét 1.7 Hàm -lồi trên C f ( x) c, c là hằng số.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
Như vậy, hàm hằng là r lồi với mọi r , .
Ta có đị nh lý sau
Định lý 1.2 Mọi hàm r-lồi (r-lõm) xác định trên tập lồi C cũng là hàm tựa lồi
(tựa lõm) trên C.
Như vậy, khái niệm r lồi và tính chất sắp thứ tự dẫn tới khái niệm tựa lồi và
tựa lõm một cách tự nhiên.
Ta biết rằng có những hàm tựa lồi mà không phải là lồi . Tương tự có những
hàm tựa lồi nhưng không là hàm r lồi với mọi r .
1
Ví dụ 1.2 Xét hàm tựa lồi f xác định trên cho bởi f ( x)
2
Xét x1 1, x 2 5, q1 q2
x2
x 2.
1
2
thì f q1 x1 q2 x 2 f 3 2
1 1
và log M r e f ( x ) , e f ( x ) ; q log M r e, e2 ; , 2, r .
2 2
1
2
Như vậy, f là tựa lồi nhưng không phải là r lồi với mọi r . Mặt khác,
có những hàm tựa lồi không là hàm lồi nhưng có thể là lồi
dưới với một vài
r 0 nào đó, ví dụ, hàm log x. Câu hỏi về sự tồn tại của một r 0 nào đó sao
cho hàm tựa lồi là r lồi sẽ được xem xét trong mục 1.4.
1.2 TÍNH CHẤT CỦA HÀM
r-LỒI
Một đặc trưng đơn giản của hàm r lồi có thể nhận được từ khái niệm lồi
bình thường. Định lí dưới đây cho phép chuyển các hàm r lồi và r lõm về
các hàm lồi và hàm lõm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
Định lý 1.3 Cho là hàm thực trên tập lồi C n và hàm ˆ xác định bởi
ˆ exp r ( x) .
Khi đó , là r-lồi (r-lõm) với r 0 khi và chỉ khi ˆ là hàm lồi (lõm) khi
r 0 và ˆ là hàm lõm (lồi) khi r 0.
Chứng minh
Giả sử là hàm r-lồi và r 0. Khi đó, với mỗi x1 C , x 2 C và q ta có:
(q1 x q2 x ) log q1e
1
2
q2e
r ( x1 )
r (q1 x q2 x ) r log q1e
1
2
1
r ( x2 ) r
r ( x1 )
q2e
1
r ( x 2 ) r
r q x q x
e
q1er ( x ) q2er ( x )
1
2
1
1
2
2
ˆ là hàm lồi.
Nếu r 0 thì er ( q x q x ) q1er ( x ) q2er ( x )
1
1
2
2
2
1
ˆ là hàm lõm.
Chứng minh tương tự với là hàm r-lõm.
Ngược lại, giả sử ˆ er là hàm lồi trên C thỏa mãn
r q x q x
e
q1er ( x ) q2er ( x ) với mọi x1 C , x 2 C.
1
1
2
2
1
2
Nếu r 0 ta được log er ( q x q x ) log q1er ( x ) q2er ( x )
1
2
1
1
2
2
r (q1 x1 q2 x2 ) log q1er ( x ) q2er ( x )
1
1
2
(q1 x q2 x2 ) log q1er ( x ) q2er ( x )
r
1
1
2
1
(q1 x1 q2 x2 ) log q1er ( x ) q2er ( x ) r
1
2
hàm r-lồi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
Nếu r 0 , chứng minh tương tự được là hàm r-lõm.
2
Ví dụ 1.3 Xét hàm ( x) ln x với x 0, r 0.
r
Ta có ˆ( x) er ( x ) x2 là hàm lồi.
2
Do đó ( x) ln x là hàm r-lồi.
r
Nhiều tính chất đại số và hình học của hàm lồi vẫn đúng hoặc có thể tổng
quát hóa cho hàm r-lồi. Dưới đây là một vài kết quả .
Ta biết rằng f là hàm lồi khi và chỉ khi f là hàm lõm. Đị nh lý dưới
đây tổng quát hóa kết quả này.
Định lý 1.4 Hàm là hàm r-lồi khi và chỉ khi ( ) là hàm (-r)-lõm.
Chứng minh
Với r 0 và là 0-lồi khi và chỉ khi ( ) là hàm 0-lõm.
Giả sử r 0 và là hàm r-lồi.
Do đó
1
(q1 x q2 x ) log q1er ( x ) q2er ( x ) r với mỗi x1 C , x 2 C và q
1
1
2
2
1
(q1 x q2 x ) log q1er ( x ) q2er ( x ) r
1
1
2
2
là hàm (-r)-lõm.
Chiều ngược lại chứng minh tương tự.
Định lý 1.5 Nếu hàm là hàm r-lồi (r-lõm) và k * , . Khi đó
i) là hàm r-lồi (r-lõm).
ii) Hàm k là hàm
r
r
-lồi ( -lõm).
k
k
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
Chƣ́ng minh
i) Với r 0, theo tí nh chất của hàm lồi ta có ngay kết quả trên.
Giả sử r 0, là hàm r-lồi. Theo Định lý 1.3 thì er ( x ) là hàm lồi.
Do đó, hàm er .er ( x ) er r ( x ) er ( x ) e
r ( x )
cũng là hàm lồi.
Nên là hàm r-lồi.
Chứng minh với là hàm r-lõm làm tương tự.
ii) Với r 0, theo tí nh chất của hàm lồi ta có ngay kết quả trên.
Giả sử r 0, là hàm r-lồi và k * , ta có với mọi x1 C , x 2 C và q ,
q1 x q2 x log q1e
1
2
r x1
1
r
q2e
r x 2
1
r x
r x r
k q1 x q2 x k log q1e
q2 e
1
1
2
2
k
r
. k x r
r .k x
k q1 x1 q2 x 2 log q1e k
q2e k
1
Suy ra k là hàm
2
r
-lồi.
k
Chứng minh với là hàm r-lõm làm tương tự.
Định lý 1.6 Cho , là hàm r-lồi (r-lõm) trên tập lồi C n và giả sử
1 , 2
là các số dương
.
Khi đó ,
hàm
xác định bởi
1
log 1er ( x ) 2er ( x ) r , r 0,
1 ( x) 2 ( x), r 0.
cũng là hàm r-lồi (r-lõm).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
Chƣ́ng minh
Với r 0, theo tí nh chất của hàm lồi ta có ngay kết quả trên.
Với r 0, do , là hàm r-lồi nên theo Đị nh lý 1.3 ta có er ( x ) và er ( x ) là
hàm lồi.
Với mọi x1 C , x 2 C , 1 , 2 là các số dương và q , ta có
e
r q1 x1 q2 x2
1
e
r log 1er 1er r q1 x1 q2 x 2
1e
r q1 x1 q2 x 2
2e
r q1 x1 q2 x 2
r x
r x
q er x q er x
1 q1e
q2e
2 1
2
1
2
1
2
r x
r x
q er x er x
q1 1e
2e
2
2 1
1
e
r q1 x1 q2 x 2
q1e
r x1
2
q2 e
r x 2
2
2
.
Suy ra e r là hàm lồi nên là hàm r-lồi.
Chứng minh với là hàm r-lõm làm tương tự.
Định lý 1.7 Cho là hàm r-lồi (r-lõm) trên tập lồi C n với r 0 r 0
và cho là hàm s-lồi (s-lõm) không giảm trên .
Khi đó, hàm hợp là hàm s-lồi (s-lõm).
Chứng minh
Cho x1 C, x2 C, q1 0, q2 0, q1 q2 1.
Nếu là hàm r-lồi, ta có
(q1 x1 q2 x2 ) log M r (e ( x ) , e ( x ) ; q).
1
2
Theo định nghĩa, (q1 x1 q2 x 2 ) (q1 x1 q2 x 2 ) .
Do là không giảm nên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
17
(q1 x1 q2 x 2 ) log M r (e ( x ) , e ( x ) ; q) .
1
2
Vì r 0 nên (q1 x1 q2 x2 ) q1 ( x1 ) q2 ( x 2 ) .
Do là hàm s-lồi nên
(q1 x1 q2 x2 ) log M s (e ( ( x )) , e ( ( x )) ; q)
1
2
(q1 x1 q2 x2 ) log M s (e ( x ) , e ( x ) ; q)
1
2
là hàm s-lồi.
Chứng minh tương tự cho trường hợp là hàm s-lõm.
Định lý dưới đây cho phép nhiều khi đơn giản hóa chứng minh các định lý
liên quan đến các hàm lồi suy rộng.
Định lý 1.8 là hàm r-lồi (r-lõm) trên tập lồi C n khi và chỉ khi với mọi
x1 C , x 2 C và hàm cho bởi ( ) 1 x1 x 2
là hàm r-lồi (r-lõm) với 0 1.
1.3 TÍNH KHẢ VI CỦA HÀM r-LỒI
Trong trường hợp hàm khả vi thì đị nh nghĩ a hàm r-lồi có thể đơn giản hơn
Định lý 1.9 Cho là hàm khả vi trên tập lồi C n .
Khi đó, là hàm r-lồi khi và chỉ khi với mọi x1 C , x 2 C ta có
T
1 r ( x ) 1 r ( x )
e
e
1 r x 2 x1 ( x1 ) , với r 0;
r
r
2
1
x 2 x1 x 2 x1 x 2 , với r 0.
T
Định lý 1.10 Cho là hàm khả vi trên tập lồi C n .
Khi đó, là hàm r-lõm khi và chỉ khi với mọi x1 C , x 2 C ta có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -