Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu H19

.PDF
2
105
115

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: H19 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm) Câu 1. Số nguyên tử cacbon trong phân tử etylmetyl amin là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 2. Cặp chất nào đều bị thủy phân trong dung dịch axit? A. Saccarozơ và glucozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Xenlulozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và tinh bột. Câu 3. Cho 9,15 gam hỗn hợp X gồm etyl amin và metyl amin phản ứng với V ml dung dịch H2SO4 1M vừa đủ thu được dung dịch chứa 28,75 gam muối. Giá trị của V là A. 200. B. 250. C. 150. D. 100. Câu 4. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Thủy tinh hữu cơ. B. Amylopectin. C. Poli(vinyl clorua). D. Xenlulozơ. Câu 5. Cacbohyđrat nào sau đây có nhiều trong nước ép quả nho chín? A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 6. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Saccarozơ. B. Etyl axetat. C. Glyxin. D. Alanin. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu Câu 7. được hai chất hữu cơ Y và Z. Ancol Z không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Công thức của X là A. CH3CH2COOC2H5. B. HCOOC(CH3)3. C. HCOOCH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH2CH(CH3)2. Câu 8. Cho phân tử khối trung bình của một phân tử tơ nilon-6 là 227808. Hệ số polime hóa của phân tử nilon-6 là A. 2017. B. 2016. C. 2019. D. 2018. Câu 9. Cặp chất nào sau đây không phân biệt được bằng thuốc thử AgNO3 trong dung dịch NH3 ? A. Glucozơ và saccarozơ. B. Axit fomic và metyl axetat. C. Metyl axetat và etyl fomat. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 10. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào sau đây ? A. Pb. B. Cu. C. Zn. D. Sn. Câu 11. Dung dịch của chất nào sau đây không đổi màu quỳ tím? A. Metyl amin. B. Natri axetat. C. Lysin. D. Glyxin. Câu 12. Thủy phân hoàn toàn 9,6 gam este E được tạo bởi phenol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn X cần 13,44 lít O2 (đktc), thu được 10,35 gam K2CO3, 10,92 lít CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với A. 59%. B. 30%. C. 70%. D. 40%. Phát biểu nào sau đây sai? Câu 13. A. Chất béo rắn không tham gia phản ứng cộng hiđro. B. Metyl fomat bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Khi cho chất béo lỏng vào nước sẽ thấy có hiện tượng tách lớp. D. Nhiều este được dùng làm dung môi để hòa tan các chất hữu cơ. Câu 14. Đun nóng 11,1 gam metyl axetat với 500ml dung dịch KOH 0,5M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 20,3. B. 14,7. C. 12,3. D. 16,3. Câu 15. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Al, Mg, Fe. B. Mg, Fe, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Al. Trang 1/2 – Mã đề H19 Câu 16. Cho 4,2 gam bột sắt vào 500 ml dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 14,8. B. 10,8. C. 12,4. D. 17,2. Câu 17. Dãy gồm các polime trùng hợp là A. Tơ olon, tơ capron. B. Polietylen, tơ nilon-6,6. C. Thủy tinh hữu cơ, tơ nilon-6. D. Cao su buna, tơ nilon-6,6. Câu 18. Thu phân 18,810 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80 , thu được dung dịch X. Trung hòa axit, sau đó cho toàn bộ dung dịch phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 11,880. B. 19,008. C. 9,504. D. 23,760. Câu 19. Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Fructozơ. Câu 20. Chất nào sau đây thuộc loại chất béo? A. Tripanmitin. B. Glyxerol. C. Glyxeryl triaxetat. D. Axit stearic. Câu 21. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol X thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,125 mol X bằng 600ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 55,25. B. 59,25. C. 68,25. D. 54,75. Câu 22. Cho hỗn hợp X gồm Zn, Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 8) tác dụng vừa đủ với dung dịch Y gồm 0,075 mol NaNO3, 0,15 mol KNO3 và H2SO4 loãng. Khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch G chứa m gam muối trung hòa, 4,2 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với A. 93. B. 75. C. 88. D. 55. Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử kim loại thường có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử phi kim. B. Kim loại bị khử khi tham gia phản ứng hóa học. C. Bạc có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số các kim loại. D. Để thu hồi thủy ngân rơi vãi, người ta thường dùng bột lưu huỳnh. Câu 24. Mùi tanh của cá là hỗn hợp của amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, chúng ta chọn cách làm nào sau đây? A. Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. B. Rửa cá bằng giấm ăn. C. Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Từ hai chất riêng biệt: BaCO3 và FeS2, hãy chọn phương pháp thích hợp và viết phương trình hóa học để điều chế Ba và Fe. Câu 2. (1,0 điểm) Cho X có công thức phân tử C4H6O2 và các phản ứng sau: t (1) X + NaOH  Y + Z  (2) Y + HCl → T + NaCl t (3) Z + CuO  M + Cu + H2O  Biết T và M đều tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định công thức cấu tạo của X, Z, T và M. 0 0 Cho biết nguyên tử khối: Na=23; K=39; Ag=108; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Al=27; C=12; O=16; S=32; H=1; N=14. --------------------------HẾT--------------------Trang 2/2 – Mã đề H19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan