Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh mtv khai thác công trình thủy l...

Tài liệu Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh mtv khai thác công trình thủy lợi nam khánh hòa

.PDF
95
166
50

Mô tả:

-i- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám Hiệu cùng các thầy cô trường Đại Học Nha Trang nói chung và các thầy cô khoa Kế toán tài chính nói riêng đã tận tình truyền đạt và dạy dỗ cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm qua để em có nền tảng kiến thức để hành trang cho sự nghiệp của mình Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới cô Mai Diễm Lan Hương, cô đã tận tình hướng dẫn cho em trong đợt thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn tới ban giám đốc, các phòng chức năng, các anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp mọi thông tin cần thiết … để giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình. Và cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm và động viên em trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài một cách tốt nhất Em xin chân thành cảm ơn! Khánh Hòa, ngày 25 tháng 6 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Huyền - ii - MỤC LỤC Lời Cảm Ơn..............................................................................................................i Mục Lục ..................................................................................................................ii Danh Mục Chữ Viết Tắt .......................................................................................... v Danh Mục Sơ Đồ....................................................................................................vi Danh Mục Lưu Đồ ................................................................................................vii Danh Mục Bảng Biểu ...........................................................................................viii Lời Mở Đầu.............................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ...........................................................................................................2 1.1 Những vấn đề chung về quản lý vốn bằng tiền...................................................2 1.1.1 Khái niệm và vị trí vốn bằng tiền ................................................................2 1.1.2 Quản lý vốn bằng tiền .................................................................................2 1.1.2.1 Mục đích................................................................................................2 1.2 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền ........................................................................3 1.2.1 Đối tượng ngiên cứu, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền .......3 1.2.1.1 Đối tượng hạch toán vốn bằn tiền..........................................................3 1.2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền......................................................3 1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................3 1.2.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ ...............................................................................6 1.2.2.1 Khái niệm .............................................................................................6 1.2.2.2 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết ......................................................7 1.2.2.3 Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ..........................................................7 1.2.2.4 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................8 1.2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng .........................................................................8 1.2.3.1 Khái niệm .............................................................................................8 1.2.3.2 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết ......................................................8 1.2.3.3 Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng.....................................................9 1.2.3.4 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................9 1.2.4 Kế toán tiền đang chuyển.......................................................................... 10 1.2.4.1 Khái niệm ............................................................................................ 10 1.2.4.2 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết ..................................................... 10 1.2.5 Kết cấu và nội dung hạch toán vốn bằng tiền ............................................. 10 1.2.5.1 Hạch toán tiền mặt tại quỹ................................................................... 10 - iii - 1.2.5.2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng................................................................ 13 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KTCT THỦY LỢI NAM KHÁNH HÒA. 16 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi Nam Khánh Hòa. ... 16 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi Nam Khánh Hòa.................................................................................................... 16 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 18 2.1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Nam Khánh Hòa. ........................................................................................................... 19 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý........................................................................ 19 2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất ...................................................................... 21 2.1.4 Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.......................................................................................................................... 22 2.1.4.1 Các nhân tố bên ngoài ......................................................................... 22 2.1.4.2 Các yếu tố bên trong ........................................................................... 23 2.1.5 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty trong thời gian (2009- 2011) ..................................................... 24 2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty công ty khai thác công trình thủy lợi Nam Khánh.................................................. 29 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................................ 29 2.2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán........................................................................... 29 2.2.1.2 nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................................. 29 2.2.1.3 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty.......................................... 30 2.2.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại đơn vị ................................................. 30 2.2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới đến công tác vốn bằng tiền tại công ty........ 32 2.2.2 Phần hành kế toán vốn bằng tiền tại công ty............................................... 32 2.2.2.1 Kế toán tiền mặt................................................................................... 32 2.2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng................................................................... 63 2.4 Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty khai thác công trình thủy lợi Nam Khánh Hòa............................................................... 77 2.4.1 Những mặt đạt được ................................................................................. 77 2.4.2 Những mặt còn hạn chế ............................................................................ 78 CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NAM KHÁNH HÒA....................................................................................................... 79 3.1 Biện pháp 1 Trả lương cho nhân viên trong công ty qua tài khoản tiền gửi ...... 79 3.2.1 Thực trạng ................................................................................................. 79 - iv - 3.2.2 Giải pháp ................................................................................................... 79 3.2 Biện pháp 2 Nâng cao khả năng quản lý vốn bằng tiền tại công ty ................. 80 3.2.1 Hiện trạng:................................................................................................. 80 3.2.2 Giải pháp ................................................................................................... 80 3.3 Biện pháp 3 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán ............................................ 80 3.3.1 Hiện trạng.................................................................................................. 80 3.3.2 Giải pháp ................................................................................................... 81 3.4 Biện pháp 4 Bổ sung nhân sự trong phòng kế toán.......................................... 82 3.4.1 Hiện trạng.................................................................................................. 82 3.4.2 Giải pháp ................................................................................................... 82 3.5 Biện pháp 5 Một số giải pháp làm giảm chi phí để tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................................................................... 82 KẾT LUẬN........................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 85 -v- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCD : Tài sản cố định TNHH MTV KTCT : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình VNĐ : Việt Nam đồng XDCB : Xây dựng cơ bản BQLNH : Bình quân liên ngân hàng 01-TT : 01- tiền tệ UBND : Ủy ban nhân dân PGĐ : Phó giám đốc - vi - DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ Đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt Việt Nam (VNĐ) .................................. 11 Sơ Đồ1.2: Sơ đồ hạch toán tiền mặt ngoại tệ ................................................. 12 Sơ Đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) ................................ 14 Sơ Đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng ( ngoại tệ) ............................. 15 Sơ Đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty....................................................... 19 Sơ Đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất.................................................................. 21 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại phòng kế toán công ty ........................ 29 Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung................................................. 30 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..... 31 - vii - DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ 2.1 Thu tiền thanh toán công trình ....................................................... 34 Lưu đồ 2.2 Thu tiền hoàn ứng của công nhân viên........................................... 37 Lưu đồ 2.3 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt ................................. 40 Lưu đồ 2.4 Thu nợ khách hàng ........................................................................ 43 Lưu đồ 2.5 Thanh lý tài sản cố định................................................................. 46 Lưu đồ 2.6 Chi tạm ứng cho công nhân viên.................................................... 49 Lưu đồ 2.7 Chi tạm ứng cho nhà cung cấp, trạm cung cấp ............................... 52 Lưu đồ 2.8 Chi trả nợ cho nhà cung cấp........................................................... 54 Lưu đồ 2.9 Chi trả lương, thưởng cho cán bộ nhân viên................................... 57 Lưu đồ 2.10 Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng ............................................... 59 Lưu đồ 2. 11 Chi tiền mặt mua dịch vụ ............................................................... 62 Lưu đồ 2.12 Thu nợ khách hàng bằng chuyển khoản .............................................. 65 Lưu đồ 2.13 Nộp tiền măt vào tài khoản ngân hàng................................................ 68 Lưu đồ 2.14 Thu lãi tiền gửi .............................................................................. 70 Lưu đồ 2.15 Nộp các khoản phải nộp bằng TGNH ............................................ 73 Lưu đồ 2.16 Chi trả nợ cho nhà cung cấp........................................................... 75 - viii - DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 1 BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA THỜI GIAN QUA………………..……………….………………25 BẢNG 2 BẢNG CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN………….………27 BẢNG 3 BẢNG CÁC CHỈ SỐ VỀ CHỈ SUẤT SINH LỜI…………..……28 -1- LỜI MỞ ĐẦU 1: Sự cần thiết của đề tài Một doanh nghiệp để phát triển và đứng vững trên thị trường cần có rất nhiều yếu tố quyết định thành. Và một điều chắc chắn để phát triển tốt điều không phải nói đó chính là nội lực của chính bản thân doanh nghiệp đó. Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cho doanh nghiệp hình thành và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như phục vụ qua trình sản xuất và kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động,do đó quy mô và kết cấu vốn bằng tiền ngày càng nhiều và phức tạp. Việc sử dụng và quản lý khá phức tạp có ảnh hưởng khá nhiều tới quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Mặt khác kế toán là công cụ để điều hành và quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản,sử dụng vốn nhằm đảm bảo sự chủ động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống có hiệu quả cao. Thông tin về kế toán là những thông tin có tính hai mặt về mỗi quá trình: vốn và nguồn, tăng và giảm…. Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính 2 mặt: thông tin và kiểm tra. Do đó việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp để nhà quản lý biết được năng lực của doanh nghiệp mình. Bên cạnh việc kiểm tra các báo cáo sẽ biêt được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình Xuất phát từ những vấn đề nghiên cứu em xin chọn đề tài:”Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Nam Khánh Hòa”. -2- CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1 Những vấn đề chung về quản lý vốn bằng tiền 1.1.1 Khái niệm và vị trí vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành và các loại vàng bạc,ngoại tệ, đá quý Như vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra và đánh giá chất lượng các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. mặt khác số hiện có của vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp 1.1.2 Quản lý vốn bằng tiền 1.1.2.1 Mục đích Như chúng ta đã biết bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền cũng nhằm các mục đích - Mục đích tiêu dùng: chủ yếu là thanh toán tiền hàng, trả lương cho công nhân viên,… - Mục đích đầu cơ: dùng để lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự sụt giá tức thời của nguyên vật liệu… để gia tăng lợi nhuận cho mình - Mục đích dự phòng: trong quá trình hoạt động tiền có điểm luân chuyển không theo một quy luật nhất định, do vậy doanh ngiệp phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn nhu cầu sử dụng bất ngờ như vậy, dù lưu trữ với mục đích nào thì quản lý vốn bằng tiền cũng là vấn đề quan trọng. Quản lý vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được lượng tiền cần lưu trưc trong bao lâu?và bằng phương thức nào?... Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp làm tăng hiệu quả sử dụng vốn tránh được các rủi ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp., 1.1.2.2 Ý nghĩa Khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh, ngoài chi phí bỏ ra cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả lãi vay, mua sắm trang thiết bị sản -3- xuất… thì doanh nghiệp còn cần dự trữ một lượng tiền dùng cho việc chi tiêu đột xuất làm giảm chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Mô hình quản lý vốn bằn tiền sẽ tránh được tình trạng thứ thiếu tiền làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền 1.2.1 Đối tượng ngiên cứu, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 1.2.1.1 Đối tượng hạch toán vốn bằn tiền Đối tượng hạch toán vốn bằng tiền là các loại giấy tờ có giá trị dùng trong quan hệ thanh toán mua bán bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc…. 1.2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền - Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển của vốn bằng tiền - Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý ngoại tệ, vàng bạc đá quý. - Tổ chức hệ thống sổ chi tiết (sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) để ghi chép đối chiếu,kiểm tra mọi biến động của vốn bằng tiền 1.2.1.3 nguyên tắc hạch toán Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc sau a- Giá trị của các loại vốn bằng tiền,vàng bạc, đá quý đều phải được quy đổi theo một đơn vị tiền tệ thống nhất, đó là Việt nam đồng (VNĐ) để ghi chép sổ sách ngoại trừ một số công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải được bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản b- Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán ở thời điểm cuối năm tài chính 1- Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán (nếu -4- được chấp thuận). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng việt nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán và nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các khoản: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu,các khoản phải trả và tài khoản 007 “ ngoại tệ các loại” (tài khoản ngoại bảng: theo dõi nguyên tệ). 2- Đối với tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí sản xuất,chi phí khác, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, …. Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng việt nam, hoặc bằng đơn vị chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3- Đối với bên có của các tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng việt nam, hoặc đơn vị chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá bình quân gia quyền, tỷ giá nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước….) 4- Đối với bên có tài khoản nợ phải trả, hoặc bên nợ của tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng việt nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá theo tỷ giá giao dịch. Cuối năm tài chính có số nợ phải trả hoặc số dư nợ phải thu có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá lại theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. 5- Đối với bên nợ của các tài khoản nợ phải trả, hoặc bên có của tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán. 6- Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do -5- ngân hàng nhà nước Việt nam quy định tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính. 7- Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng đồng việt nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua,bán. c- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ liên quan hoạt động sản xuất kinh doanh 1- Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính hoặc ngày kết thúc năm tài chính hoặc ngày kết thúc năm tài chính khác với năm dương lịch(đã được chấp nhận) của các khoản mục tiền tệ được ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính trên báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của năm tài chính 2- Đối với doanh nghiệp vừa có hoạt động kinh doanh, vừa có hoạt động đầu tư XDCB, nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB thì cũng xử lý chênh lệch này vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính trên báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của năm tài chính 3- Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ d- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại cuối lỳ liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) như sau: 1- Trong giai đoạn đầu xây dựng, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được thực hiện và chênh lệch đánh giá lại cuối năm tài chính của khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phản ánh lũy kế trên bảng cân đối kế toán (chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đoái) 2- Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng, chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong giai đoạn xây dựng(lỗ hoặc lãi tỷ giá) không tính vào giá trị TSCD mà kết chuyển toàn bộ chi phí vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu tài chính của năm tài chính có TSCD và các tài sản đầu tư hoàn thành và đưa vào sử dụng hoặc phân bổ tối đa 5 năm (kể từ khi đưa vào hoạt động) -6- 3- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính và ở thời điểm quyết toán, bàn giao TSCD đi vào sử dụng(lỗ hoặc lãi tỷ giấ hối đoái) không tính vào trị giá TSCD hoàn thành đầu tư mà phân bổ vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính của các kỳ kinh doanh tiếp theo với thời gian tối đa là 5 năm (kể từ khi công trình đưa vào hoạt động) e- Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành đánh giá lại số dư tài khoản “tiền mặt”,”tiền gửi ngân hàng”,”tiền đang chuyển”, các khoản tương đương tiền,các khoản phải thu…, các khoản phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch do đánh giá lại số dư ngoại tệ được hạch toán vào tài khoản 413 “ chênh lệch tỷ giá hối đoái”, sau khi bù trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng hoặc giảm do đánh giá lại phải kết chuyển ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính h- Đối với các doanh nghiệp không kinh doanh mua bán ngoại tệ, thì các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ phát sinh được quy ra VND theo tỷ giá mua, bán thực tế phát sinh ngày giao dịch. Chênh lệch tỷ giá từ giao dịch sẽ được hạch toán vào tài khoản 515” doanh thu hoạt động tài chính” hoặc 635 “ chi phí tài chính” j- Các khoản tiền thu chi bằng ngoại tệ cần phải theo dõi chi tiết theo các loại nguyên tệ để biết số ngoại tệ biến động trong kỳ mọi thời điểm k- Đối với vàng,bạc, đá quý ở những đơn vị không kinh doanh thì được phản ánh vào các tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc theo giá được thanh toán. Ngoài việc theo dõi cả về mặt số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất từng thứ, từng loại 1.2.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ 1.2.2.1 Khái niệm Theo chế độ hiện hành, mỗi doanh ngiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ. Số tiền thường xuyên có mặt tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động của doanh nghiệp và được sự thỏa thuận của ngân hàng -7- Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ để ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm. Riêng vàng bạc, đá quý phải theo dõi riêng một sổ. 1.2.2.2 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu, mẫu số 01- TT - Phiếu chi, mẫu số 02- TT - Biên lai thu tiền, mẫu số 05- TT - Bảng kê vàng bạc đá quý, mẫu số 06- TT - Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a- TT và 07b- TT - Các chứng từ khác: giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi ….. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ để ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm. Riêng vàng bạc, đá quý phải theo dõi riêng một sổ. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào chứng từ thu chi để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt trên sổ kế toán như: sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu, nhật ký chi, nhật ký chứng từ…. Riêng vàng bạc, đá quý nhận thế chấp, ký quỹ, ký cược thì phải theo dõi riêng sau khi đã làm các thủ tục cân, đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và niêm phong có xác định của bên ký gửi trên dấu niêm phong. 1.2.2.3 Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ Để theo dõi chi tiết tình hình biến động tiền mặt tại quỹ kế toán sử dụng tài khoản 111. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, các lệnh chi, các hợp -8- đồng… thủ quỹ kiêm kế toán ngân hàng và kế toán công nợ sẽ tiến hành viết phiếu thu, phiếu chi tương ứng.Khi phát sinh nghiệp vụ thu, chi tiền kế toán sẽ lập phiếu thu (phiếu chi) trình giám đốc, kế toán trưởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thu tiền,sau đó kế toán phần hành sẽ tiến hành định khoản và cập nhật số liệu vào sổ quỹ tiền mặt và đính kèm chứng từ gốc. Tk sử dụng:111 Trình tự hạch toán:- khi có nghiệp vụ liên quan tới tăng tiền mặt thì hạch toán Nợ 1111: số tiền nhận Có(131,141….): số tiền phải trả - Khi có nghiệp vụ liên quan tới giảm tiền mặt thì hạch toán Nợ(331,141,1121…): số tiền được nhận Có 1111: số tiền phải trả 1.2.2.4: Nguyên tắc hạch toán Theo nguyên tắc thồng nhất tiền sử dụng để ghi sổ chỉ được sử dụng một loại tiền theo quy định, nghiệp vụ đã phát sinh thì phải ghi vào sổ sách trong thời gian quy định. 1.2.3: Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.2.3.1:Khái niệm Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng (hoặc kho bạc hay công ty tài chính). Kế toán tiềngửi ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam,ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) và theo từng nơi gửi. 1.2.3.2: Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Bảng sao kê của ngân hàng - Séc chuyển khoản -9- Hàng ngày, khi nhận được chứng từ của ngân hàng chuyển đến, kế toán đối chiếu với chứng từ gốc đính kèm, thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác minh và xử lí kịp thời các khoản chênh lệch(nếu có).Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản TGNH ở nhiều ngân hàng, thì kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.Để theo dõi chi tiết tiền Việt Nam gửi tại ngân, kế toán sử dụng “ sổ tiền gửi ngân hàng”. Sổ được mở chi tiết theo từng ngân hàng gửi tiền, mỗinơi gửi một quyển, trong đó phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch. Căn cứ ghi sổ là các giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc sổ phụ của ngân hàng. Cuối tháng tính ra số tiền còn gửi tại ngân hàng chuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ tiền gửi được dùng để đối chiếu với số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản. 1.2.3.3: Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng Đối với các doanh nghiệp, kế toán tiền gửi ngân hàng là một phần hành rất quan trọng. Ngay khi nhận được giấy báo của ngân hàng, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo và sổ sách kế toán của công ty. Các chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng là: giấy báo nợ, giấy báo có, hay các bảng sao kê. Dựa vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành vào sổ tiền gửi ngân hàng để theo dõi khoản tiền của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: 112 Trình tự hạch toán:- khi có nghiệp vụ liên quan tới việc tăng tiền gửi thì hạch toán Nợ 112: số tiền nhận Có(111,131,141….): số tiền phải trả - Khi có ngiệp vụ liên quan tới việc giảm tiền gửi ngân hàng thì hạch toán Nợ (111,331,141…): số tiền được nhận Có 112: số tiền phải trả 1.2.3.4:Nguyên tắc hạch toán Theo các nguyên tắc do bộ tài chính quy định đó là thống nhất, đúng thời gian, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì phải phản ánh vào sổ sách liên quan - 10 - 1.2.4: Kế toán tiền đang chuyển 1.2.4.1: Khái niệm Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đang làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị khác qua ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có. 1.2.4.2:Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết Chứng từ hạch toán kế toán tiền đang chuyển - Giấy báo nộp tiền - Bảng kê nộp séc - Các chứng từ gốc kèm theo như séc các loại, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để phản ánh tình hình biến động của tiền đang chuyển vào các tài khoản có liên quan. Trong kỳ kế toán không nhất thiết phải ghi sổ về các khoản tiền đang chuyển chỉ vào thời điểm cuối kỳ hạch toán kế toán mới ghi sổ kế toán các khoản tiền đang chuyển ở thời điểm cuối kỳ để phản ánh đầy đủ các loại tài khoản của doanh nghiệp. 1.2.5:Kết cấu và nội dung hạch toán vốn bằng tiền 1.2.5.1: Hạch toán tiền mặt tại quỹ a- Kết cấu tài khoản: Bên NỢ : - Các loại tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quỹ nhập quỹ - Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê Bên CÓ : - Các khoản tiền mặt,ngân phiếu,vàng bạc, kim khí quỹ xuất quỹ - Số tiền thiếu hụt khi phát hiện kiểm kê quỹ Số Dư NỢ : - các khoản tiền tồn quỹ b- Tài khoản sử dụng TK 111:”tiền mặt” với 3 tài khoản cấp - 1111 :”tiền - 1112: “tiền mặt Ngoại Tệ” - 1113: “vàng bạc, kim khí quý” c- Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu - 11 - SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT(VND) 112(1121) 111(1111) 112(1121) Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền vào ngân hàng 121,128,221 141,144,244 chi tạm ứng, ký cược, kỹ quỹ 222,223,228 Thu hồi các khoản đầu tư 515 Lãi bằng tiền mặt 635 121,128,221 lỗ 131,136,138 222,223,228 Đầu tư ngắn hạn,dài hạn Thu hồi các khoản nợ phải thu 152,153,156 157,211,217 141,144,244 mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ Thu hồi các khoản ký cược kỹ quỹ bằng tiền mặt 311, 341 133 thuế 311,315,331 Nhận tiền vay ngắn hạn, dài 333,334,338 hạn Thanh toán nợ bằng tiền mặt 411,441 Nhận vốn góp,vốn cấp 621,627,641 bằng tiền 642,635,811 511,512,515,711 chi phí phát sinh bằng tiền Doanh thu, thu nhập bằng tiền 133 thuế gtgt - 12 - SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) 111(1112) 131,136,138 311,315,331 Thu nợ KH bằng ngoại tệ TG ghi sổ TG thực tế 515 Lãi 635 lỗ 334,341,342 thanh toán nợ phải trả 515 635 lãi lỗ 511,512,711 152,153,156,621 Doanh thu,thu nhập khác bằng ngoại tệ 157,211,213,627… mua vật tư, hàng hóa, tài sản (TG thực tế, hoặc BQLNH) bằng ngoại tệ Đồng thời ghi nợ TK 007 TG thực tế TG ghi sổ 515 413 635 lãi lỗ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm Đồng thời ghi có TK 007 413 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng