Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản của hệ thống giao dịch liên tục...

Tài liệu Giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản của hệ thống giao dịch liên tục

.PDF
22
384
91

Mô tả:

Giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản của hệ thống giao dịch liên tục
Giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản của hệ thống giao dịch liên tục I. Thời gian giao dịch  Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.  Thời gian giao dịch trong ngày:  Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:  T1: Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa. (Market in Preopen state)  T2: Khớp lệnh liên tục.( Market Open)  T3 Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. (End of AOM- Begin Call Market)  T4: Giao dịch thỏa thuận. ( Market Closed- runoff begins)  T5: Đóng cửa (Market runoff ending)  Trái phiếu:  Từ T1 – T5 : giao dịch thỏa thuận II. PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH  Phƣơng thức giao dịch khớp lệnh  Phƣơng thức giao dịch thỏa thuận Phƣơng thức giao dịch khớp lệnh  Khớp lệnh định kỳ Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.  Khớp lệnh liên tục Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh đƣợc nhập vào hệ thống giao dịch. Phƣơng thức giao dịch thỏa thuận  Là phƣơng thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và đƣợc đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. Loại chứng khoán Khớp lệnh Thỏa thuận Cổ phiếu x x Chứng chỉ quỹ x x Trái phiếu x Phƣơng thức giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ  Các giao dịch đƣợc thực hiện theo lô chẵn hoặc lô lớn.  Các giao dịch lô chẵn đƣợc thực hiện tại mức giá đóng cửa trong ngày giao dịch hoặc giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trƣớc đó.  Giao dịch lô lớn phải tuân theo qui định về biên độ giá trong ngày. III. Nguyên tắc khớp lệnh  Ƣu tiên về giá - Lệnh mua có mức giá cao hơn đƣợc ƣu tiên thực hiện trƣớc; - Lệnh bán có mức giá thấp hơn đƣợc ƣu tiên thực hiện trƣớc;  Ƣu tiên về thời gian - Trƣờng hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trƣớc sẽ đƣợc ƣu tiên thực hiện trƣớc; IV. Các loại lệnh  Lệnh giới hạn  Lệnh thị trƣờng (MP)  Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO)  Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) IV. Các loại lệnh Order T1 ATO X Limit X MP ATC T2 T3 X X X X T4 1. Lệnh giới hạn (LO) (áp trong khớp lệnh định kỳ và liên tục)  Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn  Hiệu lực của lệnh:kể từ khi lệnh đƣợc nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ Ví dụ về lệnh giới hạn  Kết quả khớp lệnh: Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 -Giá khớp 100- KL khớp 2000 Sổ lệnh như sau: -3000 (F) tự động bị hủy KL Mua F 5000 Giá Mua Giá bán KL Bán 100 98 1000 100 1000 2. Lệnh thị trƣờng (MP) (áp dụng trong thời gian giao dịch liên tục)  Là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trƣờng  Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở trên mà khối lƣợng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chƣa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ đƣợc xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trƣờng  Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn theo nguyên tắc ở trên và không thể tiếp tục khớp thì lệnh MP sẽ đƣợc chuyển thành lệnh LO mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một bƣớc giá so với giá giao dịch cuối cùng trƣớc đó  Không nhập đƣợc khi không có lệnh đối ứng (No market price available). Ví dụ về lệnh MP  Sổ lệnh cổ phiếu BBB nhƣ sau: KL Mua 5000 Giá mua MP Giá bán KL Bán 98 1000 99 2000  Kết quả khớp lệnh: 5000 - 1000(98) - 2000(99) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.5 Ví dụ về lệnh MP  Sổ lệnh cổ phiếu BBB nhƣ sau: KL Mua 2000 Giá mua Giá bán KL Bán 99.5  Kết quả khớp lệnh: 5000 - 1000(98) - 2000(99) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.5 3. Lệnh Giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa - ATO)     Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá mở cửa. Lệnh ATO ƣu tiên trƣớc lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không đƣợc thực hiện hoặc không thực hiện hết Ví dụ: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 100 KL Mua 1500 Giá mua 100 (C) Giá bán KL Bán ATO 1000 (B) 99 2000 (A) Kết quả khớp lệnh: giá 100-KL 1500 C-B (1000); C-A (500): lệnh ATO được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh LO 3. Lệnh Giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa - ATO)     Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá mở cửa. Lệnh ATO ƣu tiên trƣớc lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không đƣợc thực hiện hoặc không thực hiện hết Ví dụ: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 100 KL Mua 1500 Giá mua 100 (C) Giá bán ATO 99 Kết quả khớp lệnh: giá 100-KL 1500 (C-B) KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy KL Bán 2000 (B) 2000 (A) 3. Lệnh Giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa - ATO)     Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá mở cửa. Lệnh ATO ƣu tiên trƣớc lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không đƣợc thực hiện hoặc không thực hiện hết Ví dụ: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 100 KL Mua Giá mua Giá bán 99 Kết quả khớp lệnh: giá 100-KL 1500 (C-B) KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy KL Bán 2000 (A) V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài  Giao dịch khớp lệnh:  Lệnh giới hạn: Lệnh mua nhập vào hệ thống nếu không đƣợc khớp hoặc chỉ đƣợc khớp một phần vào thời điểm khớp lệnh thì lệnh mua hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ tự động bị huỷ bỏ.  Các lệnh mua thị trƣờng nếu không đƣợc thực hiện hết sẽ tự động bị hủy. V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài  Giao dịch khớp lệnh:  Khối lƣợng mua đƣợc trừ vào khối lƣợng đƣợc phép mua ngay sau khi lệnh mua đƣợc thực hiện.  Khối lƣợng bán đƣợc cộng vào khối lƣợng đƣợc phép mua ngay sau khi kết thúc thanh toán giao dịch. Đối với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài  Lệnh mua hoặc 1 phần lệnh mua chƣa đƣợc thực hiện sẽ tự bị hủy nếu khối lƣợng đƣợc phép mua đã hết; lệnh mua nhập tiếp vào hệ thống sẽ không đƣợc chấp thuận V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài  Giao dịch thỏa thuận:  Khối lƣợng đƣợc phép mua sẽ đƣợc giảm xuống ngay khi giao dịch thỏa thuận đƣợc thực hiện giữa nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua và nhà đầu tƣ trong nƣớc bán.  Khối lƣợng đƣợc phép mua sẽ đƣợc tăng lên ngay khi kết thúc việc thanh toán giao dịch đƣợc thực hiện giữa nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bán với một nhà đầu tƣ trong nƣớc.  Khối lƣợng chứng khoán đƣợc mua sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu tƣ nƣớc ngoài với nhau.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan