Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu H08

.PDF
2
117
141

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: H08 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm) Câu 1. Cacbohiđrat có nhiều nhất trong nước ép của cây mía là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. amilozơ. Câu 2. Thủy phân 10,260 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, trung hoà axit rồi cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc hoàn toàn, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,200. B. 10,368. C. 5,184. D. 12,960. Câu 3. Dung dịch của chất nào dưới đây làm xanh quì tím? A. Alanin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 4. Peptit X mạch hở có dạng CxHyN4Ot, được tạo bởi axit glutamic và một α-aminoaxit no, mạch hở, có một nhóm -NH2, một nhóm- COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X, thu được 5,376 lít CO2 (đktc). Đun 0,15 mol X với 500 ml dung dịch KOH 2,2M, khi kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 116. B. 112. C. 114. D. 104. Câu 5. Một đoạn polibutađien có phân tử khối trung bình bằng 108540. Hệ số polime hoá của đoạn polibutađien này có giá trị là A. 2048. B. 1871. C. 1737. D. 2010. Câu 6. Cacbohiđrat X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom. Cacbohiđrat X là A. tinh bột. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 8) tác dụng vừa đủ với dung dịch Câu 7. Y gồm 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3 và HCl. Khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch G chứa m gam muối, 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với A. 51. B. 53. C. 45. D. 47. Câu 8. Trong dung dịch, cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Fe(NO3)2 + AgNO3. B. Fe + CuSO4. C. Ag + Cu(NO3)2. D. Fe + Fe(NO3)3. Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 7,26 gam este X được tạo bởi phenol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 9,744 lít O2 (đktc), thu được 6,36 gam Na2CO3, 8,064 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với A. 41%. B. 45%. C. 39%. D. 37%. Câu 10. Hợp chất tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H29COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 11. Cho 16,4610 gam một amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 29,8127 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2NH2. B. CH3NH2. C. CH3CH2-NH-CH3. D. CH3CH2CH2NH2. Câu 12. Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là A. đimetylamin. B. etylamin. C. metylamin. D. propylamin. Câu 13. Cho lá Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì A. phản ứng ngừng lại. B. tốc độ thoát khí không đổi. C. tốc độ thoát khí tăng. D. tốc độ thoát khí giảm. Cho các dung dịch hoặc chất lỏng sau: glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, etyl axetat. Câu 14. Thuốc thử để phân biệt chúng là Trang 1/2 – Mã đề H08 A. dung dịch I2 và quỳ tím. B. Cu(OH)2/OH- và dung dịch AgNO3/NH3. C. dung dịch I2 và Cu(OH)2/OH-. D. dung dịch I2 và dung dịch AgNO3/NH3. Câu 15. Giải pháp thực tế nào dưới đây sai? A. Dùng nước lạnh để làm sạch hết nhớt của lươn (biết chất nhớt đó là protein). B. Dùng giấm để khử mùi tanh của cá (biết mùi tanh đó do các amin gây ra). C. Dùng dung dịch axit clohiđric để rửa ống nghiệm đựng anilin. D. Không nên hút thuốc lá vì thuốc lá có nicotin (một loại amin) rất độc. Câu 16. Đun nóng 8,14 gam metyl axetat trong 100ml dung dịch KOH 1,4M. Khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,46. B. 13,02. C. 10,78. D. 10,36. Câu 17. Este (X) có công thức phân tử C4H8O2. Biết X có phản ứng tráng bạc và thủy phân (X) thu được một ancol bậc 1. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 18. Chất không có phản ứng với dung dịch NaOH là A. C6H5NH2. B. H2N-CH2-COOH. C. (C17H35COO)3C3H5. D. Gly-Ala. Câu 19. Các monome dùng để điều chế tơ nilon-6,6 là A. HOOC-[CH2]6-COOH và H2N-[CH2]6-NH2. B. HOOC-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]4-NH2. C. HOOC-[CH2]6-COOH và H2N-[CH2]4-NH2. D. HOOC-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]6-NH2. Câu 20. Cho 1,3 gam Zn vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,15M, khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,4225. B. 1,2900. C. 2,4325. D. 2,2600. Câu 21. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, nilon-6, polibutađien, polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 22. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH (có H2SO4 đặc, t0) xảy ra hoàn toàn. B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. C. Este có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon. D. Chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hoá. Câu 23. Glucozơ không phản ứng với A. H2O/H+, đun nóng. B. nước brom. C. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. D. Cu(OH)2/OH-. Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là kim cương. B. Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là vàng. D. Nguyên tử kim loại thường có số electron lớp ngoài cùng ít. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Từ hai chất riêng biệt: MgCO3 và Cu(OH)2, hãy chọn phương pháp thích hợp và viết phương trình hóa học điều chế Mg và Cu. Câu 2: (1,0 điểm) Cho chất X có công thức phân tử C3H4O2 và các phản ứng sau: (1) (X) + NaOH  (A) + (B) (2) (A) + H2SO4 loãng  (C) + (D) (3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O  (E) + Ag + NH4NO3 (4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O  (F) + Ag + NH4NO3 Xác định công thức cấu tạo của X, C, E và F. Cho biết nguyên tử khối: Na=23; K=39; Ag=108; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Al=27; C=12; O=16; S=32; H=1; N=14. --------------------------HẾT--------------------Trang 2/2 – Mã đề H08
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan