Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thư viện...

Tài liệu Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thư viện

.PDF
26
40
139

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN ____________________________ GiỚI THIỆU & HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯ VIỆN NỘI DUNG  Giới thiệu hệ thống phòng Dịch vụ Thông tin (DVTT)  Giới thiệu Tài nguyên thông tin  Hướng dẫn tra cứu tài liệu  Hướng dẫn tìm & mượn tài liệu  Làm thẻ & Nội quy Thư viện HÖ thèng P. DỊ DỊCH VỤ VỤ TH¤NG TIN Bạn đọc ĐHQGHN được sử dụng tất cả các sản phẩm, dịch vụ tại 4 phòng Dịch vụ thông tin sau: Phòng DVTT Tổng hợp Phòng DVTT Ngoại ngữ Phòng DVTT KHTN&KHXH Phòng DVTT Mễ Trì Ngoài ra, Bộ phận hỗ trợ trực tuyến luôn sẵn sàng phục vụ bạn đọc qua Email [email protected], ĐT (04) 6253.9899 và Chat tại Website http://lic.vnu.edu.vn. HỆ THỐNG P. DỊCH VỤ THÔNG TIN Nhà E & M ĐHKHXH&NV Số 336 Nguyễn Trãi, TX Tầng 7 nhà T5, ĐHKHTN Số 334 Nguyễn Trãi, TX KTX MỄ TRÌ 182 Lương T. Vinh, TX Trụ sở chính C1T số144 Xuân Thủy, CG Tầng 1-4 nhà A2 ĐH Ngoại ngữ Số 1 Phạm Văn Đồng, CG Phòng DVTT Tổng hợp Địa chỉ: Tầng 1,2,4,5 Nhà C1T, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, HN Kho tài liệu: Công nghệ, Kinh tế, Luật, Y dược, TL Khác Các bộ phận dịch vụ Tầng 1: Nhận trả sách tự động; Nhận lưu chiểu LVLA Tầng 2: Đọc báo, tạp chí, sách tra cứu, LVLA, đề tài NCKH Tầng 4: Sách tham khảo Công nghệ, Y dược, & TL khác Tầng 5: - Sách tham khảo Luật, Kinh tế; - Tài liệu Nhiệm vụ chiến lược Kinh tế, Công nghệ - Mượn Giáo trình và Làm thẻ Phòng DVTT Ngoại ngữ Địa chỉ: Tầng 1,2,3,4 Nhà A2, ĐHNN, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, HN  tài liệu: Ngôn ngữ nước ngoài và tiếng Việt Kho Các bộ phận dịch vụ Tầng 1: Mượn Giáo trình, Sách tham khảo các thứ tiếng: Anh, Pháp, Đức, Trung, Nhật, Hàn và Ả rập Tầng 2: Mượn Sách tham khảo tiếng Việt, tiếng Nga và Làm thẻ Tầng 3: Sách tham khảo Tầng 4: Đọc Báo, Tạp chí tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga; Sách tra cứu và Sách tham khảo tiếng Trung, tiếng Nga; LALV Phòng DVTT Khoa học tự nhiên & Khoa học xã hội Địa chỉ 1: Nhà M số 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN Địa chỉ 2: Tầng 7 nhà T5 số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN Kho tài liệu: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội Các bộ phận dịch vụ Tầng 1 nhà M: - Phòng Học nhóm, Cafe sách - Làm thẻ, nhận lưu chiểu LVLA Tầng 2,3 nhà M: - Sách tham khảo KHTN, KHXH; - Tài liệu Nhiệm vụ chiến lược KHXH Tầng 4 nhà M: Đọc Báo, Tạp chí, Sách tra cứu, LVLA Tầng 5, 6 nhà M: Mượn Giáo trình Tầng 7 nhà T5: - Sách tham khảo KHTN; - Tài liệu Nhiệm vụ chiến lược KHTN Phòng DVTT Mễ Trì Địa chỉ: số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội (trong khuôn viên Kí túc xá Mễ Trì) Kho tài liệu: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội Các bộ phận dịch vụ Tầng 1: - Sách tham khảo KHXH - Phòng dịch vụ Cafe Sách (LIC book café) - Phòng tự học Tầng 2: - Sách tham khảo KHTN - Đọc Báo, Tạp chí, Sách tra cứu, LALV - Mượn Giáo trình ngành Hóa học, - Làm thẻ. TÀI NGUYÊN THÔNG TIN TÀI LIỆU IN - 100.000 tên tài liệu - 450.000 bản - 130 tên tạp chí - Mua mới ~ 2.000 bản / năm TÀI LIỆU SỐ - 50.000 tài liệu số + Sách, Giáo trình + Luận án, luận văn + Kết quả nghiên cứuKH + Tài liệu quý hiếm - Tăng thêm ~ 5.000 tài liệu / năm TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ - ACM - DAF - Emerald - IG Publishing - MathScinet - ScienceDirect - SpringerLink - Hỗ trợ khai thác nhiều CSDL khác TÀI LiỆU NGOÀI TV - Dịch vụ cung cấp các tài liệu ngoài thư viện HƯỚNG DẪN TRA CỨU tµi liÖu  6 bước tìm kiếm cơ bản:  Bước 1: Truy cập Cổng thông tin Trung tâm TT-TV tại địa chỉ http://lic.vnu.edu.vn/ Bước 2: Nhập từ hoặc cụm từ cần tìm vào vùng ‘Nhập thông tin tài liệu bạn muốn tìm kiếm’ Bước 3: Chọn tìm trong Tất cả tài nguyên hoặc Mục lục thư viện hoặc Tài nguyên điện tử Bước 4: Nhấp chuột vào nút Tìm kiếm để bắt đầu tìm tài liệu Bước 5: Lọc kết quả tìm được theo dạng tài liệu, thời gian xuất bản, nhan đề, tác giả,…. Bước 6: Xem thông tin chi tiết và các nội dung khác về tài liệu Mời bạn đọc click vào trang “SỬ DỤNG” để xem Hướng dẫn chi tiết (file/video) và Hướng dẫn tìm kiếm nâng cao.    Giao diện tra cứu tài liệu Tính năng các công cụ tìm kiếm         Đặt mượn giúp bạn đọc đặt mượn trực tuyến bản in tài liệu và cho biết ký hiệu xếp giá để tự tìm tài liệu trong kho mở. Xem toàn văn giúp bạn đọc xem/tải về tài liệu truy cập mở; nếu tài liệu có bản quyền, yêu cầu phải là thành viên và đăng nhập. Chi tiết cung cấp thông tin cơ bản về cuốn TL đang tìm kiếm. Gợi ý đọc thêm sẽ giới thiệu những TL có nội dung gần với cuốn TL bạn đang tìm kiếm. Liên kết mở rộng cung cấp các liên kết điện tử chứa tài liệu, bạn đọc lựa chọn TL phù hợp để tải về toàn văn. Số lần được trích dẫn giúp các nhà nghiên cứu xem số lần được trích dẫn của tài liệu. Cơ sở dữ liệu trích dẫn được lấy từ Scopus và ISI Khi TL tìm kiếm có trong Mục lục thư viện, Giá sách ảo sẽ hiển thị TL có cùng chủ đề với tài liệu bạn đọc đang quan tâm. HƯỚNG DẪN TÌM TL TRONG KHO MỞ Xem Bảng chỉ dẫn ở đầu dãy giá để chọn khu vực xếp tài liệu. Mỗi cuốn sách đều có dán nhãn gáy sách với 2 ký hiệu là Mã xếp giá và Mã mượn trả. Ví dụ nhãn gáy sách của cuốn Bách khoa tri thức có Mã xếp giá là 039BAC2005, trong đó: - 039 là Số phân loại Dewey - BAC là Ký hiệu tên sách - 2005 là Năm xuất bản 039 BAC 2005 00040001126 Số 00040001126 là Mã mượn trả của cuốn sách Bách khoa tri thức trong kho sách của phòng DVTT Tổng hợp. Mã mượn trả là mã số riêng của từng cuốn sách dùng để ghi mượn, ghi trả. MÃ XẾP GIÁ & Số phân loại Dewey Số phân loại Dewey là kí hiệu để phân loại, tổ chức và sắp xếp tài liệu trong kho mở/ tự chọn theo quy tắc thập phân của Bảng phân loại Dewey, chia tri thức thành 10 môn loại như sau: 000 – 099: Tin học, thông tin và tác phẩm tổng quát 100 – 199: Triết học và Tâm lý học 200 – 299: Tôn giáo 300 – 399: KH xã hội 400 – 499: Ngôn ngữ 500 – 599: KH tự nhiên 600 – 699: Công nghệ 700 – 799: Nghệ thuật 800 – 899: Văn học 900 – 999: Địa lý và lịch sử MÃ XẾP GIÁ & Số phân loại Dewey (tiếp)  Từ 10 môn loại trên, tri thức được tiếp tục phân chia thành 100 phân mục ứng với 100 lĩnh vực khoa học. Ví dụ: 300 = Khoa học xã hội 500 = Khoa học tự nhiên 320 = Khoa học chính trị 330 = Kinh tế học 340= Luật pháp 350 = Hành chính công và khoa học quân sự 360 = Các vấn đề xã hội 370 = Giáo dục 390 = Phong tục, nghi thức, văn hóa dân gian 510 = Toán học 520 = Thiên văn học & KH liên quan 530 = Vật lý học 540 = Hóa học 550 = Khoa học về trái đất 570 = Khoa học về sự sống 580 = Thực vật 590 = Động vật MÃ XẾP GIÁ & Số phân loại Dewey (tiếp)  Từ 100 phân mục tiếp tục được chia thành 1.000 phân đoạn ứng với 1.000 lĩnh vực khoa học chi tiết hơn. Ví dụ:  800 = Văn học  810 = Văn học Mỹ bằng tiếng Anh  811 = Thơ Mỹ bằng tiếng Anh  812 = Kịch Mỹ bằng tiếng Anh  813 = Tiểu thuyết Mỹ bằng tiếng Anh  814 = Tiểu luận Mỹ bằng tiếng Anh  815 = Diễn văn Mỹ bằng tiếng Anh  818 = Tạp văn Mỹ bằng tiếng Anh MÃ XẾP GIÁ & Ký hiệu tên tác giả  Ký hiệu tên tác giả cá nhân: - Tác giả Việt Nam: 2 chữ cái đầu của Họ/Tên đệm và chữ cái đầu của Tên tác giả cách nhau một dấu gạch ngang. Ví dụ: Ngô Tất Tố = NG -T Chu Xuân Diên = CH- D - Tác giả Âu Mỹ: 3 chữ cái đầu của Họ tác giả. Ví dụ: Victor Huygo = HUY Tom M.Mitchell = MIT - Tác giả phương đông: Phiên âm Họ tên tác giả ra chữ La tinh và ký hiệu như tác giả Âu Mỹ. Ví dụ: Mao Trạch Đông = MAO  Ký hiệu tên tác giả tập thể: - 3 chữ cái đầu trong từ đầu tiên của tên tác giả tập thể. Ví dụ: Đại học Quốc gia Hà nội = ĐAI - Đối với tác giả tập thể đã có qui ước viết tắt thì giữ nguyên tên viết tắt, lấy đủ 3 chữ cái đầu. Ví dụ: UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) = UNE MÃ XẾP GIÁ & Ký hiệu tên sách Ký hiệu tên sách chỉ áp dụng khi tài liệu không có tên tác giả hoặc tài liệu đó có từ 4 tác giả trở lên. Số tập để trong ngoặc đơn ( ).  Tên sách tiếng Việt: lấy 3 chữ cái đầu tiên trong tên sách và bỏ dấu. Ví dụ: Những người giữ lửa tình yêu với sách = NHƯ (Có nhiều tác giả) Toán học trong thế giới ngày nay. Tập 1 = TOA (1) (Không có tênTG)  Tên sách chữ Latin, Slavơ áp dụng như sách tiếng Việt. Đối với tên sách có quán từ, mạo từ đứng ở đầu thì bỏ quán từ, mạo từ và lấy ký hiệu của từ tiếp theo trong tên sách. Ví dụ: The Book of The States. Volume 37 = BOOK (37) Краткая химическая энциклопедия = KPA  Tên sách chữ tượng hình: Phiên âm ra chữ Latin và ký hiệu như tên sách chữ Latin. Ví dụ:  中国文化辞典 = TUĐ Quy tắc xếp tài liệu trong kho mở      Tài liệu được xếp vào các dãy giá trong kho theo số phân loại tăng dần từ mục 000 đến mục 900, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Tại đầu mỗi dãy giá đều có gắn Bảng chỉ dẫn. Trong mỗi ngăn giá, các đề mục chi tiết hơn được xếp theo chỉ số phân loại từ bé đến lớn. (VD: 330.1; 330.21; 330.22…) Trong mỗi đề mục (VD: 330.1), tài liệu được xếp theo trật tự ngôn ngữ Việt, Anh, Nga, Pháp, Latin, Trung Quốc, Nhật. Trong mỗi ngôn ngữ, tài liệu được xếp theo trật tự bảng chữ cái của ký hiệu tên tác giả hoặc tên sách. Nếu TL có cùng số phân loại, cùng ký hiệu tên tác giả/tên sách, TL sẽ được xếp theo thứ tự năm xuất bản. Cách mượn tài liệu Tài liệu kho mở: tự lấy sách trên giá và chọn 1 trong 2 cách mượn: Cách 1: bạn đọc mang sách tới quầy giao dịch làm thủ tục mượn. Cách 2: tại một số khu vực có đặt máy mượn/trả tự động, bạn đọc tự thao tác mượn trả theo bảng hướng dẫn Tài liệu kho đóng: Bạn đọc điền vào Phiếu yêu cầu mượn sách đưa cho CBTV tìm sách trong kho đóng. Hệ thống phần mềm sẽ lưu trong tài khoản mượn của BĐ các thông tin về cuốn sách thông qua Mã mượn trả. Ví dụ: VL-D2/28765 (Mã mượn trả của Tài liệu bổ sung trước năm 2011 gồm 11 kí tự là chữ cái, dấu gạch chéo và chữ số) 06031012453 (Mã mượn trả của Tài liệu bổ sung từ năm 2011 gồm 11 kí tự là chữ số) (Bạn đọc lưu ý trả đúng cuốn sách có Mã mượn trả đã lưu trong tài khoản, nếu sai sẽ không được trừ trong tài khoản mượn)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan